0 likes | 12 Views
Tru01b0u1edbc xu thu00eau0301 phu00e1t triu1ec3n vu00e0 hu1ed9i nhu00e2u0323p trong khu vu1ef1c vu00e0 tru00ean phau0323m vi tou00e0n cu1ea7u u0111u00e3 u0111u00f2i hu1ecfi ngu00e0nh giu00e1o du1ee5c phau0309i u0111u1ed5i mu1edbi mu1ed9t cu00e1ch mau0323nh mu1ebd, u0111u1ed3ng bu1ed9 cau0309 mu1ee5c tiu00eau, nu1ed9i dung, phu01b0u01a1ng phau0301p vau0300 phu01b0u01a1ng tiu00eau0323n dau0323y hu1ecdc, cu0169ng nhu01b0 phu01b0u01a1ng phau0301p kiu1ec3m tra u0111au0301nh giau0301 hu1ecdc sinh u0111u1ec3 cu00f3 thu1ec3 u0111au0300o tau0323o ra nhu1eefng lu1edbp ngu01b0u01a1u0300i lao u0111u1ed9ng mu1edbi mu00e0 xu00e3 hu1ed9i u0111ang cu1ea7n. Trong u0111u00f3, viu00eau0323c u0111u1ed5i mu1edbi phu01b0u01a1ng phau0301p vau0300 phu01b0u01a1ng tiu00eau0323n dau0323y hu1ecdc phau0309i u0111u01b0u1ee3c u0111u1eb7c biu00eau0323t chu00fa u00fd.<br>u0110u1ed1i vu1edbi mu00f4n vu00e2u0323t liu0301 cu0169ng nhu01b0 cau0301c mu00f4n hu1ecdc khau0301c u0111u00f2i hu1ecfi hu1ecdc sinh cu1ea7n chu1ee7 u0111u1ed9ng, tu00edch cu1ef1c trong cu00e1c hoau0323t u0111u1ed9ng hu1ecdc tu00e2u0323p tru00ean lu1edbp cu0169ng nhu01b0 cau0301c hoau0323t u0111u1ed9ng tu1ef1 hu1ecdc u1edf nhu00e0. Mu1ed9t trong
E N D
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI TRƯỜNG THPT SỐ 1 SA PA Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng “ THÚC ĐẨY SỰ TÍCH CỰC VÀ TỰ GIÁC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 12A2 TRƯỜNG THPT SỐ1 SA PA TRƯỚC NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN GIAO BẰNG CÁCH THAY ĐỔI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐẦU GIỜ” HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN XUÂN HÙNG CHỨC VỤ: GIÁO VIÊN TỔ CHUYÊN MÔN: TOÁN – LÝ ĐƠN VỊCÔNG TÁC: TRƯỜNG THPT SỐ 1 SA PA Năm học: 2013 – 2014 - 0 - https://camnangykhoa.net/
MỤC LỤC I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI .............................................................................................................. 2 II. GIỚI THIỆU .............................................................................................................................. 3 1.Hiện trạng ................................................................................................................................. ....... 3 2.Giải pháp thay thế...................................................................................................................... 5 III. PHƯƠNG PHÁP................................................................................................................. 5 1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................................. 5 2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................. 6 3. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................................. 6 4. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................................... 8 5.Đo lường .................................................................................................................. ....................... 8 IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN SỐ LIỆU........................... 9 1.Phân tích kết quả......................................................................................................................... 9 2.Bàn luận số liệu .......................................................................................................................... 11 V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................................... 12 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 15 VII. PHỤ LỤC ............................................................................................................................... .. 16 - 1 - https://camnangykhoa.net/
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng “THÚC ĐẨY SỰ TÍCH CỰC VÀ TỰ GIÁC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 12A2 TRƯỜNG THPT SỐ1 SA PA TRƯỚC NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN GIAO BẰNG CÁCH THAY ĐỔI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐẦU GIỜ” I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trước xu thế phát triển và hội nhập trong khu vực và trên phạm vi toàn cầu đã đòi hỏi ngành giáo dục phải đổi mới một cách mạnh mẽ, đồng bộ cả mục tiêu, nội dung, phương pháp và phương tiện dạy học, cũng như phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh để có thểđào tạo ra những lớp người lao động mới mà xã hội đang cần. Trong đó, việc đổi mới phương pháp và phương tiện dạy học phải được đặc biệt chú ý. Đối với môn vật lícũng như các môn học khác đòi hỏi học sinh cần chủ động, tích cực trong các hoạt động học tập trên lớp cũng như các hoạt động tự học ở nhà. Một trong những biện pháp thúc đẩy và kiểm tra kết quả học tập của học sinh một cách tích cực là hoạt động kiểm tra đầu giờ. Nhiều GV đã chia sẻ lo ngại vềthái độ học tập thiếu tích cực của học sinh. Học sinh thường không tự giác mà chỉ thực hiện nhiệm vụ khi có sự giám sát chặt chẽ của GV. Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng việc học sinh hỗ trợ lẫn nhau, cùng tham gia vào các hoạt động học tập là một cách làm hiệu quả giúp học sinh tự giác, tích cực tham gia và thực hiện nhiệm vụ. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm hiểu tác động của việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờđối với hành vi thực hiện nhiệm vụ môn Vật lý. Nghiên cứu sẽđược thực hiện tại lớp 12A2 trường THPT Số 1 Sa Pa. Học sinh được tham gia vào quá trình đặt các câu hỏi liên quan đền bài học đối với học sinh được kiểm tra . Giáo viên hướng dẫn quá trình đặt câu hỏi và việc nhận - 2 - https://camnangykhoa.net/
xét bổ xung của học sinh đặt ra câu hỏi. Dữ liệu được thu thập từ các bài kiểm tra đánh giá khảo sát, cũng như kết quả quan sát giờ học về hành vi của học sinh do một người quan sát độc lập thực hiện. Qua phân tích dữ liệu, tôi nhận thấy việc học sinh cùng tham gia vào quá trình đặt câu hỏi và việc trả lời bổ xung giúp thúc đẩy tính tích cực và tự giác đối với hành vi thực hiện nhiệm vụ của học sinh trong các giờ học môn Vật lý, qua đó giúp làm tăng kết quả học tập của học sinh. Tôi hy vọng thông qua kết quả của việc nghiên cứu này có thể khẳng định thêm việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đối với học sinh có ảnh hưởng tích cực đối với hành vi thực hiện nhiệm vụ của học sinh trước những nhiệm vụ giáo viên giao. II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng. Những năm gần đây việc đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá theo chủchương của BộGD&ĐTđã trở thành một đòn bẩy mạnh mẽlàm thay đổi đáng kể chất lượng học tập của học sinh; học sinh tích cực và chủđộng hơn trong học tập. Tuy nhiên, trong khi phương pháp dạy học đã và đang được thay đỏi mạnh mẽ thi việc đổi mới kiểm tra đánh giá có hiệu quảhơn vẫn còn nhiều hạn chế Thực tế qua quá trình giảng dạy bản thân tôi nhận thấy việc kiểm tra đánh giá học tập của học sinh đầu giờ vẫn còn nhiều hạn chế; một trong nhưng hạn chếđó là chưa thúc đẩy được tính chủđộng, tích cực của học sinh trước những nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao; còn nhiều học sinh chưa được hoặc chưa thực sự tham gia vào hoạt động kiểm tra đầu giờ của giáo viên; lớp học thường bao gồm những học sinh có khảnăng học tập khác nhau. Giáo viên không thể hỗ trợ mọi học sinh cùng một lúc. Mặt khác, hầu hết học sinh thường rất phụ thuộc vào giáo viên. Nếu các em không được giáo viên quan tâm, chú ý thì các em thường từ bỏ nhiệm vụ, không cố gắng giải quyết vấn đề. Học sinh thường tỏ ra chán nản mệt mỏi, thiếu tập trung, không tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, thậm chí - 3 - https://camnangykhoa.net/
có em ngủ gật trong lớp. Do đó, các em thường đạt kết quả thấp trong các bài kiểm tra và các kỳ thi, cuối cùng là mất đi hứng thú đối với môn học. Có nhiều học sinh thiếu tích cực và tự giác trong các hoạt động học tập ở lớp cũng như được giao về nhà của giáo viên ở nhiều lớp, đặc biệt là lớp 12A2, lớp có nhiều học sinh dân tộc, ý thức tựgiác chưa cao và thiếu sự tích cực. Xảy ra hiện trạng này có nhiều nguyên nhân như: - Học sinh còn sợ sệt khi cho bài tập vềnhà, chưa tự giải bài tập ở nhà làm bài tập ởnhà còn mang tính đối phó với việc kiểm tra của giáo viên. - Tài liệu tham khảo bộ môn vật líởtrường chưa phong phú. - Do tư duy của học sinh còn hạn chế nên khảnăng tiếp thu bài còn chậm, lúng túng từđó không nắm chắc các kiến thức, kĩ năng cơ bản lên không dám tham gia vào các hoạt động học tập - Do chương trình học còn nặng về lí thuyết, còn ít các tiết bài tập để luyện tập. - Do phương pháp dạy học của giáo viên còn mang nặng tính chất giáo viên hướng dẫn, làm mẫu, học sinh làm theo. - Do phương pháp kiểm tra đánh giá của giáo viên chưa thúc đẩy được tính tích cực, tự giác học tập của học sinh. Để khắc phục nguyên nhân đã nêu ở trên, tôi có rất nhiều giải pháp như: -Phát huy vai trò thảo luận nhóm trong quá trình học tập. -Tăng cường làm các bài tập tại lớp. -Giáo viên tiến hành làm mẫu nhiều lần cho học sinh quan sát. -Tăng cường một số bài tập ở nhàđể học sinh làm. -Tạo những câu hỏi có tính vấn đềđể học sinh tìm hiểu và trả lời. -Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách thức điều tra, phân tích. -Giáo viên thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ Như vậy có rất nhiều giải pháp để khắc phục được hiện trạng trên, tuy nhiên mỗi giải pháp đều có những ưu điểm cũng như những hạn chế nhất định. - 4 - https://camnangykhoa.net/
Trong tất cả các giải pháp đó tôi chọn giải pháp “Thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ”. để tìm cách khắc phục hiện trạng này 2. Giải pháp thay thế: Đểthay đổi phương pháp kiểm tra, đánh giá của giáo viên bằng cách thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ; dùng hình thức gọi một học sinh lên bảng, các học sinh ởdưới tham gia đặt 3 câu hỏi về các nội dung kiến thức trọng tâm đã học đã được giáo viên giao về nhà và trả lời bổ xung nếu học sinh lên bảng không trả lời được. Đồng thời học sinh lên bảng cũng có quyền đặt câu hỏi cho các học sinh khác nếu không có câu hỏi của các học sinh dưới lớp. Việc đánh giá cho điểm đồng thời với học sinh lên bảng và cả những học sinh đặt vấn đềdưới lớp. 3. Vấn đề nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, tôi tìm câu trả lời cho những câu hỏi sau đây: - Thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờcó làm tăng sự tích cực, tự giác học tập của học sinh trong các giờ học môn Vật lý hay không? - Học sinh có cảm thấy việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờcó tác động tích cực đối với tính tự giác tích cực của học sinh trong việc học môn Vật lý hay không? 4. Giả thuyết nghiên cứu: - Có, việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá có làm tăng sự tích cực và tự giác của học sinh trước những nhiệm vụ giáo viên giao. - Học sinh cảm thấy rõ tác động của việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá thúc đẩy sự tích cực và tựgiác trước những nhiệm vụ giáo viên giao III. PHƯƠNG PHÁP 1. Khách thể nghiên cứu: - 5 - https://camnangykhoa.net/
* Giáo viên: Nguyễn Xuân Hùng – Giáo viên dạy lớp 12A2 trường THPT Số 1 Sa Pa, giáo viên Vật lý đã giảng dạy ở lớp được 2 năm kể từnăm lớp 11 đến lớp 12 trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu * Học sinh: Thực hiện nghiên cứu trên 30 đối tượng HS lớp 12A2 trường THPT Số 1 Sa Pa: là học sinh thuộc trình độbình thường và yếu. 2. Đối tượng nghiên cứu: Phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ 3. Thiết kế nghiên cứu Vào đầu năm học, GV giới thiệu về cách kiểm tra đánh giá đầu giờ, nhấn mạnh về yếu tố cốt lõi đối với thành công của hoạt động là học sinh phải tích cực, tựgiác trước những nhiệm vụ của giáo viên giao, đặc biệt là việc làm bài và chuẩn bị bài ở nhà. Tôi sử dụng cách thực hiện: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương Kiểm tra Kiểm tra Nhóm Tác động trước tác động sau tác động Thực Sử dụng phương pháp thay đổi O1 O3 nghiệm kiểm tra đánh giá đầu giờ Sử dụng phương pháp truyền thống gọi một học sinh lên bảng, Đối chứng O2 O4 giáo viên đặt câu hỏi - 6 - https://camnangykhoa.net/
Ở thiết kế này tôi thực hiện với hai nhóm học sinh. Nhóm thực nghiệm gồm 30 học sinh lớp 12A2; nhóm đối chứng gồm 30 học sinh lớp 12A1. Dùng kết quả khảo sát đầu năm môn vật lí và kết quả học kì I làm cơ sở nghiên cứu, đánh giá. Hoạt động khảo sát trước tác động được thực hiện trong bài kiểm tra 15 phút lần 1 nhằm thu thập thông tin phản ánh gián tiếp tính tích cực và tự giác học tập của HS qua kết quả học tập. Sau đó GV thực hiện các giờ học có thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ trong 15 tuần. Sau mỗi giờ học, GV ghi lại quan sát của mình và nhìn lại quá trình để tìm cách cải thiện cho bài dạy tiếp theo. Học sinh được khuyến khích nêu những cảm nhận về sự tích cực, tự giác, hứng thú của mình trong quá trình tham gia hoạt động kiểm tra đầu giờ. Sau đó, tiến hành khảo sát sau tác động để tìm hiểu sựthay đổi của học sinh về những hành vi tích cực của bản thân trong các giờ học môn Vật lý. * Bảng 1: Kết quả khảo sát đầu năm môn Vật lí của hai lớp 12A2 và 12A1: Lớp Tổng số HS HK I Điểm trung bình môn học kì I 12A2 30 5,1 12A1 30 5,2 Kết quả: * Bảng 2:Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương( trước tác động) Thực nghiệm Đối chứng TBC 5,1 5,2 p = 0,24 p = 0,24 > 0,05 từđó rút ra kết luận sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm thực nghiệm vàđối chứng là không cóý nghĩa, hai nhóm được coi làtương đương. - 7 - https://camnangykhoa.net/
4. Quy trình nghiên cứu - Nghiên cứu kĩ vềphương pháp kiểm tra đánh giá - Nghiên cứu các bài dạy và chuẩn bị giáo án, dự kiến các tình huống xảy ra khi kiểm tra đầu giờ. - Tham khảo ý kiến đồng nghiệp cùng chuyên môn về giáo án, các tình huống kiểm tra đầu giờ và dựđịnh triển khai nhóm. Lớp thực nghiệm: Sử dụng phương pháp thay đổi kiểm tra đánh giá đầu giờ. Lớp đối chứng: Sử dụng phương pháp kiểm tra đầu giờ theo cách thông thường. * Tiến hành dạy thực nghiệm. Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch và thời khóa biểu chính khóa đểđảm bảo tính khách quan. 5. Đo lường: - Kiểm tra trước tác động: Tôi tiến hành bài kiểm tra 15 phút trước khi tác động với 10 câu hỏi trắc nghiệm với cung nội dung và cùng thời điểm. - Kiểm tra sau tác động: Lấy kết quả bài kiểm tra học kỳI đểđánh giá, bài kiểm tra gồm 30 câu trắc nghiệm khách quan. * Tiến hành kiểm tra và chấm bài - Ra đề kiểm tra: Ra đề kiểm tra và đáp án sau đó lấy ý kiến đóng góp của giáo viên trong nhóm Vật lí để bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp. - Tổ chức kiểm tra hai lớp cùng một thời điểm, cùng đề. - 8 - https://camnangykhoa.net/
IV. Phân tích kết quả và bàn luận số liệu Bảng 6:So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Thực nghiệm Đối chứng Điểm trung bình 5,9 5,0 Độ lệch chuẩn 1,5 1,6 Giá tri p của t-test 0,02 Chênh lệch giá trị TB chuẩn ( SMD) 0,56 Điểm 10 9 8 7 Trước tác động 6 5 4 3 Sau tác động 2 1 0 12A2 12A1 Biểu đồso sánh điểm trưng bình kiểm tra trước và sau tác động - 9 - https://camnangykhoa.net/
Bảng 7:Thang bậc điểm trước và sau tác động . Thang bậc điểm Lớp Tổng Kém Yếu TB Khá Giỏi 4 7 17 2 30 Trước TĐ 13,3% 33,3% 50% 3,4 100% 12A2 3 6 18 5 30 Sau TĐ 10% 23,3% 56,7% 10% 100% 2 11 14 3 30 Trước TĐ 6,7% 40% 46,6 6,7% 100% 12A1 3 9 16 2 30 Sau TĐ 16,7% 33,3% 43,3% 67% 100% Số học sinh 35 30 25 12A2 trước TĐ 12A2 Sau TĐ 12A1 trước TĐ 12A1 sau TĐ 20 15 10 5 0 Kém TB Khá Yếu Giỏi Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại trước và sau tác động - 10 - https://camnangykhoa.net/
Trước tác động ta đã kiểm tra kết quả của 2 nhóm làtương đương. Sau tác động kiểm chứng kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình bằng t- test kết quả p = 0,02 cho thấy: Sự chênh lệch điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng cóý nghĩa, tức là chênh lệch điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động. Đồng thời qua đồ thị, thấy rõ nhất và ý nghĩa nhất là tỉ lệ học sinh yếu sau tác động của lớp 12A2 giảm nhiều so với trước tác động và giảm nhiều hơn so với lớp đối chứng. − Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =5,9 5,0 = 0,56 1,6 So sánh kết quả SMD với bảng tiêu chí Cohen: Giá trị mức độ ảnh hưởng (ES) Trên 1,00 Ảnh hưởng Rất lớn 0,80 đến 1,00 Lớn 0,50 đến 0,79 Trung bình 0,20 đến 0,49 Nhỏ Dưới 0,20 Không đáng kể * Kết luận mức độảnh hưởng Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,56 cho thấy sau tác động kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12A2 trường THPT số1 Sa Pa tăng khi thay đổi cách kiểm tra đánh giá đầu giờ là khả quan. Giả thuyết của đề tài đãđược kiểm chứng. * Bàn luận Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm làđiểm trung bình là: 5,9, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng điểm trung bình là: 5,0, độ lẹch điểm số giữa hai nhóm là 0,9. Điều này đã cho thấy có sự khác biệt - 11 - https://camnangykhoa.net/
rất rõ vềtác động của phương pháp đến kết quả học tập ; Tỉ lệ học sinh có điểm số từ trung bình trởlên đã tăng rõ rệt ở lớp thực nghiệm, lớp được tác động có tỉ lệđiểm trên trung bình và điểm trung bình cộng cao hơn lớp đối chứng. Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,56. Điều này có nghĩa mức độảnh hưởng của tác động là tốt. Phép kiểm chứng t-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là p = 0,02 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm. *Hạn chế: - Thời gian dành cho kiểm tra đầu giờ còn ít vì vậy không thể kiểm tra được nhiều học sinh đểthúc đẩy học sinh học tập tốt hơn.. - Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng còn khá mới mẻ, tác giảcũng là người lần đầu tham gia nghiên cứu nên kinh nghiệm chưa nhiều. V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ - Các kết quả trong nghiên cứu cho thấy việc thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá là một hoạt động hữu ích, thúc đẩy học sinh tích cực và tựgiác hơn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ trong các giờ học Vật lý. Học sinh được tham gia vào quá trình học tập một cách chủđộng, hạn chế nhiều tình trạng ỷ lại, không chú ý khi đã có bạn lên kiểm tra miệng và trước những nhiệm vụ giáo viên giao. Học sinh thực hiện nghiêm túc vai trò của mình cũng cố gắng chú ý hơn trong giờ học để sẵn sàng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi bổ xung các ý kiến. Tôi đã quan sát thấy hầu hết học sinh thích được đặt các câu hỏi cho bạn và sẵn sàng trả lời bổ xung ý kiến khi cần thiết. Hành vi trong lớp học của các em được cải thiện, các em trở thành những người học tập độc lập hơn, chủđộng - 12 - https://camnangykhoa.net/
hơn và mạnh dạn hơn trong việc đặt các vấn đềchưa rõ hoặc chưa hiểu đối với giáo viên và đề nghi giải thích mà trước đây HS vẫn còn rất han chế. Việc phân tích kết quả một số bài kiểm tra gần đây chỉ ra rằng một số học sinh trong quá trình tham gia hoạt động kiểm tra đánh giá đầu giờ có kết quả học tập tăng lên, sự cải thiện vềđiểm số thể hiện rõ rệt hơn ở nhóm học sinh trung bình. Tuy nhiên tôi cảm thấy chưa đầy đủ nếu chỉđưa ra lý do cho sự cải thiện này là do tác động của việc thay đổi kiểm tra đánh giá đầu giờ. Khi thực hiện hoạt động này, giáo viên cũng nhận thức tốt hơn khảnăng học tập của mỗi học sinh, từđó giúp giáo phân loại đối tượng và có phương pháp dạy phù hợp hơn đối với mỗi đối tượng học sinh. Học sinh cũng thấy được việc tham khảo, giúp đỡ của bạn trong nhiều vấn đề nảy sinh trong học tập chứ không thụđộng đợi giáo viên giải thích. Nghiên cứu của tôi là bước đầu trong việc khám phá đổi mới các phương pháp kiểm tra đánh giá và các hoạt động dạy học mang lại sự cải thiện làm tăng sự tích cực và chủđộng của học sinh trước những nhiệm vụđược giáo viên giao. Tôi đã áp dụng chu trình nghiên cứu: “Nhìn lại quá trình, lập kế hoạch, thực hiện tác động, quan sát” trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào nghiên cứu này. Việc thu thập dữ liệu tập trung chủ yếu phạm vi lớp học trong giờ Vật lý và những thay đổi hành vi, sự tích cực, tự giác của học sinh đối với việc học môn Vật lý. Đổi mới kiểm tra đánh giá đầu giờ (kiểm tra thường xuyên) là một trong những vấn đềđổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá được Bộ, SởGD&ĐT quan tâm hàng đầu hiện nay trong vấn đề từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Những học sinh tham gia tích cực được rèn luyên không chỉ kiến thức mà còn cả kỹnăng trình bày giải thích và đặt câu hỏi mà không sợ bị lúng túng trước lớp. Học sinh được tạo cơ hội để thảo luận về việc học và phối hợp, hợp tác với nhau. - 13 - https://camnangykhoa.net/
Cuối cùng, Tôi xin đề xuất một số kiến nghịsau đây cho các giáo viên có mong muốn thực hiện hoạt động đổi mới kiểm tra đánh giá đầu giờ. 1. Đểđạt hiệu quả tối đa trong hoạt động kiểm tra đánh giá đầu giờ, Giáo viên nên phổ biến rõ hình thức, yêu cầu, cách đánh giá kết quả, khuyến khích học sinh đưa ra phản hồi nắm bắt tâm tư, thái độ của học sinh trong quá trình thực hiện từđó thay đổi nội dung, hình thức phù hợp với nhu cầu học tập của học sinh. 2. Khi giao các nhiệm về nhà cho học sinh cần cụ thể và không quá khó phù hợp với đối tượng học sinh giúp học sinh có thể trả lời được nhằm tạo hứng thú, tích cực hơn ở học sinh. - 14 - https://camnangykhoa.net/
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Tài liệu Hội thảo quản lý hoạt động đổi mới PPDH và KTĐG kết quả học tập của học sinh THPT ....................................................................... BộGD&ĐT 2. Một số vấn đề vềđổi mới PPDH...........TS. Nguyễn mạnh Cường(ĐHSPHN I) 3. Đềtài” Thực trạng đánh giá kết quả học tập của HS ởnhà trường THPT hiện nay.........................................................TS. Vũ Thị Ngọc Anh( Viện khoa học GD) 4. Một số PPDH tích cực...................PGS. TS. Vũ Hồng Tiến 5. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THPT Hè 2012-2013............ ...................................................................................................SởGD&ĐT Lào Cai. 6. Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.....SởGD&ĐT Lào Cai. 7. Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt Bỉ - Bộ GD&ĐT. Sa Pa, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Người viết Nguyễn Xuân Hùng - 15 - https://camnangykhoa.net/
VII. PHỤ LỤC I. BÀI KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG MÔN: Vật lí – Khối 12 Thời gian làm bài:15 phút I. Trắc nghiệm: + t Câu 1: Một vật dđđh theo pt: x= 10 cos( (cm). 6 ) 6 / A. Tần sốdđ của chất điểm là 0,4 Hz. B. Tần sốdđ của chất điểm là 3 Hz. C. Chu kì dđ của chất điểm là 3 s. D. Đáp án khác. Câu 2:Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, một vật nặng có khối lượng m. Khi tăng độ cứng của lò xo lên 4 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo sẽ A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần C. giảm đi 4 lần. Câu 3: Khi nói vềsóng cơ học phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng cơ là sự lan truyền dao động cơ trong môi trường vật chất. B. Sóng cơ học truyền được trong tất cảcác môi trường rắn, lỏng, khí và chân không. C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc. D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang. Câu 4: Sóng dọc là sóng có phương dao động: A. Nằm ngang B. Trùng với phương truyền sóng C. Vuông góc với phương truyền sóng D. Thẳng đứng Câu 5: Sóng ngang là sóng có phương dao động: A. Nằm ngang B. Trùng với phương truyền sóng C. Vuông góc với phương truyền sóng D. Thẳng đứng Câu 6 : Biểu thức li độ của dao động điều hoà là x = Acos(t + ), vận tốc của vật có giá trị cực đại là A. vmax = A2. B. vmax = 2A. C. vmax = A2. D. vmax = A. - 16 - https://camnangykhoa.net/
Câu 7 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 4cm, chu kỳ 0,5s. Khối lượng quả nặng 400g. Lấy 2 10, cho g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là: A. 640 N/m. B. 25 N/m C. 64 N/m. D. 32 N/m Câu 8 : Một vật dao động điều hoà, có quãng đường đi được trong một chu kỳ là16cm. Biên độdao động của vật là: A. 8 cm. B. 16cm C. 4 cm. D. 2 cm Câu 9 : Một con lắc đơn dao động với biên độ 3cm, chu kì T = 0,4s. Nếu kích thích cho biên độtăng lên 4cm thì chu kì dao động của nó sẽ là : A. 0,5 s. B. 0,4 s C. 0,2 s. D. 0,3 s Câu 10 :Trong dao động điều hoà của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là sai. A. Lực kéo về phụ thuộc vào độ cứng K của lò xo B. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật C. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật D. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng - 17 - https://camnangykhoa.net/
II. BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG ĐỀ THI HẾT HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Câu 1:Trong dao động điều hòa, vận tốc tức thời biến đổi A. sớm pha π/4 so với li độ. B. lệch pha π/2 so với li độ. C. ngược pha với li độ. D. cùng pha với li độ. Câu 2:Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4 (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụđiện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng: A. 150 V B. 250 V C. 100 V D. 160 V Câu 3:Đặt điện áp u = U0cost vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụđiện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độdòng điện tức thời trong đoạn mạch; u1, u2 và u3 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụđiện. Hệ thức đúng là 1u R = = A. B. i u C i 3 2 u u = C. D. = i i 1 C L + − 2 2 ( ) R L Câu 4: Trong chuyển động dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là khôngthay đổi theo thời gian? A. biên độ; tần số; năng lượng toàn phần B. lực; vận tốc; năng lượng toàn phần C. biên độ; tần số; gia tốc D. động năng; tần số; lực. Câu 5: Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay có dạng i = 2cos100t (A), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng 12 V và sớm pha /3 so với dòng điện. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là - 18 - https://camnangykhoa.net/
A. u = 12 2cos(100t −/3) (V) B. u = 12cos(100t + /3) (V) C. u = 12 2cos(100t + /3) (V) D. u = 12 2cos100t (V) − 3 10 2 (F); L = 0,5 Câu 6: Mạch điện xoay chiều gồm có R = 30; C = (H). Biết điện áp 2cos100t (V). Tổng trởvà cường độdòng điện qua mạch là hai đầu mạch u = 120 A. Z = 30 ; I = 4 B. Z = 30 ; I = 4A. 2A. 2 ; I = 4A. 2 ; I = 2 C. Z = 30 D. Z = 30 2A. Câu 7: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Bỏ qua mọi hao phí. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là A. 11V. B. 440V. C. 110V. D. 44V. Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước với 2 nguồn kết hợp A,B dao động với tần số 100Hz, cùng pha với nhau. Biết AB = 8,7cm và vận tốc truyền sóng là 1,2m/s. Số gợn sóng lồi trong khoảng giữa A và B là: A. 8 gợn B. 14 gợn C. 15 gợn D. 13 gợn Câu 9: Khi nói vềsóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng. B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng. C. Sóng cơ không truyền được trong chân không. D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng. Câu 10: Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là: A. vận tốc truyền sóng. B. bước sóng. C. độ lệch pha. D. chu kỳ ) (A). Giá trị hiệu Câu 11: Một dòng điện xoay chiều có phương trình i = 6cos(100πt - 3 dụng của cường độdòng điện này là: - 19 - https://camnangykhoa.net/
A. 3A B. 3 2 A C. 6 2 A D. 6A Câu 12: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai? A. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn. B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz. C. Siêu âm có thể truyền được trong chân không. D. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản. ) (cm). Quãng Câu 13: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(2πt - 6 đường mà vật đi được sao khoảng thời gian t = 2,4s kể từ lúc bắt đầu dao động là: A. 74,7cm B. 44,7cm C. 47,7cm D. 77,4cm Câu 14:Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos40t (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Sốđiểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là A. 20. B. 17. C. 19. D. 18. Câu 15: Một con lắc lò xo gồm một quả nặng khối lượng 1kg và một lò xo có độ cứng 1600N/m. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, người ta truyền cho nó một vận tốc ban đầu bằng 2m/s theo chiều dương trục tọa độ. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động của quả nặng là: ) (cm) ) (m) A. x = 5 cos(40t - 2 B. x = 5 cos(40t - 2 ) (m) ) (cm) C. x = 0,5 cos(40t + 2 D. x = 0,5 cos(40t + 2 t x) mm, trong đó Câu 16: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là: u = 5cos2π(0,1 x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là: - 2 A. 2cm B. 2mm C. 4cm D. 4mm Câu 17: Một vật có khối lượng 750g dao động điều hòa với biên độ 4cm, chu kì 2s (lấy π2 = 10). Năng lượng dao động của vật là : A. W = 6mJ B. W = 6J C. W = 60kJ D. W = 60J - 20 - https://camnangykhoa.net/
Câu 18: Một sợi dây đàn hồi có độdài AB = 80cm, đầu B giữ cốđịnh, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 10m/s B. 40m/s C. 5m/s D. 20m/s Câu 19:Đặt một điện áp xoay chiều u = t vào hai đầu đoạn mạch có R, 1 và tụđiện có 100 2 cos 100 ( ) v L, C mắc nối tiếp. Biết R = 50 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = H − 4 . 2 10 điện dung C = . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là F A. A. B. 1A. C. 2A. D. 2 A. 2 2 Câu 20: Tốc độ của một chất điểm dao động điều hòa bằng 0 khi A. pha dao động của chất điểm đạt cực đại. B. chất điểm ở vị trí x = ±A. C. gia tốc của chất điểm bằng không. D. chất điểm đi qua vị trí cân bằng x = 0. Câu 21: Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 200 g và lò xo nhẹcó độ cứng 80 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ4 cm. Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là A. 100 cm/s. B. 60 cm/s. C. 40 cm/s. D. 80 cm/s. Câu 22: Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30Ω; ZL = 60 Ω; ZC = 20 Ω. Tổng trở của mạch là: A. Z = 50 Ω B. Z = 70 Ω C. Z = 110 Ω D. 2500 Ω Câu 23:Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = 4 cos 100 πt (cm) và x2 = 3 cos(100 πt + π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là: A. 7cm B. 1cm C. 5cm D. 3,5cm Câu 24:Khi chu kì dòng điện xoay chiều chạy qua tụđiện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụđiện A. giảm đi 2 lần. lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 Câu 25: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25 m. Tần số của sóng đó là A. 50 Hz B. 440 Hz C. 220 Hz D. 27,5 Hz - 21 - https://camnangykhoa.net/
Câu 26:Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụđiện thì A. tần số của dòng điện trong đoạn mạch khác tần số của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. B. cường độdòng điện trong đoạn mạch trễ pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. C. dòng điện xoay chiều không thể tồn tại trong đoạn mạch. D. cường độdòng điện trong đoạn mạch sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Câu 27:Dao động duy trì là dao động tắt dần mà người ta đã: A. Cung cấp cho vật một phần năng lượng đúng bằng năng lượng của vật bị tiêu hao trong từng chu kì. B. Tác dụng vào vật một ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian. C. Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt hẳn. D. Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động. Câu 28:Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2ft, có U0không đổi và f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Khi f = f0thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị của f0 là 1 2 LC 2 LC 1 LC A. B. C. D. 2 LC Câu 29: Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹđạo có chiều dài 20cm và trong khoảng thời gian 3 phút nó thực hiện 540 dao động toàn phần. Tính biên độ và tần số dao động. A. 20cm; 1Hz B. 10cm; 2Hz C. 10cm; 3Hz D. 20cm; 3Hz Câu 30:Đặt một điện áp u = 200 2 cos(100t + /6) (V) vào hai đầu của một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/ (H). Biểu thức của cường độdòng điện chạy trong cuộn dây là A. i = 2cos( 100t + /3) (A) B. i = 2 cos(100t - /3) (A) C. i = 2 cos(100t +2/3) (A) D. i = 2 cos(100t - 2/3) (A) ----------- HẾT ---------- - 22 - https://camnangykhoa.net/
III. GIÁO ÁN MỘT SỐBÀI THAY ĐỔI PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐẦU GIỜ Tiết 7. DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC Ngày soạn: 07 / 09 /2013 Ngày dạy: 10 / 09 /2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì. - Nêu được các đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức, dao động duy trì. - Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra. 2. Kỹnăng: quan và để giải được bài tập tương tựnhư trong bài. - Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ vềdao động cưởng bức, hiện tượng cộng hưởng. 1m2A2. 2. Học sinh:Ôn tập về cơ năng của con lắc: W = 2 3. Nội dung tích hợp tiết kiệm năng lượng:Cách duy trì dao động tiết kiệm năng lượng nhất. Cách cung cấp năng lượng hiệu quả nhất cho một hệ dao động trong thực tế. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: - GV hướng dẫn lại phương pháp kiểm tra đánh giá đầu giờ bài học trước. - Gọi một học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp đặt 3 câu hỏi về nội dung bài học. - Đểý đến nội dung câu hỏi khi học sinh đưa ra đểcó định hướng đúng nội dung Nhận xet, cho điểm học sinh. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét đánh giá câu trả lời, hoặc bổ sung câu trả lời. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu dao động tắt dần. - 23 - https://camnangykhoa.net/
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Dao động tắt dần Yêu cầu học sinh nhận xét vềdao động của các con lắc trong thực tế. Nhận xét vềdao động của các con lắc trong thực tế. 1. Thếnào là dao động tắt dần? Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. Cho học sinh nêu định nghĩa dao động tắt dần. Nêu khái niệm dao động tắt dần. 2. Giải thích Yêu cầu học sinh giải thích nguyên nhân tắt dần của dao động. Giải thích nguyên nhân tắt dần của dao động. Nguyên nhân làm tắt dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường làm tiêu hao cơ năng của con lắc. Giới thiệu một sốứng dụng của dao động tắt dần. 3. Ứng dụng Ghi nhận các ứng dụng của dao động tắt dần. Các thiết bịđóng cửa tựđộng hay giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của dao động tắt dần. Hoạt động 3 (5 phút) : Tìm hiểu dao động duy trì. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Dao động duy trì Yêu cầu học sinh nêu cách làm cho dao động không tắt. Nêu cách làm cho dao động không tắt dần. Dao động được duy trì bằng cách giữcho biên độkhông đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động gọi là dao động duy trì. Giới thiệu dao động duy trì. Ghi nhận khái niệm. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì. * Tích hợp nội dung tiết kiệm năng lượng * Tích hợp nội dung tiết kiệm năng lượng - Giới thiệu dao động duy trì của con lắc đồng hồ. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu dao động cưởng bức. - 24 - https://camnangykhoa.net/
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Dao động cưởng bức 1. Thếnào là dao động cưởng bức? Giới thiệu dao động cưởng bức Ghi nhận khái niệm. Dao động chịu tác dụng của ngoại lực cưởng bức tuần hoàn gọi là dao động cưởng bức. Yêu cầu học sinh nêu ví dụ vềdao động cưởng bức. Nêu ví dụ vềdao động cưởng bức. Ví dụ: Khi ô tô đang dừng mà không tắt máy thì thân xe bị rung lên. Đó là dao động cưởng bức dưới tác dụng của lực cưởng bức tuần hoàn gây ra bởi chuyển động của pit-tông trong xi lanh của máy nổ. Ghi nhận các đặc điểm của dao động cưởng bức. 2. Đặc điểm Giới thiệu các đặc điểm của dao động cưởng bức. Dao động cưởng bức có biên độ không dổi và có tần số bằng tần số lực cưởng bức. Quan sát dao động của các con lắc khác và nhận xét. Thực hiện C2, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét. Biên độ của dao động cưởng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưởng bức, vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần sốcưởng bức f và tần số riêng fo của hệ. Biên độ của lực cưởng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f và fo càng ít thì biên độ của dao động cưởng bức càng lớn. Hoạt động 5 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng công hưởng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Hiện tượng công hưởng - 25 - https://camnangykhoa.net/
1. Định nghĩa Giới thiệu hiện tượng cộng hưởng. Hiện tượng biên độ của dao động cưởng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưởng bức bằng tần số riêng fo của hệdao động gọi là hiện tượng cộng hưởng. Ghi nhận khái niệm. Yêu cầu học sinh nêu điều kiện cộng hưởng. Nêu điều kiện cộng hưởng. Điều kiện cộng hưởng: f = f0. Yêu cầu học sinh xem hình 4.4 và nhận xét về đặc điểm của sự cộng hưởng. Đặc điểm: Đồ thị cộng hưởng càng nhọn khi lực cản môi trường càng nhỏ. Xem hình 4.4 và nhận xét vềđặc điểm của sự cộng hưởng. 2. Giả thích Yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng cộng hưởng. Khi tần số của lực cưởng bức bằng tần số riêng của hệ dao động thì hệđược cung cấp năng lượng một cách nhịp nhàng đúng lúc, lúc đó biên độdao động của hệtăng dần lên. Biên độ dao động đạt tới giá trịkhông đổi và cực đại khi tốc độtiêu hao năng lượng do ma sát bằng tốc độ cung cấp năng lượng cho hệ. Giải thích hiện tượng cộng hưởng. 3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk để tìm hiểu tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng. Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẫn thận không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng của chúng để tránh sự cộng hưởng, gây gãy, đổ. Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rỏ. Tìm hiểu tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng. Yêu cầu học sinh cho biết trong trường hợp nào thì sự cộng hưởng là có hại, trường hợp nào thì có lợi. Trả lời được: Sự cộng hưởng làm tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, … rung mạnh là có hại. Sự cộng hưởng làm - 26 - https://camnangykhoa.net/
cho tiếng đàn nghe to rỏ hơn là có lợi. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh học các nội dung trọng tâm: - Khái niệm, nguyên nhân và ứng dụng của dao động tắt dần Ghi các bài tập về nhà. - Khái niệm, đặc điểm của dao động duy trì, cưỡng bức. - Định nghĩa hiện tượng cộng hường, điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng và nêu một vài ứng dung thực tế của hiện tượng. - Ôn lại kiến thức về hình chiếu vec tơ. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - 27 - https://camnangykhoa.net/
Tiết 8. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ. PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ FRE-NEN Ngày soạn: 08 / 09 /2013 Ngày dạy: 12/ 09 /2013 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được nộidung của phương pháp giản đồ Fre-nen. - Biểu diễn được dao động điều hoà bằng vectơ quay. - Nêu được cách sử dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để tổng hợp hai dao động điều hoà cùng tần số, cùng phương dao động. 2. Kỹnăng : - Vận dụng được phương pháp giản đồ Fre-nen đểtìm phương trình của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các hình vẽ 5.1, 5.2 Sgk. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức đã giao về nhà của bài học trước - Ôn tập kiến thức về hình chiếu của một vectơ xuống hai trục toạ độ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ: bài học trước đã giới hạn ôn. - Gọi một học sinh lên bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp đặt 3 câu hỏi về nội dung bài học. - Đểý đến nội dung câu hỏi khi học sinh đưa ra đểcó định hướng đúng nội dung Nhận xet, cho điểm học sinh. - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét đánh giá câu trả lời, hoặc bổ sung câu trả lời. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu vềvéc tơ quay. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản I. Véc tơ quay Vẽvéc tơ quay Yêu cầu học sinh nêu Dao động điều hòa: x = Vẽ hình - 28 - https://camnangykhoa.net/
Acos(t + ) Nêu đặc điểm của véc tơ quay. đặc điểm của véc tơ quay. Được biểu diễn bằng véc tơ → −− OM có Xác định tọa độ hình chiếu P của điểm M trên trục Ox. quay + Gốc tại gốc tọa độ của trục Ox. + Độ dài bằng biên độ dao động: OM = A. Thực hiện C1. + Hợp với trục Ox một góc bằng . + Quay đều quanh O theo chiều dương (ngược chiều kim đồng hồ) với tốc độ góc . Hoạt động 3 (25 phút) : Tìm hiểu phương pháp giãn đồ Fre-nen. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung cơ bản II. Phương pháp giãn đồ Fre- nen 1. Đặt vấn đề Cho h/s dùng phép biến đổi lượng giác để tìm phương trình dao động tổng hợp khi A1 = A2. Dùng phép biến đổi lượng giác để tìm phương trình động tổng hợp khi A1 = A2. Xét hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: dao x1 = A1cos(t + 1) x2 = A2cos(t + 2) Nêu ra sự cần thiết phải dùng phương pháp khác khi A1 A2. Đểtìm li độdao động tổng hợp Ghi nhận sự cần thiết phải phương pháp khác khi A1 A2. dùng x = x1 + x2 trong trường hợp A1 A2ta dùng phương pháp giãn đồ Fre-nen. 2. Phương pháp giãn đồ Fre- nen Vẽgiãn đồvéc tơ quay a) Biểu diễn các dao động thành phần và dao động tổng hợp bằng véc tơ quay Vẽgiãn đồvéc tơ. - 29 - https://camnangykhoa.net/
Các dao động thánh phần x1 và x2được biểu diễn bởi hai véc tơ → −− OM và OM khi đó dao động tổng hợp x = x1 + x2được −− → quay 1 2 −− OM → biểu diễn bởi véc tơ quay với Nhận xét về sự quay → −− OM so → −− OM và OM . Cho học sinh rút ra kết luận về sự tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số. −− OM = → −− → −− → của với OM + OM 1 2 −− → Vậy, dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động thành phần. 1 2 Kết luận về sự tổng hợp hai dao động điều hòa phương cùng tần số. cùng Hướng dẫn để học sinh thực hiện C2. b) Biên độvà pha ban đầu của dao động tổng hợp. Dựa vào giãn đồvéc tơ ta thấy A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1) Thực hiện C2. + sin sin A A tan = 1 1 2 2 + cos cos A A 1 1 2 2 Giới thiệu sự lệch pha của hai dao động: Sớm pha, trể pha, cùng pha, ngược pha. 3. Ảnh hưởng của độ lệch pha Dẫn dắt để học sinh tìm ra biên độ của dao động tổng hợp trong từng trường hợp. Biên độvà pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độvà pha ban đầu của các dao động thành phần. Ghi nhận các khái niệm về sự lệch pha của hai dao động điều hòa cùng cùng tần số. + Khi hai dao động thành phần cùng pha (2 - 1 = 2k) thì dao động tổng hợp có biên độ cực đại: A = A1 + A2 phương Tìm biên độ dao động tổng hợp: + Khi hai dao động thành phần ngược pha (2 - 1 = (2k + 1)) thì dao động tổng hợp có biên độ Khi hai dao động - 30 - https://camnangykhoa.net/
Cho bài toán ví dụ. thành phần cùng pha. cực tiểu: Khi hai dao động thành phần ngược pha. A = |A1 - A2| . + Trường hợp tổng quát: A1 + A2 A |A1 - A2| . 4. Ví dụ Kết luận vềtrường hợp tổng quát. Hướng dẫn để học sinh tìm biên độ, pha ban đầu và viết phương trình dao động tổng hợp. Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động thành phần sau: x1 = 4cos(10t + /3) (cm) (Với HS yếu GV chỉ cần nêu các công thức tìm biên độvà độ lệch pha. Nêu một số VD cho HS luyện tập) x2 = 2cos(10t + ) (cm) Biên độ của dao động tổng hợp A2 = A12 + A22 + 2 A1A2 cos (2 - 1) Tìm biên độ của dao động tổng hợp. = 16 + 4 + 16.(-0,5) = 12 => A = 2 3 (cm). Pha ban đầu của dao động tổng hợp: Tìm pha ban đầu của dao động tổng hợp. + sin sin A A tan = 1 1 2 2 + cos cos A A 1 1 2 2 3 + . 4 0 . 2 2 Còn thời gian thì cho vẽ giãn đồvéc tơ tại lớp, không thì về nhà vẽ. = = = + ) 1 − 5 , 0 . 4 2 .( tan2 => = 2 Vậy phương trình dao động tổng hợp là Viết phương trình dao động tổng hợp. 2 3 (10 )( ) x t cm = + cos 2 Vẽgiãn đồvéc tơ. - 31 - https://camnangykhoa.net/
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh học các nội dung trọng tâm: - Các công thức tổng quát xác định biên độvà độ lệch pha của dao động tổng hợp cùng phương, cùng tần số. Ghi các bài tập về nhà. - Nêu các trường hợp đặc biệt trong tổng hợp dao động (Vuông pha, ngược pha, cùng pha và hợp với nhau một góc bất kỳ) và viết các công thức tính trong các trường hợp này. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY - 32 - https://camnangykhoa.net/
IV. BẢNG ĐIỂM Điểm trước TĐ Điểm trước TĐ Điểm sau TĐ Lớp Điểm sau TĐ Lớp 12A2 12A1 Họ và tên TT Họ và tên TT 1 Giang ThịChư 7 7,3 1 6 6 Ma Đức Anh 2 Vù Thị Chùa 5 6,7 2 8 8 Nguyễn Thị Thuỳ Anh 3 Châu A chung 4 5,7 3 4 4,3 Hoàng Thị Vân Anh 4 Má A Cớ 4 3,7 4 2 2,3 Tẩn A Chớ 5 Vũ Văn Dũng 2 3 5 3 3,7 Giàng A Chứ 6 Nguyễn Văn Đức 4 4 6 4 4,3 Má A Chu 7 Đỗ Minh Giang 6 6,7 7 4 4 Chu Thị Mai Hương 8 Trần Kiều Hưng 4 6,5 8 4 3,3 Trần Doãn Hạnh 9 Má Thanh Hòa 4 3,7 9 5 5,5 Trịnh Thị Thu Hiền 10 Thào A Khay 4 6,5 10 Vù A Lầu 4 2,7 11 Vù Thị Le 4 4,5 11 Má A Măng 7 5,3 12 Phàn Láo Lở 4 4,3 12 Phàn Lở Mẩy 6 5,7 13 Lồ A Lợi 8 8,3 13 Nguyễn Văn Nam 8 7,3 14 Phùng Ông Liều 4 6 14 Châu A Ninh 4 5,5 15 Chảo Tả Mẩy 3 3,3 15 Hầu A Pháng 4 3,7 16 Lồ A Minh 5 6,7 16 Chảo Láo Sì 6 5 17 Lồ Thị Mò 2 3,3 17 Giàng A Sang 6 5,3 18 Bùi Thành Nam 4 4,7 18 Sùng A Sinh 5 5,7 19 Má A Páo 8 8,5 19 Tẩn A Sinh 5 5,7 - 33 - https://camnangykhoa.net/
20 Má Thị Pàng 4 6,3 20 Lu L¸o Sö 7 8,3 21 Thào A Pế 8 8,7 21 Ch¶o L¸o T¶ A 6 6,5 22 Tô Đình Quân 6 8,3 22 Lu L¸o T¶ 6 5 23 Lồ Thị Say 4 6,3 23 Vï A Thanh 4 5,3 24 Cứ A Sở 2 6,7 24 Ch©u A To¶ 4 4,3 25 Vù A Thu 6 8,5 25 Lå A Tóng 4 4,7 26 Má A Trư 6 6,3 26 Th¶o A Tu 4 3,7 27 Cao Xuân Tuân 4 5,3 27 Ph¹m M¹nh TuÊn 4 5,5 28 Lưu Văn Tuấn 4 5,7 28 Lu A V¶ng 4 5,5 29 Nguyễn Anh Tuấn 2 5,3 29 TrÇn Thµnh Vinh 4 5,3 30 Giàng A Xá 6 6,3 30 Lª Quèc ViÖt 4 4 - 34 - https://camnangykhoa.net/