1 / 37

Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ

Vu0103n bu1ea3n u201cTu1ee9c nu01b0u1edbc vu1ee1 bu1eddu201d tru00edch tu1eeb Tiu1ec3u thuyu1ebft u201cTu1eaft u0111u00e8nu201d cu1ee7a nhu00e0 vu0103n Ngu00f4 Tu1ea5t Tu1ed1. Tu00e1c phu1ea9m u0111u01b0u1ee3c u0111u0103ng tru00ean bu00e1o nu0103m 1937, in thu00e0nh su00e1ch lu1ea7n u0111u1ea7u tiu00ean 1939<br>https://powerpoint.com.vn/<br>

Download Presentation

Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài 3: Tức nước vỡ bờ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NGỮ VĂN 8:T10,11. TỨC NƯỚC VỠ BỜ NGÔ TẤT TỖ

  2.    Ngữ văn: t 1,2.Tức nước vỡ bờ.(NTT)

  3. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN 1. Tác giả Ngô Tất Tố (1893- 1954), quê ở Đông Anh, Hà Nội Thuở nhỏ, ông nổi tiếng thông minh. Ông là một nhà văn, một nhà báo, nhà dịch thuật và khảo cứu nổi tiếng. Ngô Tất Tố là một “tay ngôn luận xuất sắc trong đám nhà nho” (Vũ Trọng Phụng). Tác phẩm chính: tiểu thuyết “Tắt đèn”; “Lều chõng”; Phóng sự “Việc làng” Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật năm 1996.

  4. 1. Tác giả - Ngô Tất Tố (1893 – 1954) quê BắcNinh,xuấtthânlà nhà nhogốc nông dân. - Ônglà nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trướcCáchmạng. - Làngười am tườngtrênnhiềulĩnhvực: nghiêncứu, họcthuật, sángtác.

  5. I. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN 2. Tácphẩm

  6. I. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN 2. Tác phẩm HCST: + Vănbản “Tứcnướcvỡbờ” tríchtừTiểuthuyết “Tắtđèn” củanhàvănNgôTấtTố. Tácphẩmđượcđăngtrênbáonăm 1937, in thànhsáchlầnđầutiên 1939 Thểloại: Tiểuthuyết PTBĐ: tựsựkếthợp MT, BC Chủđề: Sốphậnngườinôngdântrongxãhội PK nữathựcdân.

  7. 3. BỐ CỤC • Phần 1: Từđầu ...hay không • Phần 2: Cònlại • CuộcđốimặtcủachịDậuvớibọn tay sai • Tìnhthếcủagiađình • chịDậu

  8. I. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN 2. Tác phẩm Ý nghĩa nhan đề: Nghĩa đen: Hiện tượng tức nước vỡ bờ chỉ xảy ra khi nước quá lớn và sức nước quá mạnh và bờ không thể giữ được nên vỡ nước tuôn trào ra Nghĩa bóng: Khi sự chịu đựng của con người vượt quá mức, họ sẽ vùng dậy, phản kháng và đấu tranh

  9. 1 2 3 5 4 I. ĐỌC- HiỂU VĂN BẢN TÓM TẮT 2. Tácphẩm 1. Bà lão hàng xóm ái ngại cho hoàn cảnh của chị Dậu, bà cho bát gạo nấu cháo 4. Tên cai lệ mắng và đánh chị Dậu 2. Chị bưng bát cháo cho chồng. Anh chưa kịp ăn thì người nhà lý trưởng ập đến 5. Chị Dậu vùng lên chống trả quyết liệt 3. Chị van xin nhưng người tên cai lệ chạy sầm sập tới trói anh Dậu

  10. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1. TìnhthếcủagiađìnhchịDậu

  11. Anh Dậu vì thiếu sưu mà bị bắt

  12. Anh Dậu bị giam, đánh đập

  13. Bà cụ hàng xóm cho bát gạo

  14. Cai lệ và người nhà lí trưởng tới đòi bắt trói anh Dậu

  15. Chị Dậu đối đầu với bọn tay sai

  16. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1. TìnhthếcủagiađìnhchịDậu a, Giacảnh • Mónnợsưunhànướcchưacáchgìtrảđược. • Trongnhàkhôngcònmộthạtgạo • ChịDậuphảibán con, bánchó.... • AnhDậuđangốmvẫncóthểbịđánhtróibấtcứlúcnào. • ChịDậunghèoxácxơ, 3 con nheonhócchưabiếtlàmcáchgìđểthoátkhỏicảnhnày

  17. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 1. TìnhthếcủagiađìnhvàphẩmchấtchịDậu Tìnhthếhếtsứcnguycùng, gay go, thêthảmvàkhốnđốn, khiếnbấtcứaicũngphảixótxa.

  18. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN Hành động ChịDậuchămsócchồng +Cháo chín, bắc mang ra giữa nhà, múc cháo, + Quạt cho chóng nguội để cho chồng ăn + Rón rén bưng cháo đến chỗ chồng + Chờ xem chồng ăn có ngon miệng không 标题 + Động viên chồng ăn “Thầy em hãy cố ngồi dạy húp ít cháo cho đỡ xót ruột Lời nói Hết lòng thương yêu, chăm sóc ân cần, lo lắngchu đáochochồng

  19. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN Khi đối phó với bọn tay sai + cố van xin tha thiết bằng thái độ nhẹ nhàng, giọng run run: xin ông trông lại, cháu van ông, xin ông tha cho... + gọi ông, xưng cháu Nhẫn nhục chịu đựng mong gợi chút từ tâm và lòng thương người của tên cai lệ. Lúcđầu

  20. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 3. Nhân vật chị Dậu Khi đối phó với bọn tay sai + liều mạng cự lại: “ Chồng tôi đau ốm.... hành hạ” Cự lại bằng lí lẽ, bằng đạo lí tối thiểu của con người. Cách xưng hôông – tôi là sự cảnh báomang vị thế của kẻ ngang hàng, nhắmthẳng vào mặt đối thủ. Sauđó

  21. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 3. Nhân vật chị Dậu Khi đối phó với bọn tay sai + nghiến hai hàm răng “ Mày trúi ngay ... cho mày xem” + túm lấy cổ tên cai lệ, ấn ra cửa + túm tóc tên người nhà lí trưởng lẳng ra ngoài thềm Cách xưng hôđanhđá, thể hiện sự căm giận, khinh bỉ cao độ và tư thế đứng trên; chống trả quyết liệt, sẵn sàng đèbẹp đối phương. Cuốicùng

  22. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN Là ngưòi phụ nữ giàu tình thương yêu, mộc mạc, hiền dịu, biết nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu đuối mà có một sức sống tiềm tàng mạnh mẽ và tinh thần phản kháng mãnh  liệt Là hình tượng điển hình về người phụ nữ nông dân đương thời

  23. 2. Cai lệvàngườinhàLíTrưởng Ngoạihình Nhiệm vụ Vậtdụng Bảnchất Nhânvật Cai Lệ Hànhđộng Ngôn ngữ

  24. II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN 2. Nhân vật cai lệ và người nhà lý trưởng Là tay sai đắc lực của lý trưởng Làcôngcụsaikhiếnnhưngkhônghoàntoànmấthếtnhântính Người nhà lý trưởng Quát tháo, ăn nói mỉa mai Lóng ngóng, không dám hành hạ anh Dậu

  25. Người nhà lí trưởng Nhiệm vụ: línhphụcvụchuyênđiđánhngườithiếusưuthuế. • - Tháiđộ: Cười một cách • mỉamai. Ngoạihình: gầynhưmộtanhchàngnghiện. • - Hànhđộng: chửimắngnhưngkhôngdámhànhhạngườiốmnặng Vật dụng: roi song, taythước, dâythừng. Hànhđộng: - Sầmsậptiếnvào, thét bằng giọng khàn khàn - Trợnmắtgiọnghằmhè - GiậtcáithừngchạysầmsậpđếnchỗanhDậu - BịchvàongựcchịDậu, trói anh Dậu, tát vào mặt chị Dậu • - Lời nói: “Anh ta lại sắp phải gió • như đêm qua đấy!”, lóngngóng, • ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. Ngôn ngữ: Xưng hô ông – mày; lời nói đe dọa..

  26. Chị Dậu Bọn cai kệ, người nhà lý trưởng II. PHÂN TÍCH VĂN BẢN Cảnh tức nước vỡ bờ + nghiến hai hàm răng “ Mày trúi ngay ... cho mày xem” + túm lấy cổ tên cai lệ, ấn ra cửa + túm tóc tên người nhà lí trưởng lẳng ra ngoài thềm + Cai lệ: lẻo khẻo, không kịp ngã... + Người nhà lý trưởng: sấn sổ, giơ gậy trực đánh Sự thất bại của bọn quan lại tham lam, xấu xí Sức mạnh phản kháng, chống trả quyết liệt

  27. Nhận xét về hình dáng, ngôn ngữ, hành động, mục đích của bọn chúng? • Bộc lộ bản chất gì? Đại diện cho thế lực nào? 2. Cai Lệ và người nhà Lí trưởng • - Hình dáng: Gớm ghiếc • - Ngôn ngữ: Hách dịch • - Hành động: Hung dữ, tàn bạo. • - Mục đích: Bắt anh Dậu phải nộp sưu bằng được. • Làtêntaysaichuyênnghiệp, hung bạo, dãthúsẵnsànggâytộiác. • Là hiệnthâncủabộmặttànác, bấtnhâncủaxãhộithựcdânphongkiến.

  28. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật - Tạo tình huống có tính kịch “tức nước vỡ bờ”. - Kể chuyện, miêu tả chân thực, sinh động (ngoại hình, ngôn ngữ, hành động, tâm lí…) 2. Ý nghĩa Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phác.

  29. 3. Luyệntậpcủngcố: + Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của XH thực dân phong kiến đương thời + Sự thấu hiểu, cảm thông sâu sắc của tác giả vì tình cảnh cơ cực, bế tắc của người nông dân + Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân

  30. 3. Luyệntậpcủngcố: • Tạotìnhhuốngtruyệncótínhkịch: tứcnướcvìbờ. • Kểchuyện, miêutảnhânvậtsinhđộng, chânthực (qua ngoạihình, hànhđộng, tâmlí)

  31. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ

  32. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ BÀI TẬP VỀ NHÀ VIẾT ĐOẠN VĂN KHOẢNG 10-15 DÒNG NÊU CẢM NHẬN CỦA EM VỀ NHÂN VẬT CHỊ DẬU

  33. Vănbản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Học bài, tóm tắt hoàn chỉnh văn bản trên. - Soạnbài : Từtượngthanh, từtượnghình

  34. Chúc các em học tốt

More Related