390 likes | 399 Views
Nu0103ng lu1ef1c tu00ecm hiu1ec3u u0111u1ecba lu00ed: Biu1ebft su1eed du1ee5ng quu1ea3 u0110u1ecba Cu1ea7u u0111u1ec3 nhu1eadn biu1ebft cu00e1c kinh tuyu1ebfn, vu0129 tuyu1ebfn, kinh tuyu1ebfn gu1ed1c, vu0129 tuyu1ebfn gu1ed1c, bu00e1n cu1ea7u u0110u00f4ng, bu00e1n cu1ea7u Tu00e2y, bu00e1n cu1ea7u Bu1eafc, bu00e1n cu1ea7u Nam. Biu1ebft u0111u1ecdc vu00e0 ghi tou1ea1 u0111u1ed9 u0111u1ecba lu00ed cu1ee7a mu1ed9t u0111u1ecba u0111iu1ec3m tru00ean quu1ea3 u0110u1ecba Cu1ea7u. <br>https://baigiang.co/
E N D
CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Bài 1 HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu và toạ độ địa lí, kinh độ, vĩ độ. - Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa kinh tuyến và vĩ tuyến, giữa kinh độ và kinh tuyến, giữa vĩ độ và vĩ tuyến. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa Lí - Năng lực tìm hiểu địa lí:Biết sử dụng quả Địa Cầu để nhận biết các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc,vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. Biết đọc và ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên quả Địa Cầu. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất -Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học mang lại - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, ý thức và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ thôngqua xác định các điểm cực của đất nước trên đất liền.
NỘI DUNG BÀI HỌC III II I HS tự học • LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN CỦA BẢN ĐỒ THẾ GIỚI HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN • Quả Địa Cầu là gì? Đặc điểm của quả Địa Cầu? • Kinh tuyến và vĩ tuyến là gì? Chúng có đặc điểm như thế nào?
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN Cực Bắc Trục quả Địa Cầu • Quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. • Đây là phương tiện rộng rãi để tìm hiểu những đặc điểm đơn giản của Trái Đất. Cực Nam
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN • Kinh tuyến là gì? - Kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa cầu.
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN • Vĩ tuyến là gì? - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến.
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN • Kinh vĩ tuyến gốc là gì? • Cách phân chia quả Địa Cầu thành các bán cầu. Kinh tuyến Đông Kinh tuyến Tây
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN • Kinh vĩ tuyến gốc là gì? • Cách phân chia quả Địa Cầu thành các bán cầu. Vĩ tuyến Bắc Vĩ tuyến Nam
I. HỆ THỐNG KINH, VĨ TUYẾN - Kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa cầu. - Vĩ tuyến là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu và vuông góc với các kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc là đường đi qua đài thiên văn Grin – Uýt ở ngoại ô Luân Đôn - thủ đô nước Anh (đánh số độ là 0o) + Dựa vào kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0°) và kinh tuyến 180° đối diện để nhận biết kinh tuyến đông, kinh tuyến tây. Dựa vào vĩ tuyến gốc (Xích đạo) để biết vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam. + Các kinh tuyến có độ dài bằng nhau. Các vĩ tuyến có độ dài khác nhau.
Xác định tên gọi phù hợp ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F đã cho sẵn hình bên dưới: F E Kinh tuyến gốc (0°) D Vĩ tuyến gốc (0°) Vĩ tuyến Nam Vĩ tuyến Bắc B Kinh tuyến Đông A C Kinh tuyến Tây
Vĩ tuyến Bắc Kinh tuyến Đông Kinh tuyến Tây Vĩ tuyến Nam
Xác định tên gọi phù hợp ứng với các vị trí A, B, C, D, E, F đã cho sẵn hình bên dưới: F E Kinh tuyến gốc (0°) D Vĩ tuyến gốc (0°) Vĩ tuyến Nam Vĩ tuyến Bắc B Kinh tuyến Đông A C Kinh tuyến Tây
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ Bắc Tây Đông Nam
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ Bắc Vĩ tuyến gốc (Xích đạo) Nam
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ Tây Đông Kinh tuyến gốc
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh tuyến gốc. Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ 20° T C 10° B Hoặc C (200T, 100B) Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó.
Câu 1: Theo quy ước những đường phía dưới của vĩ tuyến gốc chỉ hướng nào? Bắc C. Đông Nam D. Tây B
Câu 2: Theo quy ước phía bên phải của kinh tuyến gốc là những đường kinh tuyến gì? Nam C.Đông Tây D. Bắc C
Câu 3: Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó. C. Theo phương hướng trên bản đồ. D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ. B
Câu 4: Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến bao nhiêu độ? 0 độ C. 3 độ 2 độ D. 4 độ A
Câu 6: Để tìm hệ tọa độ địa lí của 1 điểm đầu tiền ta cần xác định? Kinh độ C. Kinh tuyến gốc Vĩ độ D. Đáp án A và B đúng B
Câu 6: Xác định hệ tọa độ địa lí của điểm A: A. 10°T và 10°B B. 10°T và 10°N B. 10°N và 10°B D. 10°Đ và 10°N A D
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ Bắc 30° T A 45° B A Tây Đông B 60° Đ B 30° N Nam
II. TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ 40° Đ 80° Đ B A 20° B 40° B 40° T 20° Đ D C 20° N 40° N
LUYỆN TẬP • Dựa vào hình 1.4, em hãy hoàn thành các nhiệm vụ và trả lời những câu hỏi sau: • 1. Mô tả đặc điểm lưới kinh, vĩ tuyến của bản đồ trên. • 2. Tìm trên bản đồ các vĩ tuyến: • - Vòng cực Bắc, Vòng cực Nam. • - Chí tuyến Bắc, Chỉ tuyến Nam. • 3. Xác định toạ độ địa lí của các điếm A, B, C, D.
LUYỆN TẬP 2. 1. Vĩ tuyến là những đường thẳng song song cách đều nhau, kinh tuyến gốc là đường thẳng, còn những kinh tuyến còn lại là những đường cong. Vòng cực Bắc Chí tuyến Bắc Chí tuyến Nam Vòng cực Nam
LUYỆN TẬP 3. Xác định toạ độ địa lí của các điếm A, B, C, D 90° Đ 150° T B A 60° B 30° B 150° T 60° Đ D C 60° N 30° B
VẬN DỤNG • Dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam, em hãy xác định và ghi ra tọa độ địa lí trên đất liền bốn điểm cực: cực Bắc, cực Nam, cực Đông và cực Tây của lãnh thổ nước ta. • Cực Bắc: (23023′B, 105019′Đ) • Cực Nam: (8033′B, 104049′Đ) • Cực Đông: (12038′B, 109027′Đ) • Cực Tây: (22024′B, 102008′Đ)