1 / 22

Bài giảng Địa lý 6 - Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

Con ngu01b0u1eddi xuu1ea5t hiu1ec7n khu00e1 muu1ed9n so vu1edbi cu00e1c lou00e0i sinh vu1eadt khu00e1c. Nhu01b0ng giu1edd u0111u00e2y, con ngu01b0u1eddi cu00f3 mu1eb7t hu1ea7u nhu01b0 khu1eafp nu01a1i tru00ean Tru00e1i u0110u1ea5t.<br>Hiu1ec7n nay, quy mu00f4 du00e2n su1ed1 thu1ebf giu1edbi lu00e0 bao nhiu00eau? <br>https://baigiang.co/

BrandonRice
Download Presentation

Bài giảng Địa lý 6 - Bài 22: Dân số và phân bố dân cư

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỞ ĐẦU  Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác. Nhưng giờ đây, con người có mặt hầu như khắp nơi trên Trái Đất. Hiện nay, quy mô dân số thế giới là bao nhiêu? Trong tương lai, số dân thay đổi như thế nào? Con người có phân bố đều trên Trái Đất hay không?

  2. DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

  3. DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ III. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI I. QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI II. PHÂN BỐ DÂN CƯ

  4. QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI I • Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, em hãy cho biết: • Quy mô dân số thế giới năm 2018. • Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804 – 2018.

  5. I QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI • Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, em hãy cho biết: • Quy mô dân số thế giới năm 2018. • Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong thời kì 1804 – 2018. • Quy mô dân số thế giới năm 2018 có xu hướng tăng. Số dân thế giới từ năm 1804 đến năm 2018 tăng lên số tỉ người là: 7,6 - 1,0 = 6,6 (tỉ người). • Quy mô thế giới trong thời kì 1804 - 2023 có xu hướng tăng qua các năm. Dân số biến động tăng dần ở các quốc gia. Từ 1 tỉ dân vào năm 1804, đến năm 2023 con số đã lên tới 8 tỉ người, tăng 7 tỉ trong 219 năm.  - Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân, sống trong hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thồ. - Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.

  6. I QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI Em có nhận xét gì về số năm để tăng lên 1 tỉ người của dân số thế giới từ 1804 - 2018?

  7. I QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI Quy mô dân số thế giới và các châu lục Đơn vị: triệu người TOP 5 QUỐC GIA CÓ DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT THẾ GIỚI NĂM 2021 Việt Nam có dân số98.855.197 (05/2022). Đứng thứ 15 trên Thế giới.

  8. II PHÂN BỐ DÂN CƯ Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong bài, em hãy: - Xác định trên bản đồ những khu vực đông dân (mật độ dân số trên 100 người/km2) và những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2).

  9. II PHÂN BỐ DÂN CƯ • Những khu vực đông dân (mật độ dân số trên 100 người/km2): tập trung ở những nơi có nguồn nước dồi dào, khí hậu giao thông thuận lợi (khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Đông Á, Tây Âu, vịnh Công-gô,…) • Những khu vực thưa dân (mật độ dân số dưới 5 người/km2): ở những nơi khô hạn, khí hậu khắc nghiệt, địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi (châu Phi, châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Bra-xin, Trung Á, Bắc Á, Bắc Âu,…).

  10. II PHÂN BỐ DÂN CƯ • Dân cư trên thế giới phân bố không đều phụ thuộc nhiều vào yếu tố như: • - Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên (địa hình, đất, khí hậu, nguồn nước), sự phát triển kinh tế, trình độ của con người và lịch sử định cư. Trong khi đó, ở mỗi khu vực địa lí sẽ có những điều kiện khác nhau do đó, dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.  Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong bài, em hãy: - Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều?

  11. II PHÂN BỐ DÂN CƯ - Phân bố dân cư và mật độ dân số thế giới thay đổi theo thời gian và không đều trong không gian. - Nơi đông dân: Nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất phát triển, định cư lâu đời,… - Nơi thưa dân: Các vùng khí hậu khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc khô hạn,…), địa hình núi cao, sản xuất không thuận lợi,…

  12. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI III Dựa vào thông tin trong bài và hình 22.3, em hãy: - Xác định trên bản đồ tên 10 thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018. - Cho viết châu lục nào có nhiều thành phố đông dân nhất thế giới sau năm 2018.

  13. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI III

  14. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI III Mê-hi-cô Xi-ti Thượng Hải Cai-rô Xao Pao-lô Tô-ky-ô Đê-li

  15. MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI III - Phần lớn con người sống ở các đô thị và ngày càng tăng. - Số lượng các siêu đô thị trên thế giới ngày càng tăng lên. - Các đô thị đông dân phân bố không đều, chủ yếu ở châu Á. - Năm siêu đô thị có số dân đông nhất thế giới (trên 20 triệu người): Tô-ky-ô, Niu Đê-li, Thượng Hải, Xao Pao-lô, Mê-hi-cô-xi-ti.

  16. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG

  17. LUYỆN TẬP 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên nhân tác động đến sự phân bố dân cư trên thế giới. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Vị trí địa lí Lịch sử định cư Sự phát triển kinh tế Trình độ của con người Điều kiện tự nhiên

  18. LUYỆN TẬP 2. Dựa vào hình 22.2, xác định châu lục đông dân, châu lục ít dân nhất.

  19. VẬN DỤNG Em hãy sưu tầm thông tin, hình ảnh những nơi đông dân và những nơi thưa ở nước ta. - Một số nơi đông dân ở nước ta: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,… - Một số nơi thưa dân ở nước ta: Hà Giang, Yên Bái, Cao Bằng, Kon Tum,…

  20. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học và xem lại bài cũ. • Xem trước “Bài 23: Con người và thiên nhiên”.

More Related