1 / 17

Dạy từ vựng qua các trò chơi

Trong su01b0u0323 phau0301t triu00eau0309n mau0323nh meu0303 cuu0309a cu00f4ng nghu00eau0323 thu00f4ng tin hiu00eau0323n nay, Tiu00eau0301ng Anh u0111au0303 vau0300 u0111ang thu01b0u0323c su01b0u0323 tru1edf thau0300nh mu1ed9t ngu00f4n ngu01b0u0303 quu00f4u0301c tu00eau0301. Nu00f3 u0111u00f3ng mu1ed9t vai trou0300 ru00e2u0301t quan trou0323ng trong cau0301c liu0303nh vu01b0u0323c phau0301t triu00eau0309n cuu0309a xau0303 hu1ed9i nu00f3i chung, vu01a1u0301i giau0301o duu0323c nu00f3i riu00eang. Ngu00e0y nay cu00f3 ru00e2u0301t nhiu00eau0300u quu00f4u0301c gia tru00ean thu00eau0301 giu01a1u0301i su01b0u0309 duu0323ng Tiu00eau0301ng Anh trong viu00eau0323c giau0309ng dau0323y u1edf cau0301c tru01b0u1eddng hou0323c cuu0303ng nhu01b0 trong viu00eau0323c giao tiu00eau0301p hau0300ng ngau0300y. Tiu00eau0301ng Anh lau0300 phu01b0u01a1ng tiu00eau0323n thu00f4ng tin quan trou0323ng nhu00e2u0301t u1edf nhiu00eau0300u quu00f4u0301c gia tru00ean thu00eau0301 giu01a1u0301i. Bu00ean cau0323nh u0111u00f3 Tiu00eau0301ng Anh cuu0303ng lau0300 ngu00f4n ngu01b0u0303 chiu0301nh cuu0309a 44 quu00f4u0301c gia.

EdenTorphy
Download Presentation

Dạy từ vựng qua các trò chơi

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ 1 PHẦN 1: MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................... 1 1.2.Mục đích nghiên cứu: ............................................................................ 1 1.3. Đối tượng nghiên cứu:. ........................................................................... 1 1.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu:. .............................................................. 1 1.5. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................... 1 PHẦN 2: NỘI DUNG .......................................................................................... 2 2.1. Cơ sở lý luận: ................................................................................................ 2 2.2. Thực trạng của vấn đề:…………………………………………….. 3 2.3. Biện pháp thực hiện: .................................................................................... 3 2.4. Hiệu quả của SKKN. ................................................................................. 125 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀKIẾN NGHỊ .......................................................... 16 3.1. Kết luận: ...................................................................................................... 17 3.2. Kiến nghị: ……………………………………………………………..17 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài: Là giáo viên Tiếng Anh THPT, qua thực tế giảng dạy trong nhiều năm qua, tôi đã rất suy nghĩ tìm tòi và sáng tạo, cố gắng nhằm giúp học sinh ghi nhớđược từ vựng sâu hơn từ những hình thức kiểm tra, luyện tập từ vựng đã từng bước được các giáo viên quan tâm, song hiệu quả đạt được còn chưa cao. Do đó để tìm hiểu xem việc dạy từ vựng cho học sinh nói chung và học sinh miền núi nói riêng được thực hiện như thế nào để có hiệu quả cao nhất, tôi quyết định chọn đề tài “Dạy từ vựng qua các trò chơi”. 1.2.Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực nghiệm việc dạy học từ vựng ở trường THPT Số 1 Huyện Mường Khương, từ đó đề xuất một số kỹ thuật dạy học từ vựng nhằm nâng cao vốn từ tiếng Anh cho học sinh ở trường THPT Số 1 Huyện Mường Khương. 1.3. Đối tượng nghiên cứu: Dạy từ vựng qua các trò chơi. 1.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Dạy từ vựng qua các trò chơi ở trường THPT Số 1 Huyện Mường Khương. 1.5. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu thực tiễn https://kinhtehoc.net/

  2. PHẦN 2: NỘI DUNG 2.1. Cơ sở lý luận: 2.1.1. Vai trò của tiếng Anh trong thời kì CNH - HĐH và hội nhập quốc tế Trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin hiện nay, Tiếng Anh đã vàđang thực sự trở thành một ngôn ngữ quốc tế. Nóđóng một vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực phát triển của xã hội nói chung, với giáo dục nói riêng. Ngày nay có rất nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng Tiếng Anh trong việc giảng dạy ở các trường học cũng như trong việc giao tiếp hàng ngày. Tiếng Anh làphương tiện thông tin quan trọng nhất ở nhiều quốc gia trên thế giới. Bên cạnh đó Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính của 44 quốc gia. Chính vì thế mà việc tiếp cận và hiểu biết Tiếng Anh làđiều rất cấp thiết trong xã hội CNH-HĐH đất nước. 2.1.2. Thực trạng giảng dạy tiếng Anh nói chung và trong các trường THPT nói riêng ở Việt Nam Ở Việt Nam, Tiếng Anh là ngôn ngữđãđược giảng dạy khá phổ biến ở các vùng miền trong cả nước đặc biệt làở các thành phố. Ngôn ngữ này bao gồm khá nhiều từ ngữ, ý kiến vàýtưởng, cho nên sự hiểu biết sâu sắc về ngôn ngữ làm phong phú tríóc chúng ta, giúp chúng ta diễn đạt được ýtưởng tốt hơn, suy nghĩ tốt hơn, hiểu biết hơn vềđất nước và nền văn hoá Anh nói riêng cũng như các đất nước khác trên thế giới. Tuy nhiên để biết được Tiếng Anh làđiều khó, để hiểu biết sâu sắc và vận dụng nónhư một công cụ giao tiếp, phục vụ cho mục đích của chúng ta làđiều càng khókhăn hơn. Đặc biệt đối với học sinh miền núi, đây là môn học mới, học sinh phải tiếp cận với một đất nước khác, một nền văn hóa lạ. Điều đóđòi hỏi người thầy phải đổi mới phương pháp nhằm nâng cao chất lượng chung trong công tác giảng dạy. Trong các hoạt động dạy học trên lớp, luyện tập và kiểm tra từ vựng là phần vô cùng quan trọng trong một bài dạy. Vậy phải làm như thế nào để kiểm tra từ vựng của học sinh một cách có hiệu quả ? Làm thế nào để các em yêu thích bộ môn? Làm thế nào để dạy học Tiếng Anh có chất lượng? Chúng ta không thể không tiếp tục vận dụng linh hoạt, sáng tạo các phương pháp dạy học tích cực trong từng tiết học, trong mỗi bài dạy. Trong đó việc kiểm tra ngôn ngữ của học sinh gắn với tổ chức các tròchơi là một hình thức dạy học tích cực - Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả một trong các chủđề của năm học 2013 -2014 “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” 2.2. Thực trạng của vấn đề: Việc giảng dạy Tiếng Anh hiện nay, nhìn chung cơ bản giáo viên đã sử dụng phương pháp mới có hiệu quả trong các tiết dạy, nhiều người trong sốđóđã thấm nhuần phương pháp và có nhiều sự sáng tạo theo tiến trình của các bài dạy. Tuy nhiên để tiết dạy đạt được hiệu quả cao hay học sinh nắm được ngữ liệu 2 https://kinhtehoc.net/

  3. mới hay từ vựng mới thìđòi hỏi giáo viên phải dùng các thủ thuật thích hợp với các đối tượng. Nhưng thực tế cho thấy rằng, không ít học sinh thường rất hay quên từ vựng mà giáo viên giới thiệu sau một thời gian nếu không được thực hành lại các từđó, và khi tiếp cận các từ này trong một bài khác thì học sinh không hiểu để giải quyết các tình huống trong bài học dẫn đến tiết dạy đạt hiệu quả không cao. Nhiều từ vựng có cấu tạo từ hay cách phát âm khó, những từ tương tự có thể gây cho học sinh sự nhầm lẫn hay khảnăng ghi nhớ không cao. 2.3. Biện pháp thực hiện: Bổ sung, củng cố từ vựng cho học sinh qua các trò chơi * Mục đích: Có thể nói luyện tập, kiểm tra từ vựng là yếu tố rất cần thiết trong thực hành vàý nghĩa sử dụng ngữ liệu. Việc thực hành từ vựng luôn được kết hợp với việc thực hành ngữ pháp và các bài dạy kỹnăng. * Nội dung và cách tổ chức: Tuỳ vào đặc điểm của từng lớp, từng đối tượng, nội dung vàdung lượng kiến thức của từng bài, ta có thể luyện tập từ vựng ở những thời điểm khác nhau, giai đoạn khác nhau của từng bài, trong giờ dạy chính khóa hay ngoại khoá, cách thức tổ chức chia đội...để giáo viên chọn ra hình thức kiểm tra phù hợp. Các hình thức luyện tập và kiểm tra. a.Kết nối chữ cái ( Letter connecting). - Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ. - Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của từ sau phải bắt đầu bằng chữ cái cuối cùng của từtrước. Tương tựnhư thếcho đến khi hết thời gian quy định. (Chúý: Không tính những từ lặp các từtrước). +VD: go on now win nine ..... b. Tạo từ khác ( Make other words). - Giáo viên đưa ra một từ vựng bất kỳ. - Học sinh viết các từ khác sao cho chữ cái đầu tiên của các từ này phải bắt đầu bằng các chữ cái có trong từđã cho. + VD: house hot orange gabage sister sing c. Tìm từ bịẩn ( Find hidden words ). 3 https://kinhtehoc.net/

  4. - Giáo viên viết các câu tách rời hoặc một đoạn văn. Các từẩn đó là sự kết nối các chữ cái của các từ hoặc nằm trong một từ khác. Giáo viên quy định thời gian và sốlượng từ cần tìm. - Học sinh khoanh tròn các từ mà các em tìm được. + VD: Tìm 10 chữ số trong phạm vi 1 - > 100 trong các câu dưới đây. a. He met his son in Edinburgh many years ago. b. They last won the first price in the competition last week. c. He is an honest boy. He never cheats in the exam. d. He used Mr John’s car instead of ours. e. People usually buy candles and matches for typhoons. f. He always gets good grades eventhough he is not hard – working. g. The bank is the same height as the post office. h. They feel even- handed now because their father was released. i. We couldn’t enlarge the garden because of the loccal authorities. *Keys: a....so N IN E dinburgh... b. ...las T WO n... c. .....h ONE st...... d. ....J oh n.......o FOUR s. e. ....FOR TYphoons. f....grade s even though...... g........h eight..... h.......fe el even - handed... i. .....couldn’ t en large.... d. Khoanh tròn (Circle) - Giáo viên đưa ra bảng từ gồm các từ sắp xếp không theo thứ tự . - Học sinh của 2 đội dùng phấn / bút 2 màu khác nhau khoanh theo tứ tự của quy luật từ hoặc theo quy tắc ngữ pháp. Chẳng hạn học sinh đội A khoanh được chữ số 1 thì tìm và khoanh tiếp chữ số 2 trong khi học sinh của đội B cũng tìm và khoanh chữ số2. Tương tựcho đến khi tìm được số cuối cùng. Số từ khoanh được là kết quả của mỗi đội. +VD1: Khoanh theo thứ tự của sốđếm trong phạm vi từ 1 -> 20 eleven three ten seven sixteen fifteen thirteen eight fourteen one six twelve five 4 https://kinhtehoc.net/

  5. + VD 2: Khoanh tròn theo thứ tự của cấu trúc câu. ( be going to ...) * Key: My mother is going to watch television tonight. e. Tạo từ có nghĩa (Make meaningful words) - Giáo viên chia các từ thành các mảnh ghép lên bảng. - Học sinh ghép các mảnh ghép để tạo các từ có nghĩa + VD: Giáo viên cho các mảng từ ghép về các thiên tai. * Key: Typhoon, earthquake, hurricane, volcano, tornato, tidal wave f. Tìm vế thích hợp ( Find the suitable piece ) - Giáo viên đưa ra khoảng 4 câu , tách rời mỗi câu ra làm 2 mảnh ghép ( dùng thẻ). Chia 4 mảnh ghép đầu cho các nhóm 1,2,3 ,4 đội A, 4 mảnh ghép sau cho các nhóm 5,6,7,8 của đội B. - Lần lượt một học sinh đại diện cho nhóm 1 của đội A dựđoán mảnh ghép của nhóm mình ở nhóm 5 hoặc 6,7,8 ởđội B. Nếu chọn đúng thì nhóm 2 của đội A tiếp tục còn nếu sai thìđến lượt nhóm 1 của đội B. Tương tựnhư vậy cho đến khi tất cả các mảnh ghép được hoàn thành. four nine seventeen nineteen eighteen twenty two tonight going father is to watch My television ty earth ca tor no hurri vol quake na tidal do wave quake cane phoon 5 https://kinhtehoc.net/

  6. +VD: Ghép các mảnh câu vềđặc điểm thời tiết của các mùa. Đội A Đội B Nhóm 1: Nhóm 4: Nhóm 2: Nhóm 5 Nhóm 3: It is cool... Nhóm 6 Nhóm 6 *Key: 1. It is cold in the winter 2. It is hot in the summer 3. It is cool in the fall g. Xem điệu bộđoán nghĩa các bức tranh( Guess the pictures) - Giáo viên đưa cho 2 đại diện của 2 đội 2 bộ tranh khác nhau. - Thành viên của đội A nhận bộ tranh và làm điệu bộ hoặc hành động về nghĩa của các bức tranh đó . Các thành viên trong đội nêu nghĩa Tiếng Anh của từng bức tranh trong một thời gian quy định. Sau khi đội A hoàn thành đến lượt đội B. Đội nào nêu đúng và nhiều hơn thì chiến thắng. + VD: - Bộ tranh của đội A gồm 10 hình ảnh (bóng chuyền, phở, máy bay, nhảy dây, bơi lội, cái đầu, nghe nhạc, đọc sách, xe máy, cold) - Bộ tranh của đội B gồm 10 hình ảnh (bóng đá, cầu lông, thả diều, bánh mỳ, câu cá, nóng, xe đạp, đi bộ thể dục, xem ti vi, cái mũi) * A sample of the pictures - 1 HS làm động tác. - HS trong nhóm đoán từ. It is cold...... ...in the fall It is hot .... ..in the winter It is cool... …In the summer 6 https://kinhtehoc.net/

  7. + Keys: (Play) volleyball / Singing or singer h. Luyện tập từ ( Words practicing ). - Giáo viên cho một từ vựng có nhiều chữ cái. - Học sinh ghép bất cứ chữ cái nào trong từđóđể tạo những từ khác có nghĩa. +VD: restaurant --> rest, aunt, tea, test, tear... i. Xếp từ có cùng chủđiểm ( Choose the suitable topic). - Giáo viên đưa ra một bảng từ hỗn hợp. - Học sinh xếp từ theo chủđiểm thích hợp. + VD: Food & drink Weather - eggs - cold - head * Keys: - Food & drink: chicken, milk, eggs, noodles, oranges, rice, beef, fish, meat, bananas, apples, carrots, soda , potatoes , bread, lemonade… - Weather: cold, wet, warm, hot, cool, dry….. - Body: head, nose, ears, arms, hands, legs, mouth….. - Sports: soccer, swimming, tennis, basketball, volleyball, table-tennis, tennis. j. Tìm từ khoá ( Find the key word). - Giáo viên đưa ra các từ gợi ý cóliên quan đến từ khoá . - Học sinh suy nghĩ và tìm từ khoáđó. +VD: Soccer Volleyball ? soccer chicken cold milk head eggs oranges noodles nose wet rice mouth swimming tennis warm beef ears fish arms meat bananas hands apples carrots basketball soda hot potatoes dry coffee lemonade volleyball legs cool bread table-tennis Body sports - badminton 7 https://kinhtehoc.net/

  8. Swimming Tennis * Key: sports k. Lấy ra một từ không cùng nhóm / tính chất ( Odd one out ) - Giáo viên cho một số từ vựng trong đó có 1 từ không cùng nhóm nghĩa / tính chất với các từ còn lại. - Học sinh chỉ ra từđó bằng cách khoanh tròn . + VD: seen / spoke / gone / written. Learn / saw / was / drawn. * Key: spoke ( Động từ bất quy tắc ở Thì Quá KhứĐơn ) drawn ( Động từ bất quy tắc ở Thì Quá Khứ Hoàn Thành) l. Thêm vào một hoặc nhiều từ cùng nhóm / tính chất với các từđã cho ( Add one or more ). - Giáo viên cho một sồ từ cùng nhóm / tính chất. - Học sinh thêm vào một hoặc nhiều từ cùng nhóm/ tính chất với các từđã cho. + VD: black / blue / red / ..? * Key: yellow, white... m. Đặt từ vào cấu trúc câu ( Put in a form). - Giáo viên cho một từ vựng bất kỳ. - Học sinh thảo luận vàđặt từđó vào câu đúng. VD: - beautiful. -----> She is beautiful - play -----> I play soccer. - meat ------> I like meat n. Viết từ có sốlượng chữ cái theo quy định ( Number of letters ) - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ vựng có 3, 4 hoặc 5 chữ cái trong thời gian quy định. (Các từ sau không trùng với các từtrước). Em nào viết nhiều từ hơn thì chiến thắng. - Học sinh viết theo cá nhân hoặc nhóm. +VD: Viết các từ vựng có 4 chữ cái. - lake, like, have, love, live, sing, song.......... o. Viết các từ có cùng chữ cái đầu tiên hoặc cuối cùng.( The same letter) 8 https://kinhtehoc.net/

  9. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ bắt đầu hoặc kết thúc cùng một chữ cái. - Học sinh thi viết theo thời gian quy định. +VD: Viết các từ bắt đầu bằng chữ“ s ” - sing, song, sink, see, sit………. Viết các từ kết thúc bằng chữ“h” - wash, watch, math, mouth,………… Viết các từ kết thúc bằng chữ“r” - Read, ring, run, rest, restaurant……… p. Quay lưng với bảng ( Back to board ) - Giáo viên gọi 1 học sinh xung phong lên bảng quay mặt xuống lớp. Giáo viên viết một từ bất kỳ. (Cả lớp có thể gợi ý hoặc không, tuỳ thuộc vào khảnăng diễn tả của từ). - Học sinh được gọi lên lần lượt đoán từđó tối đa 2 hoặc 3 lần. + VD: Kiểm tra số thứ tự trong phạm vi từ 1 --> 10 - Giáo viên: third ( Giáo viên viết lên bảng. Học sinh đóđược đoán 3 lần ) - Học sinh: fifth, first,... q. Thêm từ nào và bớt từ nào ? ( What added ? and what out ?). - Giáo viên cho một bảng từ khoảng 5 – 8 từ vựng. - Yêu cầu học sinh nhớ các từ vựng đó trong vòng 30’– 1 phút (học sinh làm theo nhóm). - Giáo viên đưa một bảng từ khác ra (giáo viên bỏđi một số từ của bảng trước và thêm một số từ khác) - Học sinh chỉ ra những từ bị lấy ra và những từđược thêm vào. + VD: * Bảng 1: *Bảng 2: * Keys: Added: supermarket, park, police station. Out : shop, market, store. r. Chữ cái may mắn( Lucky letter ). - Giáo viên phát cho mỗi nhóm các mẫu giấy có các từ Tiếng Anh. bank store hospital shop market post office school hotel police station bank supermarket hospital park post office school hotel 9 https://kinhtehoc.net/

  10. - Một em trưởng nhóm chọn lần lượt từng từ và yêu cầu mỗi thành viên được phép đoán 1 chữ cái bất kỳ. Người nào đoán đúng chữ cái có trong từđó thì được tính điểm.+ VD: - Từ“ big “ - Học sinh đoán S1 : “c” S2 : “h” S3 : “i” S4 :. ... * Key: S3 s. Viết từ theo âm tiết ( Syllables of letter ) - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các từ có sốlượng âm tiết theo quy định. (1,2, 3...) - Học sinh cùng thi viết. + VD: Viết các từ có hai âm tiết. - noisy, river, teacher.... t. Câu đúng sai ( T / F statements ) - Giáo viên đặt từ vựng vào trong các câu. Có thểđúng hoặc sai. - Học sinh chỉra đúng sai của các câu đó. + VD: a. A doctor works in a company. b. Soda is a drink. c. It is noisy in the country. * Keys : a. F b. T c. F u.Đoán từ theo ngữ cảnh ( Guess the meaning of the words ). - Giáo viên đặt từ cần kiểm tra vào trong một câu. - Học sinh chỉ ra nghĩa của từđó. + VD1: We go to school by bike.. H/s : “ xe đạp” + VD2: They are going to bring a camera to take a photo H/s : “ chụp ảnh “ v. Nghe và viết ( Listen and write ) - Giáo viên chọn đội A và B mỗi đội 5 học sinh. Xếp thành 2 dãy dọc theo lớp từ bảng xuống lớp ( Chúý : Học sinh đứng gần bảng có khảnăng nghe và viết tốt, học sinh đứng đầu dãy có khảnăng phát âm tốt. - Giáo viên cho 2 học sinh đầu dãy của 2 đội đồng thời quan sát từ vựng. 2 học sinh đó nói thầm với người tiếp theo từ vựng đó. Người tiếp theo lại nói với người kế tiếp. Tương tự cho đến khi người cuối cùng (đứng gần bảng) lên bảng viết từđó. Đội nào hoàn thành xong trước vàđúng thì chiến thắng. 10 https://kinhtehoc.net/

  11. + VD: Mô hình S1 S6 S2 S7 S3 S8 S4 S9 S5 S10 ( VD : GV cho từ“ has “ (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là“ head”) “ lead “ (Học sinh có thể phát âm và viết nhầm là“ lit” ) w. Cuộc đua (Race). - Giáo viên xếp các từ của một câu hoặc các từ tách rời (nhưng cùng nhóm từ) lên bảng từ . - Học sinh thi nối các từtheo câu đúng hoặc theo quy định của giáo viên. Đội nào vềđích trước thì chiến thắng. +VD1: Học sinh nối từ theo trật tựcâu đúng. (Chia lớp thành 2 đội ) Start Finish Board Team A Team B Giáo viên We cold in a weather house in the near live on big Small river to lake country *Key: We cold in a weather house in the near 11 https://kinhtehoc.net/

  12. live on Big small river to lake country + VD2: Học sinh biến đổi động từ nguyên thể sang dạng động từ theo quy tắc hoặc bất quy tắc ở thì quá khứđơn theo dãy từ của đội mình. Start Finish Team A meet visit play tell take know listen write make Team B see live go speak watch write build have help * Key: Team A met visited played Told took knew listened wrote made Team B saw lived went spoke watched wanted built had helped x. So sánh ( Comparison ) - Giáo viên cho hai bức tranh minh hoạ. - HS quan sát bức tranh A bên cạnh vàđoán nghĩa của từ trong bức tranh B. + VD: 1. A B. ? 2. A B. ? *Keys: 1B. small * Giáo án thực nghiệm. 2B. happy 12 https://kinhtehoc.net/

  13. - Áp dụng hình thứ“f .Tìm vế thích hợp (Find the suitable piece)” ở phần Futher practice trong bài dạy: Grade 10: Period 62th LESSON 22: I’M FROM AUSTRALIA (2nd Period) A.Aims - By the end of the lesson, Ss will be able to talk about the weather in each season/ city using feature and season vocabulary with “What’s the weather like?” + Aids : word cards, pictures. + Anticipated problem: Students might cause some mistakes about the features of the seasons/ cities B. Content: I. Warm up : Chatting - Ask ss about the seasons : ( in English / VNese ) ? How many seasons are there in a year/ ? Có mấy mùa trong mộtnăm? ? Đặc điểm thời tiết của từng mùa. ? Em thích mùa nào nhất ? Vìsao……. II. New lesson 1. Presentation : a. Pre teach vocabulary: - The spring : mùa xuân ( picture + explanation) - The summer : mùa hè / hạ (..............//...................) - The fall : mùa thu (..............//...................) - The winter : mùa đông (.............//....................) - Warm (adj) : ấm áp (...............//..................) - cool (adj) : mát mẻ (..................//...............) - T models, Ss’repetition : chorusly – individually - Check stress and reading. - Ss copy down . * Checking vocabulary : Pelmanism T- uses the posters (with 8 numbers) Spring summer fall 1 2 3 4 Cool warm cold hot 5 6 7 8 winter 13 https://kinhtehoc.net/

  14. b. Presentation dialogue : * Set the scene : - Who is this ? - What are they talking about...? - “ Litsen and read after me”..... Dialogue build Nam Ba - Ss work in 2 teams + ____ the weather ___ in the ____ ? + It’s _______ T: read Ss: read after (chorusly) T - calls some pairs to practice. - Ask ss to fill in the gaps + Keys : What – like – summer – hot - T elicits the target language - Ask ss to translate. - You want to know the weather in the summer, how do you ask? How do you answer ? (VNese) - Form: What’s the weather like ( in )......... ? It’s ......... - Usage : Ask and answer about the weather * Concept check : ? What is the beginning of the form... ? What is the answer … ? When do we use it ..... 2. Practice : (Practice 2, 3) a. Substitution drill : * T says: * Ss say : - hot . - summer - cold - winter - cool - fall - warm - spring * T says : * Ss say : - summer - hot .............. b. Picture drill : 14 https://kinhtehoc.net/

  15. - T runs through the words. - Dealing with the questions. - Dealing with the answers. - T models the first picture, Ss’repetition : chorus - individual. - T - Ss, Ss - T - Pair work : open pairs, closed pairs. + Example exchange: - What’s the weather like in (the winter)? - It’ s (cold) 3. Further practice: a. Find the suitable piece (Xem f. các hình thức kiểm tra) - Giáo viên chia 2 cho đội mỗi đội 4 thẻ. Đội A Đội B 1. It’s hot ...... 5. in the winter 2. It’s cold...... 6. in the summer 3. It’s cool..... 7. in the spring 4. It’s warm...... 8. in the fall - Lần lượt từng đại diện của các nhóm dựđoán phần còn lại của mình. b. Write on the notebook - Ask ss to write - T checks and corrects. 4. Homework : - Do exercises 1, 2, 3 in workbook - Prepare for next III. Đề khảo sát: I. Điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống. 1. It is ........in the winter. 2. It is hot in the ....................... 3. It is ...............in the spring. 4. It is cool in the ..................... II. Sắp xếp thành câu đúng. - like / weather / summer / the / what’s / in / the / ? * Keys : I 1. cold 2. summer 3. warm II. What’s the weather like in the summer ? - T uses the pictures map of Vietnam. 4. fall 15 https://kinhtehoc.net/

  16. 2.4. Hiệu quả của SKKN: Trong quá trình giảng dạy tôi đã trực tiếp áp dụng các hình thức vừa chơi vừa kiểm tra cho các tiết dạy phù hợp. Mỗi trò chơi đều gắn liền với tiến trình của bài dạy. Kết hợp với các thủ thuật thông thựờng nhằm gây hứng thú cho học sinh cũng như hiệu quả trong các tiết dạy. Trên đây là tiết dạy màtôi đã thực nghiệm tại các khối lớp năm học 2013 – 2014. Tôi đã tiến hành khảo sát sau tiết dạy. Kết quả cho thấy số học sinh và hiểu cầu trúc câu đạt tỉ lệ cao: * Trước khi áp dụng: TB trở lên TS HS TT Lớp Giỏi % Khá % TB % Yếu % Kém % 1 2.7 2.0 5.4 4.0 10.8 14.0 37.8 16.0 43.2 18.9 1 12A2 37 0 0.0 1.0 3.8 3.0 11.5 10.0 38.5 12.0 46.2 15.4 2 12A4 26 1 2.6 1.0 2.6 3.0 7.9 15.0 39.5 18.0 47.4 13.2 3 11A2 38 * Sau khi áp dụng: TB TS TT Lớp Giỏi % Khá % TB % Yếu % Kém % trở lên HS 12A2 37 4 10.8 8.0 21.6 15.0 40.5 10.0 27.0 0.0 0.0 73.0 1 12A4 26 3 11.5 6.0 23.1 6.0 23.1 11.0 42.3 0.0 0.0 57.7 2 11A2 38 4 10.5 9.0 23.7 12.0 31.6 13.0 34.2 0.0 0.0 65.8 3 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 16 https://kinhtehoc.net/

  17. 3.1. Kết luận: Trên cơ sở tìm hiểu và nghiên cứu điều tra về việc học từ vựng của học sinh có thể nói các em còn gặp những khókhăn cơ bản để ghi nhớđược từ vựng lâu hơn. Từđó việc tiếp thu bài mới có phần hạn chế và kết quả của tiết dạy chưa cao. Qua thực tế giảng dạy trong những năm qua, qua quá trình tìm tòi đúc rút kinh nghiêm, học hỏi đồng nghiêp, tôi đã thiết lập nên những hình thức kiểm tra từ vựng qua các trò chơi. Mục đích cuối cùng đó là giúp cho học sinh hiểu được cơ bản trọng tâm của bài dạy từđó có một cái nhìn rộng hơn, lĩnh hội đựơc kiến thức một cách sáng tạo và linh hoạt hơn. Thực tếđã cho thấy, học sinh tiếp thu bài cao hơn, phát huy tính tư duy, tạo được tính tò mò cho học sinh. Tóm lại, với kinh nghiệm nhỏ này, hi vọng rằng tôi sẽđóng góp tích cực vào việc nâng cao chất lượng giảng dạy học sinh đại trà cũng như chất lượng mũi nhọn. 3.2. Kiến nghị: * Đối với nhà trường: Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, cơ sở vật chất cũng như các loại trang thiết bị cho giáo viên ngoại ngữ chuẩn bị tốt các trò chơi trong giờ lên lớp. * Đối với tổ, nhóm chuyên môn: Phổ biến những trò chơimang tính khả thi có thể áp dụng được vào áp dụng đồng thời tăng cường đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học cùng nhau xây dựng những trò chơi phù hợp với nhận thức của từng khối lớp. * Đối với giáo viên ngoại ngữ: Tích cực trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, vận dụng những kỹ thuật dạy học, ứng dụng CNTT vào soạn giảng, thiết kế bài học theo hướng chủ động tích cực của học sinh, tạo không khí sôi nổi trong giờ dạy qua các hoạt động trò chơi. Tôi mạnh dạn trình bày ra đây với mong muốn hội đồng khoa học nhà trường cũng như đông đảo các đồng nghiệp đóng góp ý kiến bổ sung cho kinh nghiệm của tôi hoàn thiện hơn và sử dụng rộng rãi trong bước đường công tác giảng dạy. Mường Khương, ngày 20 tháng 3 năm 2014 NGƯỜI THỰC HIỆN HOÀNG ĐỨC HÀ 17 https://kinhtehoc.net/

More Related