370 likes | 387 Views
- Lu00e0 phu1ea3n u1ee9ng cu1ee7a sinh vu1eadt u0111u1ed1i vu1edbi ku00edch thu00edch<br>- Cu00f3 nhu1eefng u0111u1eb7c u0111iu1ec3m khu00e1c cu1ea3m u1ee9ng u1edf u0111u1ed9ng vu1eadt<br>- u0110u1eb7c u0111iu1ec3m: Phu1ea3n u1ee9ng chu1eadm, khu00f3 nhu1eadn thu1ea5y, hu00ecnh thu1ee9c phu1ea3n u1ee9ng ku00e9m u0111a du1ea1ng<br>- Khu1ea3 nu0103ng cu1ee7a thu1ef1c vu1eadt phu1ea3n u1ee9ng u0111u1ed1i vu1edbi ku00edch thu00edch gu1ecdi lu00e0 tu00ednh cu1ea3m u1ee9ng<br>- Gu1ed3m 2 lou1ea1i: hu01b0u1edbng u0111u1ed9ng vu00e0 u1ee9ng u0111u1ed9ng<br><br>https://lop6.vn/
E N D
Giới thiệu cảm ứng ở thực vật: Khi có lực tác động vào cây trinh nữ thì lá của nó cụp lại.
- Là phản ứng của sinh vật đối với kích thích - Có những đặc điểm khác cảm ứng ở động vật - Đặc điểm: Phản ứng chậm, khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng - Khả năng của thực vật phản ứng đối với kích thích gọi là tính cảm ứng - Gồm 2 loại: hướng động và ứng động Giới thiệu cảm ứng ở thực vật:
I, Khái niệm hướng động: Photo by Gaby Baldiskaite on Unsplash
Thí nghiệm Chậu 1: Cây được chiếu sáng từ 1 phía Chậu 2: Cây đặt trong tối hoàn toàn Chậu 3: Cây được chiếu sáng từ mọi phía => Kết quả: - Chậu 1: thân cây non sinh trưởng hướng về phía nguồn sáng. - Chậu 2: lá màu vàng úa. - Chậu 3: cây mọc thẳng, lá có màu xanh lục.
2, Khái niệm, phân loại: • Hướng động (vận động định hướng) là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định. • Hướng của phản ứng được xác định bởi hướng của tác nhân kích thích
2, Khái niệm, phân loại: Có 2 loại chính: - Hướng động dương: Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích - Hướng động âm: Sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích
3, Cơ chế, nguyên nhân: - Cơ chế hướng động:Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rễ, lá, mầm…) - Nguyên nhân:Do sự tái phân bố không đồng đều của hoocmon auxin dưới tác động của tác nhân kích thích.
Hướng sáng • Hướng trọng lực • Hướng hóa • Hướng nước • Hướng tiếp xúc II, Các kiểu hướng động:
1.Hướng sáng • Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng
2, Hướng trọng lực a) Thí nghiệm So sánh sự sinh trưởng của các cây
2, Hướng trọng lực a) Thí nghiệm Do loại bỏ tác động của trọng lực nên cả thân và rễ đều mọc thẳng theo hướng nằm ngang song song với mặt đất
2, Hướng trọng lực a) Thí nghiệm Ngọn thân mọc uốn cong lên trên (hướng trọng lực âm), ngọn rễ uốn cong xuống dưới (hướng trọng lực dương).
2, Hướng trọng lực b) Nhận xét Đỉnh rễ cây sinh trưởng theo hướng của trọng lực (hướng trọng lực dương). Đỉnh thân sinh trưởng ngược lại hướng của trọng lực (hướng trọng lực âm). c) Kết luận Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với kích thích của trọng lực
- Tác nhân kích thích: Lực hút của trái đất - Biểu hiện: • Thân, cành sinh trưởng ngược chiều trọng lực • Rễ sinh trưởng cùng chiều trọng lực - Cơ quan hướng động: thân, cành, rễ - Loại hướng động - hay + : • Thân, cành: Hướng động - • Rễ: Hướng động + - Vai trò: • Thân, cành: tăng hiệu quả quang hợp • Rễ: tạo giá đỡ, tăng khả năng hút nước và khoáng - Ứng dụng: kĩ thuật trồng cây
=> Nhận xét: Hình 1: Ngọn rễ cây hướng về phía các chất khoáng cần thiết cho sự sống của tế bào Hình 2: Ngọn rễ tránh xa các hóa chất độc gây hại đến cấu trúc tế bào 3, Hướng hóa: Thí nghiệm
Thí nghiệm: => Kết luận: Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cây đối với các hợp chất hóa học. • Hướng hóa dương: các cơ quan của cây sinh trưởng hướng tới nguồn hóa chất. • Hướng hóa âm: cơ quan của cây sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn hóa chất. • Tác nhân kích thích hướng hóa: Các hóa chất, các muối khoáng, các chất hữu cơ, phân bón … có trong đất.
Cơ chế của hướng hóa • Sự khác nhau về nồng độ khoáng giữa các vùng trong đất kích thích làm thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với các ion Na+ và K+ tạo nên điện thế hoạt động => dòng điện truyền tới các tế bào ở vùng sinh trưởng của rễ. • Các tế bào ở vùng sinh trưởng của rễ tiếp nhận kích thích, và sản sinh hormon kích thích sự kéo giãn thành tế bào, làm cho rễ cây bị uốn cong ngay tại điểm đó, hướng về phía có chất khoáng, phân bón …
Vai trò của hướng hóa Tạo điều kiện để rễ hấp thụ các chất khoáng cần thiết có trong đất cho cây sinh trưởng và phát triển
4. Hướng nước • Là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước • Hướng nước và hướng hóa xác định sự sinh trưởng của rễ cây hướng
5. Hướng tiếp xúc • Cây đậu cô ve sinh trưởng quấn quanh một cọc rào. • Chồi ngọn của cây sinh trưởng uốn cong khi tiếp xúc với cọc rào. => Kết luận: Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.
1.Vai trò • Giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi (ánh sáng, nước, dinh dưỡng) • Tránh xa các tác nhân không thuận lợi tới môi trường => Giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển
2.Ứng dụng • Tưới nước, bón phân hợp lý, tạo điều kiện cho bộ rễ phát triển. Bảo vệ môi trường đất. • Trồng cây với mật độ phù hợp. • Không lạm dụng các hóa chất độc hại với cây trồng. Hạn chế thải chất độc hại vào môi trường không khí.
Here goes your timeline or process. 2005 2010 2015 2020 2025 Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit.
Editable Icons. Fonts Used: Quicksand, Kristi and Gentium Basic
Credits. Presentation Template and Graphics: SlidesMania Images: Unsplash To comply with this template's license, you have to keep this slide or mention us and the other resources used in the footer of a slide.
Editing the colors of the flowers. You can change the colors of the flowers by editing the Master. Select Theme Colors and change accents 2 to 6. See next slide for possible combinations.