0 likes | 13 Views
u0110u1ec3 nu00e2ng cao hiu1ec7u quu1ea3 trong hu1ecdc tu1eadp bu1ed9 mu00f4n tu00f4i u0111u00e3 vu1eadn du1ee5ng liu00ean hu1ec7 thu1ef1c tu1ebf hiu1ec7n nay u0111u1ec3 ku00edch thu00edch, tu1ea1o hu1ee9ng thu00fa sinh u0111u1ed9ng hu01a1n trong hu1ecdc tu1eadp, tu1eeb u0111u00f3 chu1ea5t lu01b0u1ee3ng hu1ecdc tu1eadp u0111u01b0u1ee3c nu00e2ng lu00ean gu00f3p phu1ea7n vu00e0o mu1ee5c tiu00eau chung cu1ee7a tru01b0u1eddng.<br>Viu1ec7c du1ea1y vu00e0 hu1ecdc u0110u1ecba lu00ed 12 cu00f3 thuu1eadn lu1ee3i lu00e0 cung cu1ea5p cho cu00e1c em vu1ed1n kiu1ebfn thu1ee9c vu1ec1 du00e2n cu01b0, kinh tu1ebfu2026Trong u0111u1eddi su1ed1ng xu00e3 hu1ed9i hiu1ec7n nay mu1ed7i ngu00e0y cu00f3 nhiu1ec1u thay u0111u1ed5i, nu1ebfu cu1ee9 tu1ed5 chu1ee9c hu1ecdc tu1eadp cho cu00e1c em theo nu1ed9i dung, cu00e1c su1ed1 liu1ec7u su00e1ch giu00e1o khoa thu00ec chu01b0a thu1ec3 cu1eadp nhu1eadt hu1ebft cu00e1c thu00f4ng tin, tu00ednh thu1eddi su1ef1 cu1ee7a vu1ea5n u0111u1ec1 cu1ea7n tiu1ebfp thu, cho nu00ean ngu01b0u1eddi giu00e1o viu00ean phu1ea3i thu thu1eadp thu00f4ng tin thu00eam tru00ean nhiu1ec1u nguu1ed3n tu01b0
E N D
MỤC LỤC Nội dung Trang I. TÓM TẮT 2 II. GIỚI THIỆU 2 III. PHƯƠNG PHÁP 3 3.1. Khách thể nghiên cứu 3 3.2. Thiết kế nghiên cứu 4 3.3. Qui trình nghiên cứu 5 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu IV. PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 5 6 4.1 Trình bày kết quả. 6 4.2 Phân tích dữ liệu. 6 4.3 Bàn luận kết quả 7 V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 8 Tài liệu tham khảo 8 Minh chứng - phụ lục của đề tài nghiên cứu 9 1 https://camnangykhoa.net/
LIÊN HỆ THỰC TẾ TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÀI HỌC I. TÓM TẮT Trong chương trình Địa lí 12 ở trường THPT một trong nhữngnội dung đề cập đến vấn đề địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế . Đây là những vấn đề thiết thực và có mối quan hệ thực tế trong cuộc sống. Để nâng cao hiệu quả trong học tập bộ môn tôi đã vận dụng liên hệ thực tế hiện nay để kích thích, tạo hứng thú sinh động hơn trong học tập, từ đó chất lượng học tập được nâng lên góp phần vào mục tiêu chung của trường. Việc dạy và học Địa lí 12 có thuận lợi là cung cấp cho các em vốn kiến thức về dân cư, kinh tế…Trong đời sống xã hội hiện nay mỗi ngày có nhiều thay đổi, nếu cứ tổ chức học tập cho các em theo nội dung, các số liệu sách giáo khoa thì chưa thể cập nhậthết các thông tin, tính thời sự của vấn đề cần tiếp thu, cho nên người giáo viên phải thu thập thông tin thêm trên nhiều nguồn tư liệu khác nhau để cung cấp thêm vốn kiến thức mới cho cho học sinh. Qua giảng dạy thực tế tại trường THPT số 2 Mường Khươngtôi chọn 2 nhóm tại 2 lớp để nghiên cứu vấn đề. Để khách quan tôi chọn 2 nhóm có sĩ số như nhau và khả năng nhận thức gần tương đương nhau ở 2 lớp 12A1 và 12A2. II. GIỚI THIỆU Việc dạy học Địa lí 12 có liên quan thực tế hiện nay trong cuộc sống, nội dung chương trình phản ánh về tình hình tự nhiên kinh tế xã hội, đổi mới kinh kinh tế của đất nước. Nội dung chương trình sách giáo khoa chỉ cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản của các vấn đề, các số liệu trong sách giáo khoa có những nguồn thống kế cách đây đã lâu không còn phù hợp với thực tế hiện nay. Vì thế để nâng cao hiệu quả trong dạy học Địa lí 12của học sinh tôi đã vận dụng liên hệ thực tế hiện nay qua các nguồn tư liệu ( Internet, ti vi, sách báo…) để cung cấp, cập nhật những thông tin mới nhất cho học sinh, qua đó giúp các em hứng thú hơn trong học tập và cũng nâng cao hiệu quả trong việc dạy học của bộ môn. Người giáo viên khi lên lớp phải tự tin, nắm vững nội dung cần truyền tải cho học sinh, các phương pháp giảng dạy, các thiết bị dạy học cần sử dụng trong giờ học, 2 https://camnangykhoa.net/
cùng với các tài liệu liên quan để làm phong phú trong giờ dạy, nhất là các tài liệu liên quan đến kiến thức vềtự nhiênkinh tế xã hội….. Để thực hiện giải pháp có hiệu quả tôi thực hiện ở các khâu sau: -Kiểm tra miệng -Giới thiệu bài mới -Tiến trình bài học -Củng cố-dặn dò(Hướng dẫn tự học) Vấn đề nghiên cứu: Việc liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 9 có nâng cao hiệu quả học tập của học sinh được hay không Giả thiết nghiên cứu: Liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 12 sẽ nâng cao được hiệu quả học tập của học sinh lớp 12 Trường THPT số 2 Mường Khương. III. PHƯƠNG PHÁP 3.1. Khách thể nghiên cứu Trường THPT số 2 Mường Khương nằm tại trung tâm xã Bản Lầu. Điều kiện kinh tế xã hội của vùng còn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây cuộc sống của nhân dân địa phương có nhiều thay đổi tích cực, phụ huynh học sinh đã quan tâm hơn đến vấn đề học tập của con em mình. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương có những quan tâm kịp thời đến vấn đề phát triển giáo dục, nâng cao trình độ dân trí. Trước sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Là giáo viên bộ môn Địa lí , đặc biệt khi giảng dạy Địa Lí 12người giáo viên phải luôn cập nhật các thông tin có liên quan như các nguồn tư liệu, kiến thức mới có liên quan….để tổ chức hướng dẫn học sinh khai thác, nhận thức tốt hơn trong việc học Địa lí 12, nhất là các kiến thức có liên quan đến thực tế hiện nay. Hai nhóm học sinhhai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1:Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp 12A1, 12A2trường THPT số 2 Mường Khương Số học sinh các nhóm Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Dân tộc khác Lớp 12A1 10 5 5 5 5 Lớp 12A2 10 5 5 5 5 3 https://camnangykhoa.net/
Về ý thức học tập, tất các em ở hainhóm của 2lớp này đều tích cực, chủ động. Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số của tất cả các môn học. Từ đó tôi chọn thiết kế kiểm tra sau tác động 3.2. Thiết kế nghiên cứu Bảng 2: Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động Nhóm thực nghiệm (lớp 12A1) X 03 Nhóm đối chứng ( Lớp 12A2) - 04 X: Phương thức tác động ( giải pháp). -: Ít tác động hơn. 03: Kết quả bài kiểm tra của lớp thực nghiệm. 04: Kết quả bài kiểm tra của lớp đối chứng. Cả hai nhóm chỉ thực hiện bài kiểm tra sau tác động. Kết quả được đo thông qua việc so sánh chênh lệch kết quả bài kiểm tra sau tác động. Nếu có chênh lệch về kết quả ( biểu thị bằng │03-04│> 0 ), thì kết luận giải pháp tác động đối với lớp thực nghiệm lớp 12A1mang lại hiệu quả. Bên cạnh đó khi sử dụng thiết kế này tôi còn kết luận được hiệu quả của tác động nhiều và tác động ít. Bảng 3: Giải pháp tác động. Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động Thực nghiệm 03 Liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 12 12A1 Đối chứng 04 Ít liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học Địa lí 12 12A2 Để kiểm tra về sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm sau tác động, tôi đã kiểm chứng khi cho học sinh làm bài kiểm tra có liên hệ thực tế hiện nay. Tôi kiểm tra qua 2 bài: 4 https://camnangykhoa.net/
-Bài kiểm tra lần 1: Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc -Bài kiểm tra lần 2: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo quần đảo Kiểm tra sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên công thức tính chênh lệch giá trị trung bình: │03-04│>0 Tác động có kết quả Trong giải pháp tác động nếu so sánh chênh lệch giá trị trung bình bài kiểm tra của hai nhóm sau tác động có kết quả│03-04│> 0 chúng ta khẳng định tác động mang lại hiệu quả tích cực. 3.3. Quy trình nghiên cứu Đối với lớp đối chứng: Tôi thiết kế bài dạy cũng sử dụng phương pháp dạy học tích cực nhưng ít liên hệ thực tế hiện nay hơn. Chỉ vận dụng vào nội dung bài học và củng cố. Đối với lớp thực nghiệm: Kế hoạch bài dạy tôi vận dụng hầu hết các bước lên lớp nếu nhận thấy có nội dung liên quan đến liên hệ thực tế hiện nay. ` Sau đó tôi tiến hành kiểm tra sau khi có điều kiện thuận lợi. •Tiến hành thực nghiệm. Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn theo phân phối chương trình và kế hoạch chung của trường và thời khóa biểu để bảo đảm tính khách quan. 3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu Bài kiểm tra tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài có thực hiện giải pháp tác động. Mục tiêu của hai bài kiểm tra là đánh giá chất lượng và sự tiến bộ của học sinh sau khi có tác động, qua đó đánh giá được khả năng vận dụng liên hệ thực tế để học Địa lí 12. Từ đó kết luận được hiệu quả của sau tác động. Nội dung bài kiểm tra: - Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo quần đảo - Đề kiểm tra ( phần phụ lục) Sau đó tính giá trị trung bình và sự chênh lệch điểm của hai nhóm qua 2 lần kiểm tra và sử dụng công thức tính toán trên phần mền Excelđểqua đó phân tích và bàn luận kết quả. 5 https://camnangykhoa.net/
IV. PHÂN TÍCH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ 4.1 Trình bày kết quả. Độ lệch chuẩn Giá trị trung Chênh lệch giá Chênh lệch giá Nhóm bình (SD) trị trung bình trị trung bình chuẩn (SMD) Lần 1Lần 2Lần 1Lần 2Lần 1Lần 2Lần 1Lần 2 6,67 7,2 1,03 0,84 Thực nghiệm 12A1 0,79 1,2 1,23 1,2 Đối chứng 5,88 6,0 0,64 1 12A2 Theo công thức tính của thiết kế chênh lệch giá trị trung bình: │03-04│> 0 tác động có kết quả. -Lần 1: │6,67– 5,88│= 0,79> 0 tác động có kết quả tích cực -Lần 2: │7,2 –6,0│= 1,2> 0 tác động có kết quả tích cực Như vậy theo bảng tiêu chí Cohen: Giá trị mức độ ảnh hưởng ( SMD) Ảnh hưởng > 1,00 Rất lớn 0,80-100 Lớn 0,50- 0,79 Trung bình 0,20-0,49 Nhỏ < 0,20 Không đáng kể Kiểm tra lần 1: Giátrị trung bình chuẩn SMD1= 0,23cho thấy mức độ ảnh hưởng của dạy học có liên hệ thực tế hiện nay đối với lớp thực nghiệm là rất lớn. Kiểm tra lần 2: Giá trị trung bình chuẩn SMD2 = 0,2cho thấy mức độ ảnh hưởng khi dạy học có liên hệ thực tế hiện nayđối với lớp thực nghiệm là rất lớn. 4.2 Phân tích dữ liệu. Vậy giả thiết: Liên hệ thực tiễn trong dạy học Địa Lí 12 nhằm nâng cao hiệu quả bài họcđã được kiểm chứng với kết quả tích cựckhi dạy học có liên hệ thực tế hiện nay đối với học sinh lớp 12. 6 https://camnangykhoa.net/
Từ kết quả trên có thể khẳng định liên hệ thực tếhiện nay trong dạy học Địa lí 12 là có hiệu quả. Qua thời gian nghiên cứu và sử dụng giải pháp tác động tôi nhận thấy sự tiến bộ của học sinh và khả năng tham gia xây dựng bài ngày càng tích cực hơn. Học sinh lớp thực nghiệm 12A1tham gia phát biểu, liên hệ thực tế và tìm kiếm các thông tin có liên quan đến bài học nhiều hơn. Đồng thời trong thời gian tác động tôi quan sát, kiểm tra so sánh tỉ lệ hợp tác giữa nhóm tác động 12A1 và nhóm đối chứng 12A2, kết quả so sánh được kết quả như bảng 4. Bảng 4: Tỉ lệ học sinh hợp tác với giáo viên sau khi tác động được thể hiện của một số tiết Nhóm TSHS Thường xuyên tham gia Ít tham gia xây dựng bài. xây dựng bài. Tỉ lệ % Tỉ lệ % Tiết Tiết 41 42 43 41 42 43 Thực nghiệm 12A1 10 3 6 8 7 4 2 30% 60% 80% 70% 40% 20% Đối chứng 12A2 10 2 5 6 8 5 4 20% 50% 60% 80% 50% 40% Qua bảng so sánh tôi thấy được nhóm tác động cókết luôn cao hơn, mức tăng lên rõ rệt và nhiều hơn so với nhóm ít tác động. Ngoài ra khi so sánh kết quả bài kiểm tra lần 2 sau tác động tôi thấy có được kết quả như sau Bảng 6: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động lần 2. Đối chứng Thực nghiệm Điểm trung bình 6 7,2 Độ lệch chuẩn 1 0,84 Giá trị P của TTEST 0,1617 Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD) 1,2 7 https://camnangykhoa.net/
4.3 Bàn luận kết quả Qua bảng trên, kết quả của bài kiểm tra sau tác động lần 2 của nhóm thực nghiệm lớp 12A1điểm trung bình là 8,56 ( SD=0,76) và nhóm đối chứng lớp 12A2 điểm trung bình là 7,52 (SD= 1,09). Điều này cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm có sự khác biệt rõ rệt, nhóm tác động có điểm trung bình cao hơn nhóm đối chứng. So sánh giá trị của mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của bài kiểm tra lần 2 sau tác động SMD2=0,95. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng lớn ( tích cực). Thực tế phép kiểm chứng T-test độc lập với kết quả trên tính được giá trị P =0,000017< 0,05 là có ý nghĩa ( chêch lệch không xảy ra khả năng ngẫu nhiên). Với kết quả này khẳng định rằng sự chênh lệch điểm trung bình của 2 nhóm không phải do ngẫu nhiên mà do tác động nghiên về nhóm thực nghiệm. Vậy khi dạy học có liên hệ thực tế hiện nay vào nội dung bài học sẽ làm cho lớp học sinh động hơn, các em tiếp thu nguồn liệu mới, nhận biết và kiểm chứng được những việc mà giáo viên cung cấp nguồn kiến thức cho các em, các em tích cực tham gia xây dựng bài, tìm tòi, quan sát, tìm nhiều nguồn tư liệu mới để bổ sung kiến thức cho bài học. • Hạn chế Nghiên cứu này mới lần đầu thực hiện nên có nhiều khó khăn, giáo viên phải thường xuyên cập nhật các thông tin trên nhiều nguồn tư liệu khác nhau. Khi cung cấp kiến thức cho học sinh giáo viên phải dẫn chứng, trích dẫn các nguồn thông tin. Bên cạnh đó học sinh cũng lần đầu thực hiện theo yêu cầu của giáo viên nên cũng có nhiều khó khăn, các em chưa quen ghi chép sổ tay cá nhân nên cũng có hạn chế, một bộ phận học sinh xem nhẹ bộ môn nên cũng thực hiện qua loa, đối phó. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Việc Liên hệ thực tiễn trong dạy học Địa Lí 12 nhằm nâng cao hiệu quả bài họcsẽ dễ dàng hơn khi các em sống tại địa phương đang có nhiều chuyển biến tích cực như ở địa phương. Học sinh dể dàng kiểm chứng những thông tin của giáo viên cung cấpcho các em. Chương trình Địa lí 12giúp các em hiểu rõ hơn sự chuyển biến về đời sống và các hoạt động kinh tế xã hội của đất nước đang từng ngày thay đổi, qua nội dung bài học cùng với sự liên hệ thực tế hiện nay sẽ giúp các em có mục tiêu học tập tốt 8 https://camnangykhoa.net/
hơn để sau này hòa nhập vào cuộc sống và lựa chọn những ngành nghề phù hợp với nhu cầu xã hội hay sự yêu thích của bản thân. Bên cạnh đó với kết quả nghiên cứu vừa nêu còn khẳng định việc liên hệ thực tế hiện nay trong dạy học đối với các môn khoa học xã hội nhất là môn Địa lí sẽ giúp các em có nhận thức tốt hơn về thực hiện công cuộc công nghiệp hóa –hiện đại hóa của đất nước ta trong thời kì đổi mới. 9 https://camnangykhoa.net/
TÀI LIỆU THAM KHẢO -Tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. -Sách giáo khoa Địa lí 12 -Sách giáo viên Địa Lý 12 -Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng 10 https://camnangykhoa.net/
Phụ lục KẾ HOẠCH BÀI HỌC SỐ 1. BÀI 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC : Sau bài học, Hs cần : 1. Kiến thức : Trình bày được đặc điểm GTVT, thông tin liên lạc của nước ta: phát triern khá toàn diện cả về lượng và chất với nhiều loại hình. * Giao thông vận tải: + Đường bô ( đường ô tô): sự phát triển về mạng lưới đường, một số tuyến đường chính + Đường sắt: tổng chiều dài, các tuyến đường chính + Đường sông: phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính + Đường biển: các tuyến đường ven bờ chủ yếu 2. Kỹ năng : - Vẽ, phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của GTVT - Sử dụng bản đồ giao thông hoặc át lát địa lí Việt nam để trình bày sự phân bố một số tuyến giao thông vận tải, đầu mối giao thông và trung tâm thông tin liên lạc quan trọng. 3. Tích hợp: - Sử dụng nhiều năng lượng cần bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên, liên hệ thực tế II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : PT:-Bản đồ Giao thông Việt Nam. -Atlat Địa lý Việt Nam. PP: Nhóm, đàn thoại gợi mở, vấn đáp III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chực lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới Khởi động: Giao thông vận tải và thông tin liên lạc là các ngành dịch vụ đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Về vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc, có thể tham khảo ở các bài 40 và 41 –sách Địa lý 12 Nâng cao. Hoạt động của GV và HS Hoạt Động1: (Nhóm) Bước 1: GV đặt câu hỏi: nước ta có những loại hình GTVT nào. Sau khi HS trả lời, GV chia nhóm và giao việc. + Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết …, mỗi nhóm tìm hiểu hai loại hình GTVT theo phiếu học tập. Nội dung chính 1-Giao thông vận tải : a. Đường bộ: - Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hoàn thiện, về cơ bản đã phủ kín các vùng - Các tuyến đường quan trọng: QL 1A, đường HỒ Chí Minh, các tuyến theo chiều Đông –Tây: quốc lộ số 11 https://camnangykhoa.net/
6,7,8,9,24,25,… b. Đường sắt: Tổng chiều dài là 3143 km. Các tuyến đường chính: Thống Nhất dài 1726 km, tuyến Hà nội –Hải phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội –Đồng Đăng. c. Đường sông: Sử dụng 11000 km, chủ yếu ở một số sông chính: Sông Hồng – Thái Bình, Mê Công –Đồng Nai, Sông ở miền Trung. d. Vận tải Biển - Các tuyến chủ yếu theo hướng Bắc – Nam: Hải Phòng – TPHCM dài 1500 km Các cụm cảng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng –Liên Chiểu –Chân Mây,… e. Đường hàng không: - Là ngành rất non trẻ nhưng phát triển nhanh, - Đén năm 2007 cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế - Đầu mối chủ yếu là ở Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng. g. Đường ống là ngành non trẻ gắn liền với sự phát triển của ngành dầu khí; tuyến B12 (Bãi Cháy –Hạ Long), đường ống dẫn khí từ ngoài khơi vào lục địa 2. Thông tin liên lạc : a. Bưu chính. *Hiện nay: -Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc. -Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân. *Trong giai đoạn tới: -Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường. - Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển. b-Viễn thông. +Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt, hoàn thành phiếu học tập số 1. Ngành Tình hình phát triển Đường bộ Đường sắt Kể tên các tuyến đường bộ theo hướng Đông –tây dựa vào Át lát, chỉ trên bản đồ GTVT tuyến đường sắt ở nước ta? +Nhóm 3,4: Đường sông, đường biển, hoàn thành phiếu học tập số 2. Ngành Tình hình Đường sông Đường biển Dựa vào át lát kể tên các tuyến đường biển quan trọng và các cụm cảng biển ở nước ta? +Nhóm 5,6: Đường hàng không, đường ống, hoàn hành phiếu học tập số 3. Ngành Tình hình Đường hàng không Đường ống Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày (chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính) các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, sau đó GV đưa ra thông tin phản hồi để các nhóm đối chiếu. - Giáo viên yêu cầu liên hệ thực tế tại địa phương hiện nay có mặt những loại hình giao thông vận tải nào? Tại sao? Hoạt Động 2: Tìm hiểu ngành bưu chính. - Bước 1: HS đọc SGK, cho biết hiện trạng phát triển ngành Bưu chính ở nước ta và những giải pháp trong giai đoạn tới. - Bước 2: HS trả lời. - GV giúp HS chuẩn kiến thức. Kể tên một số loại hình bưu chính mà em biết? - Hiện nay em và gia đình có sử dụng dịch vụ nào của ngành Bưu chính không? Phân bố Phân bố Phân bố 12 https://camnangykhoa.net/
Hoạt Động 3: tìm hiểu ngành viễn thông. Bước 1: HS đọc SGK cho biết tình hình phát triển ngành Bưu chính viễn thông nước ta. Bước 2: GV chuẩn kiến thức. - Liên hệ bản thân và bạn bè trong lớp về việc sử dụng các dịch vụ của viễn thông -Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc, đón đàu được thành tựu kĩ thuật -Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: +Mạng điện thoại. +Mạng phi thoại. +Mạng truyền dẫn. 4. Củng cố - Đánh giá Câu 1. Hãy sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lí: Ngành Vai trò I. Giao thông vận tải được diền ra liên tục, thuận tiện. 2.Củng cố tính thống nhất về nền kinh tế– xã hội. 3.Giúp cho việc giao lưu kinh tế– xã hội trong nước và quốc tếđược thực hiện nhanh chóng. 4.Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo mối giao lưu kinh tế– xã hội với các nước khác trên thế giới. II. Thông tin liên lạc cho những người quản lý Nhà nước, quản lí kinh doanh có những quyết định nhanh, chính xác, hiệu quả. 6.Khắc phục những hạn chế về thời gian và khoang cách, làm cho con người gần nhau hơn, đồng thời cũng giúp con người nâng cao nhận thức về nhiều mặt. Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây:Khối lương hàng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Đương sắt Đường ô tô 1.Giúp cho các quá ttrinh sản xuất và việc đi lại của nhân dân 5.Có vai trò rất quan trọng với nền kinh tế thịtrường; giúp Đường sông 43015 62984 Đường biển Đương hàng không 45 105 2000 2005 6258 8838 141139 212263 15553 33118 1.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp biểu hiện quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2000 và 2005. 2.Nhận xét và giải thích vềcơ cấu vận chuyển hàng hoá theo các ngành vận tải trên. Câu 3: Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em về tình hình phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc. - Chuẩn bị bài mới 13 https://camnangykhoa.net/
KẾ HOẠCH BÀI HỌC SỐ 2. BÀI 42 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học , HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được vùng biển Việt Nam, các đảo và quần đảo là bộ phận quan trọng của nước ta. Đây là nơi giàu tài nguyên có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng cần phải bảo vệ - Trình bày được các vấn đề chủ yếu và biện pháp trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu - Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta. 3. Tích hợp - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ chủ quyền, môi trường biển và đảo. - Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên - Kĩnăng sống: Tự nhận thức tầm quan trọng của bảo vệ chủ quyền, suy nghĩ sáng tạo về khai thác tổng hợp biển đảo II.THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TB: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Lược đồ các vùng kinh tế giáp biển -Bản đồ kinh tế Việt Nam -Tranh ảnh, phim, tư liệu về biển và đảo VN PP: - Nhóm, vấn đáp III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 1. Tại sao nói thế kỉ 21 là thế kỉ của đại dương? (Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ sinh thái bị suy thoái, môi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những định hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dương…) 2. Con người xử lí sự cố tràn dầu trên biển bằng cách nào: (GV: Bài học hôm nay đề cập đến vai trò của biển Đông và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Xác định trên bản đồ vùng biển nước ta Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi: quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN, em hãy: Kể tên các nước láng giềng trên biển của nước ta Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của nước ta. Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày Nội dung chính 1.Nước ta có vùng biển rộng lớn: Diện tích trên 1 triệu km2 Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa. - - 14 https://camnangykhoa.net/
càng cao trong nền kinh tế của nước ta? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đảo và ý nghĩa của đảo và quần đảo nước ta Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: Đọc mục 2 SGK, quan sát bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15 atlat địa lí VN, em hãy: Xác định các đảo và quần đảo sau đây: đảo Cái Bầu, quần đảo Cô Tô, đảo Cát BÀ, đảo Bạch Long VĨ, đảo Hòn Mê, Hòn Mắt, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc, Hòn Khoai, quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa. Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT_XH và an ninh quốc phòng. GV gọi một HS lên bảng chỉ trên bản đồ trả lời, sau đó Gv khẳng định lại cho HS các đảo, quần đảo đó thuộc huyện đảo nào của nước ta. Hoạt động 3: tìm hiểu những thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển Hình thức: nhóm -Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập) -Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày, bổ sung ý kiến. -Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng. - GV: Khai thác dầu khí, sức gió, thủy triều, hợp lý. Bảo vệ tài nguyên biển đảo Việt Nam Hoạt động 4: Giải thích tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển. Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi: Hãy nêu mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành khai thác thủy sản, ngành vận tải biển. GV gọi 2 HS trả lời để các HS còn lại rút ra nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 5: tìm hiểu mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa Hình thức: cả lớp GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: - Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa? 2.Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ Nước ta có 12 huyện đảo Y nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng + Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch… + Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo + Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a.Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển (thông tin phản hồi phiếu học tập) b.Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: - Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. 4.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết 15 https://camnangykhoa.net/
- Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức (Biển Đông không phải của riêng nước ta mà còn chung với nhiều nước khác. Biển Đông năm trên con đường hàng hải quốc tế từ ẤN ĐỘ DƯƠNG sang THÁI BÌNH DƯƠNG, rất giàu về tài nguyên và nó còn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng. Chính vì vậy thườngxảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề biển và thềm lục địa có ý nghĩa rất quan trọng) - Liên hệ tình hình thực tế hiện nay về sự tranh chấp Biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc 4. Củng cố - đánh giá Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Vùng kinh tế có nhiều tỉnh giáp Biển Đông nhất là: a. Đồng bằng sông Hồng b. Đồng bằng sông Cửu Long c. Duyên Hải Nam Trung Bộ d. BẮc trung Bộ 2. Hệ thống các đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển của các tỉnh: a) Quảng Ninh, Hải Phòng, Bà Rịa –Vũng Tàu b) Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Thái Bình c) Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Cà Mau d) Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang - HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam, chuẩn bị Bìa tiếp theo PHỤ LỤC Phiếu học tập Hoàn thiện sơ đồ Điều kiện thuận lợi các vấn đề về biển và thềm lục địa: -Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta -Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN. Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển Các ngành KT biển Khai thác tài nguyên sinh vật Khai thác tài nguyên khoáng sản Phát triển du lịch GTVT biển 16 https://camnangykhoa.net/
Điều kiện thuận lợi Các ngành KT biển Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển - Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao - Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt Khai thác tài nguyên sinh vật -SV biển phong phú -Có nhiều đặc sản - Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí - Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu - Tránh xảy ra sự cố MT -Nguồn muối vô tận -Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa Khai thác tài nguyên khoáng sản - Nâng cấp các trung tâm du lịch biển - Khai thác nhiều bãi biển mới Phát triển du lịch Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt - Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ - Xây dựng các cảng mới - Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển GTVT biển - Chuẩn bị bài mới 17 https://camnangykhoa.net/
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Họ và tên:………………………… Lớp……………….. ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1 Câu 1: (6 điểm) Trình bày hoạt động của giao thông vận tải đường bộ ở nước ta.Vai trò củaquốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh. Câu 2:(4 điểm) Tình hình phát triển ngành viễn thông hiện nay ở nước ta? ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN 1 Câu 1: (6 điểm) * Hoạt động của giao thông vận tải đường bộ ở nước ta: - Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hoàn thiện, về cơ bản đã phủ kín các vùng - Các tuyến đường quan trọng: QL 1A, đường HỒ Chí Minh, các tuyến theo chiều Đông –Tây: quốc lộ số 6,7,8,9,24,25,… *Vai trò của tuyến quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh a. Quốc lộ 1A - Là trục đường xuyên quốc gia. Quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km - Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ cả nước - Nối liền các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các TT kinh tế lớn của cả nước. b. Đường Hồ Chí Minh - Là trục đường xuyên quốc gia thứ hai - Có ý nghĩa thú đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây lãnh thổ Câu 2:(4 điểm) Viễn thông. -Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc, đón đàu được thành tựu kĩ thuật -Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển: +Mạng điện thoại. +Mạng phi thoại. +Mạng truyền dẫn. 18 https://camnangykhoa.net/
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Họ và tên:………………………… Lớp……………….. ĐỀ KIỂM TRA LẦN THỨ HAI Câu 1:(6 điểm) Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? Câu 2:(4 điểm) Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn? ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LẦN 2 Câu 1:(6 điểm) Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì: - Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế biển: khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch. - Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt được. - Các huyện đảo do có sự biệt lập với môi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người. - Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa hải đảo và đất liền. - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa. Câu 2:(4 điểm) Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn vì: - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. - Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước. - Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới. 19 https://camnangykhoa.net/
BẢNG ĐIỂM KIỂM TRA LẦN 1 Thực nghiệm 12A1 5,5 6,5 7 7 7 6,5 5,5 6,0 6 7 Đối chứng 12A2 5 6 6,5 7 6 6 5 5,5 6 6 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ và Tên STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ và Tên Nguyễn Thị Phương Anh Nguyễn Vương Huyền Anh Lã Văn Bắc Vũ Ngọc Hiếu Kim Tuyết Loan Hán Văn Nam Mộc Mạnh Quân Lý Thị Hoa Lục Diễm Phúc Vũ Đức Duy Đỗ Văn Cương Lý Hương Giang Phạm Thi Giang Trương Thị Hoài Phạm Thị Huệ Lục Văn Hưởng Lương Thảo Mi Vương Mạnh Phong Dương Minh Thông Hoàng Dũng BẢNG KIỂM TRA LẦN 2 Thực nghiệm 12A1 6,0 6,5 7,5 7,5 7 7,5 5,5 7,0 6,5 7 Đối chứng 12A2 5,0 6 6,0 7,5 7 6,5 4,5 5,5 6,0 6,0 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ và Tên STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ và Tên Nguyễn Thị Phương Anh Nguyễn Vương Huyền Anh Lã Văn Bắc Vũ Ngọc Hiếu Kim Tuyết Loan Hán Văn Nam Mộc Mạnh Quân Lý Thị Hoa Lục Diễm Phúc Vũ Đức Duy Đỗ Văn Cương Lý Hương Giang Phạm Thi Giang Trương Thị Hoài Phạm Thị Huệ Lục Văn Hưởng Lương Thảo Mi Vương Mạnh Phong Dương Minh Thông Hoàng Dũng 20 https://camnangykhoa.net/