1 / 55

Xây dựng hệ thống câu hỏi & bài tập từ sơ đồ hình vẽ điều chế chất SGK Hóa THPT

Thu00f4ng qua cu00e1c thu00ed nghiu1ec7m, hu00ecnh vu1ebd su00e1ch giu00e1o khoa giu00e1o viu00ean ru00e8n luyu1ec7n ku1ec9 nu0103ng lu00ed thuyu1ebft vu00e0 thu1ef1c hu00e0nh cho hu1ecdc sinh. Giu00e1o viu00ean giu1edbi thiu1ec7u thu00ed nghiu1ec7m, du1ee5ng cu1ee5 hu00f3a chu1ea5t, cu00e1ch mu1eafc du1ee5ng cu1ee5, thao tu00e1c thu00ed nghiu1ec7m,...u0111u1eb7t ra cu00e1c cu00e2u hu1ecfi mu1edf, cu00e1c bu00e0i tu1eadp cu01a1 bu1ea3n du1ec5 hiu1ec3u u0111u1ec3 hu1ecdc sinh lu0129nh hu1ed9i kiu1ebfn thu1ee9c, vu1eadn du1ee5ng vu00e0o quu00e1 tru00ecnh thu1ef1c hu00e0nh thu00ed nghiu1ec7m mu1ed9t cu00e1ch hiu1ec7u quu1ea3, thiu1ebft thu1ef1c cho bu1ed9 mu00f4n hu00f3a hu1ecdc nu1eb7ng vu1ec1 thu1ef1c nghiu1ec7m, kiu1ec3m chu1ee9ng. Thu00f4ng qua u0111u00f3 giu00fap cho giu00e1o viu00ean vu00e0 hu1ecdc sinh thuu1eadn tiu1ec7n hu01a1n trong quu00e1 tru00ecnh xu00e2y du1ef1ng u0111u1ec1 kiu1ec3m tra vu00e0 lu00e0m bu00e0i thi u0111u1ea1t hiu1ec7u quu1ea3 cao hu01a1n.

AronWeimann
Download Presentation

Xây dựng hệ thống câu hỏi & bài tập từ sơ đồ hình vẽ điều chế chất SGK Hóa THPT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐỀ TÀI “XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỪ CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT Ở SÁCH GIÁO KHOA NHẰM KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KỸNĂNG LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” MÔN HÓA HỌC https://vnen.net/

  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4 ===  === ĐỀ TÀI “XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỪ CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT Ở SÁCH GIÁO KHOA NHẰM KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KỸNĂNG LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” MÔN HOÁ HỌC Tác giả : Lê Văn Hậu Tổ : Tự nhiên Năm học: 2019 - 2020 Số điện thoại : 0987469646 https://vnen.net/

  3. MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 I.1. Lí do chọn đề tài 1 I.2. Mục đích của đề tài 1 I.3. Nhiệm vụ của đề tài 1 I.4. Phạm vi của đề tài 2 I.5. Tính mới của đề tài 2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2 II. 1. Cơ sở lý luận 2 II. 2. Cơ sở thực tiễn 3 II. 3. Phương pháp tiến hành đề tài 4 II. 3. 1. Cơ sở lí thuyết của đề tài 4 II.3.2. Thực hành đề tài 4 4 II.3.2.1. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế trong bài “Clo”, thực hành điều chế Clo (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế Clo. 6 II.3.2.2. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế trong bài “HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA”, thực hành điều chế axit clohiđric (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế axit clohiđric. 8 II.3.2.3. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế oxi trong bài “OXI - OZON”, thực hành điều chế oxi (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế oxi. 10 II.3.2.4. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần thử tính chất của khí hiđro sunfua trong bài “HIĐRO SUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT- LƯU HUỲNH TRIOXIT” (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần hiđro sunfua. 12 II.3.2.5. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế lưu huỳnh đioxit trong bài “HIĐRO SUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT- LƯU HUỲNH TRIOXIT” (hóa học 10 https://vnen.net/

  4. cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần lưu huỳnh đioxit. 13 II.3.2.6. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần sự chuyển dịch cân bằng hóa học trong bài “CÂN BẰNG HÓA HỌC” (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần cân bằng hóa học. 15 II.3.2.7. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần phản ứng tạo thành chất khí trong bài “PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI” và phần điều chế cacbon đioxit trong phòng thí nghiệm trong bài “HỢP CHẤT CỦA CACBON” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần câu hỏi, bài tập có phương trình tạo khí cacbonic. 17 II.3.2.8. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần thử tính tan của NH3, tính chất của NH3và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm, nhiệt phân muối amoni trong bài “AMONIAC VÀ MUỐI AMONI” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần amoniac và muối amoni. 21 II.3.2.9. Các câu hỏi được vận dụng vào dạy phần điều chế HNO3trong phòng thí nghiệm trong bài “AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần axit nitric và muối nitrat. 22 II.3.2.10. Các câu hỏi được vận dụng vào dạy trong bài “PHOTPHO” và bài “PHÂN BÓN HÓA HỌC” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần photpho. 24 II.3.2.11. Các câu hỏi được vận dụng vào dạy phần phân tích định tính và định lượng trong bài “MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần sơ lược phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. 26 II.3.2.12. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế khí metan trong bài “ANKAN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần ankan. 28 II.3.2.13. Các câu hỏi được vận dụng vào dạy phần điều chế khí etilen trong bài “ANKEN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần anken. 30 II.3.2.14. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế khí axetilen trong bài “ANKIN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần ankin. https://vnen.net/

  5. 33 II.3.2.15. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần tính thăng hoa của naphtalen trong bài “BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần naphtalen. 34 II.3.2.16. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần tính chất của phenol khi tác dụng với nước brom trong bài “PHENOL” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần tính chất này. 36 II.3.2.17. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần sơ đồ điện phân điều chế kim loại và nhôm (hóa học 12 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần điều chế kim loại. II. 4. Kết quả nghiên cứu của đề tài 39 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 50 https://vnen.net/

  6. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lí do chọn đề tài Hiện nay với cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật thời kì 4.0 các nước trên thế giới đều tập trung vào đào tạo tay nghề cho người lao động và nâng cao năng lực làm việc của mọi người dân. Việt Nam hiện nay cũng đang tìm mọi cách để tạo điều kiện cho mọi người được học tập lí thuyết và tham gia thực hành để nâng cao tay nghề, học đi đôi với hành, tránh trường hợp lí thuyết xa rời thực tiễn, thừa thầy thiếu thợ. Hiện nay trong trường học, các môn học đang thực hiện mạnh mẽ việc đổi mới phương pháp nhằm phát triển năng lực học sinh và nâng cao tính tự lập, tự học cho học sinh. Đối với môn hóa học, ngoài việc đổi mới phương pháp dạy học trên lớp để phát triển năng lực cho học sinh, thì hóa học còn là bộ môn thực nghiệm nên giáo viên còn phải tích cực cho các em thamgia trực tiếp làm thí nghiệm. Giáo viên đặt ra những câu hỏi, xây dựng những bài tập để giúp cho các em ngoài nắm vững lí thuyết, còn phải biết kiểm chứng lí thuyết bằng thực nghiệm. Chính vì vậy mà trong quá trình giảng dạy bản thân tôi rất băn khoăn, trăn trở và luôn suy nghĩ phải làm gì, làm như thế nào để giúp đỡ, tạo điều kiện cho các em được thử nghiệm, thí nghiệm thực hành, suy nghĩ trả lời các câu hỏi, làm các bài tập liên quan đến các thí nghiệm trong sách giáo khoa Hóa học Trung học phổ thông. Vì vậy, tôi lựa chọn và triển khaiviếtđề tàisáng kiến kinh nghiệm“Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập từ các sơ đồ hình vẽ điều chế các chất ở sách giáo khoa nhằm kết hợp phát triển kỹnăng lý thuyết và thực hành môn hóa học cho học sinh trung học phổ thông”nhằm phát triển kỹ năng lí thuyết và thực hành chohọc sinh trong quá trình họctập, thực hành thí nghiệm bộ môn Hóa học ở bậc Trung học phổ thông hiện nay. I.2. Mục đích của đề tài Thông qua các thí nghiệm, hình vẽ sách giáo khoa giáo viên rèn luyện kỉ năng lí thuyếtvà thực hành cho học sinh. Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ hóa chất, cách mắc dụng cụ, thao tác thí nghiệm,...đặt racác câu hỏi mở, các bài tập cơ bản dễ hiểu để học sinh lĩnh hội kiến thức, vận dụng vào quá trình thực hành thí nghiệm một cách hiệu quả, thiết thực cho bộ môn hóa học nặng về thực nghiệm, kiểm chứng. Thông qua đó giúp cho giáo viên và học sinh thuận tiện hơn trong quá trình xây dựng đề kiểm tra và làm bài thi đạt hiệu quả cao hơn. I.3. Nhiệm vụ của đề tài Sắp xếp, hệ hống hóa các hình vẽ trong sách giáo khoa từ lớp 10 đến lớp 12 theo chương trình bài học. Scan các hình vẽ trong phạm vi đề tài đưa vào đề tài phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Nêu lên được vai trò, tác dụng của mỗi hình vẽ. Xây dựng câu hỏi, bài tập cho từng hình vẽ. Hướng dẫn và trả lời các câu hỏi, bài tập đã đặt ra. 1 https://vnen.net/

  7. I.4. Phạm vi của đề tài Đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập từ các sơ đồ hình vẽ điều chế các chất ở sách giáo khoa nhằm kết hợpphát triển kỹnăng lý thuyết và thực hành môn hóa học cho học sinh trung học phổ thông” là đề tài có nội dung chuyên về thí nghiệm, điều chế, các sơ đồ hình vẽ đa dạng và phong phú. Tuy nhiên do thời lượng đề tài có hạn, cá nhân thực hiện đề tàichưa khai thác hết những sơ đồ hình vẽ trong sách giáo khoahóa họcbậc trung học phổ thông. Trong đề tài này bản thân tác giả chỉ đề cập đến những sơ đồ, hình vẽmà bản thân tác giả cho là quan trọng,cần thiếtvà có nhiều khả năng xây dựng được câu hỏi và bài tập trong quá trình dạy học các bài ở sách giáo khoa trung học phổ thông. I.5. Tính mới của đề tài Trong nội dung đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập từ các sơ đồ hình vẽ điều chế các chất ở sách giáokhoa nhằm kết hợp phát triển kỹ năng lý thuyết và thực hành môn hóa học cho học sinh trung học phổ thông” đề cập những vấn đề mà trong nội dung sáchgiáo khoa chỉ nói đến phương trình phản ứng điều chế, sơ đồ điều chếnhưng chưa đặt ra câu hỏi, bài tập, nêu rõ vai trò, tác dụng của những sơ đồ, thí nghiệmhóa học được nghiên cứu trong nhiều bài học ở sách giáo khoa trung học phổ thông. Thông qua đề tài tác giả muốn cung cấp thêm cho giáo viên một số kiến thức hóa học đúng ra cần được sách giáo khoa nêu ra để giáo viên sử dụngtrong các bài dạy, nhưng do nhiều nguyên nhân mà sách giáo khoa chưa cung cấpđầy đủ để phục vụ cho quá trình dạy học của giáo viên và học sinh. PHẦN II: NỘI DUNGNGHIÊN CỨU II. 1. Cơ sở lý luận Để hình thành được khả năng tư duy nhanh nhạy khi trả lời câu hỏi, làm bài tập về thực hành, thí nghiệm, giáo viên cần giảng dạy, hướng dẫn kĩ cho các em những kiến thức về lí thuyết, các sơ đồ thiết bị thí nghiệm trong sách giáo khoa hóa học trung học phổ thông. Trong những nội dung ở sách giáo khoa chỉ nói sơ bộ về lí thuyết,cho sơ đồ hình vẽ nhưng không giải thích rõ ràng thì trong quá trình giảng dạygiáo viên mở rộng vấn đề, đào sâu kiến thức, nêu vấn đề, đặt câu hỏi, ra bài tập gắn liềnđến kiến thức đã học, sơ đồ thí nghiệmtrong bài học, học sinh trao đổi, thảo luận và đưa ra phương án trả lời của mình, giáo viên tổng hợp, kết luận và đưa ra đáp án. Thực hành các thí nghiệm trong sách giáo khoa, làm được thí nghiệm, viết được phương trình phản ứng, giải thích được hiện tượng, xác định được vai trò các chất tham gia phản ứnglà điều kiện cầnthiết đối với mỗi học sinh. Tuy nhiên những câu hỏi mở, những vấn đề chưa rõ, còn vướng mắc mà sách giáo khoa chưa giải thích, hoặc giải thích chưa rõ thì giáo viên và học sinh cần phải đọc thêm các tài liệu, tạp chí hóa họcvà ứng dụng, tìm kiếm thông tin qua thực 2 https://vnen.net/

  8. nghiệm, trãi nghiệm thực tế, qua trang mạngđể có câu trả lời đúng và nhanh nhất. Trong quá trình giảng dạytrên lớp, thực hành thí nghiệm ở phòng bộ môn, giáo viên không ngừng đặt câu hỏi,ra bài tập gắn liền với các thí nghiệm hóa học để bổ sung kiến thức phục vụ cho việc thực hiệncác bài dạy có nội dung kiến thứcthí nghiệmliên quan đến đề tài. Trong phạm vi sách giáo khoahóa học trung học phổ thông, có rất nhiều thí nghiệm, sơ đồ thí nghiệm, phương trình phản ứng điều chế các chất. Tuy nhiên do thời lượng đề tài có hạn, thiết bị, dụng cụ, hóa chất còn nhiều thiếu thốn, số lượng học sinh đam mê, theo đuổi môn hóa học ngày càng giảm do đặc thì thi tốt nghiệp và chọn khối thi như hiện nay,nên tác giả cũng chỉ đề cập đến những sơ đồ thí nghiệm mà bản thân tác giả thấy quan trọng, cần thiết,tâm đắc, có sự hỗ trợ cho học sinh, giáo viên trong quá trình học tập,giảng dạy, làm thí nghiệm, kiểm tra và ôn thi các cuộc thi về hóa học trong chương trình trung học phổ thông. II. 2. Cơ sở thực tiễn Hiện nay, bộ môn hóa học thực tế đang gặp rất nhiều khó khăn. Thứ nhất, việc các trườngđại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp chọn khối xét tuyển lần lượt rời xa môn hóa học. Thứ hai hóa học là bộ môn khó nên gây nhiều trở ngại cho các em học sinh trong quá trình học tập.Thứ ba, hóa học là bộ môn thực nghiệm, tuy nhiên dụng cụ hóa chất đủ để các em tự làm thí nghiệm kiểm chứng, chứng minh đang gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn và hạn chế. Thứ tư, việc học hóa học của các em học sinh chưa hình dung ra được vai trò quan trọng của hóa học trong đời sống thực tiễnnên xem nhẹ và xa rời bộ môn hóa học. Thứ năm nhiều tiết thực hành cần thời gian làm thí nghiệm nhiều hơn 45 phút, các hóa chất chuẩn bị công phu, đầy đủ mới tiến hành tiết dạy và thực hành đạt kết quả caonhư yêu cầu của bài học đề ra, nhưng hóa chất thiếu, kèm theo cán bộ thiết bị không chuyên trách bộ môn hóa học nên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng tiết thực hành thí nghiệm.Thứ sáu nhiều mẫu vật, cấu tạo hóa học của các chất trong quá trình giảng dạy và học tập, giáo viên và học sinh chỉ được nhìn thấy từ sách giáo khoa, chưa đủ hóa chất và điều kiện phương tiện để nhìn thấy trực tiếp và hiểu chúng một cách rõ ràng, đầy đủ. Nhiều học sinh kỉ năng làm bài tập rất tốt, nhưng khi giải thích hiện tượng thí nghiệm, lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, giải thích cách mắc dụng cụ còn lúng túng vàgặp rất nhiều khó khăn. Kết quả khảo sáthọc sinh TrườngTrung học phổ thông Quỳnh lưu 4 về phương pháp dạy họckhi chưa sử dụng đề tài tác giả thu thập được số lượng các em học sinhquan tâm và nắm được các hình ảnh, sơ đồ hình vẽ,nhớ được phương trình phản ứng, làm được thí nghiệm, trả lời các câu hỏi và bài tập ở sách giáo khoa liên quan đến sơ đồ thực nghiệmlà còn hạn chế. Xét cho các khối lớp, tác giả thu được kết quả trung bình như sau: Ban khoa học tự nhiên trung bình cho các lớp trực tiếp giảng dạykhoảng 95% học sinh nắm kiến thức và hình ảnh, hình vẽ thí nghiệm. 3 https://vnen.net/

  9. Ban khoa học xã hội trung bình cho các lớp trực tiếp giảng dạy khoảng 85% học sinh nắm kiến thức và hình ảnh, hình vẽ thí nghiệm. Chính vì vậy, tác giả viết đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập từ các sơ đồ hình vẽ điều chế các chất ở sách giáo khoa nhằm kết hợp phát triểnkỹnăng lý thuyết và thực hành môn hóa học cho học sinh trung học phổ thông” nhằm khắc phục phần nào nhữngkhó khăncủacác em học sinh và giáo viên trong quá trình học tập vàgiảng dạy các tiếthọcở trên lớp cũng như các tiết thực hànhở chương trình hoá học bậc Trung học phổ thông. II. 3. Phương pháp tiến hành đề tài II. 3. 1. Cơ sở lí thuyết của đề tài Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng các tài liệu dạy học bao gồm: sách giáo khoa hoá học lớp 10, 11, 12, sách bài tập hoá học 10, 11, 12, sách tham khảohóa học, đề thi học sinh giỏi môn hóa họccủa cáctrường, các tỉnh qua các năm, cập nhật các thông tin về hóa học trên trang mạng google, sách báo, tạp chí hóa học và ứng dụngvà nhiều tài liệu, sách tham khảo khác để soạn thảo các câu hỏi, bài tậpphục vụ quá trình giảng dạycác bài có sơ đồ hình vẽ thí nghiệm, các bài thực hành thí nghiệmtrong phạm vi đề tài. Thực hiệnliên hệcác tiếtdạytrên các lớp 10, 11, 12 theo giáo án khối lớp, mà ở đólực học của học sinh khác nhau để rút ra những kết luận đúng nhất, nắm được kết quả chính xác nhất nhằmphát hiện, bồi dưỡng những học sinh có khuynh hướng đi theo các chuyên ngành khoa học thực nghiệm như y học, dược học, hóa sinh, nông lâm, chế biến, nuôi trồng thủy sản, kỹsư nông nghiệp,... Qua các tiết dạy, giáo viên tổng kết, đánh giá, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với thời lượng chương trình cũng như đảm bảo những vấn đề liên quan đến khoa học của bộ môn được đưavào các phần điều chế, ứng dụng, các bài thực hành thí nhiệm trongchương trình hóa học trung học phổ thôngmà đề tài tiến hành nghiên cứu. II.3.2. Thực hành đề tài II.3.2.1. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế trong bài “Clo”, thực hành điều chế Clo(hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế Clo. Câu 1. Cho sơ đồ điều chế Cl2trong phòng thí nghiệm, các dụng cụ và hóa chất theo chỉ dẫntrong sơ đồ, để làm khô khí Cl2ta có thể thay bình đựng dung dịch H2SO4đặc bằng bình đựng chất nào sau đây A. CuSO4 khan. B. Dung dịch KNO3đặc. C. Dung dịch K2SO4. D. Dung dịch HCl. 4 https://vnen.net/

  10. Trả lời: Chọn đáp án A, vì trong 4 chất trên, chỉ có CuSO4hút nước tốt nhất CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O Khan(trắng) ngậm nước(xanh) Câu 2. Cho sơ đồ hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm như sau: Chọn phát biểu không đúng trong các câu sau: A. Có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO và thay dung dịch NaCl bằng dung dịch NaOH. B. Không thể thay dung dịchHCl đặc bằng dung dịch NaCl đặc. C. Với MnO2cần phản đun nóng, nếu thay MnO2bằng KMnO4thì có thể đun nóng hoặc không. D. Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3, K2Cr2O7. Trả lời: Chọn A Không thể thay H2SO4 đặc bằng CaO và thay dung dịch NaCl bằng dung dịch NaOH được, vì CaO (vôi sống)khi hút nướcvà dung dịch NaOH(xút ăn da) đều có tính bazơ phản ứng được với Cl2 CaO + H2O → Ca(OH)2 5 https://vnen.net/

  11. Cl2 + Ca(OH)2→CaOCl2 + H2O Cl2 + 2NaOH → NaClO + NaCl Trong sơ đồ trên, vai trò của dung dịch NaCl để giữ HCl, còn dung dịch H2SO4đặc có tính háo nước để làm khô khí Cl2, yêu cầu của chất làm khô là có tính háo nước và không tác dụng với chất đem làm khô. Câu 3: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, KClO3lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng nếu cần thiết. Giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Chấttạo ra lượng khí Cl2với thể tích lớn nhất là A. CaOCl2 B. KMnO4 C. KMnO4 và KClO3 D. KClO3 và K2Cr2O7 Trả lời: Sơ đồthiết bị điều chế khí Clo Các phương trình phản ứng xảy ra: CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O 1 mol 1 mol 22,4 lít 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 1mol 2,5mol 56 lít K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 1mol 3mol 67,2 lít KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O 1mol 3mol 67,2 lít Kết luận: Hai chất KClO3 và K2Cr2O7thu được khí Cl2với thể tích lớn nhất. →Chọn D. II.3.2.2. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế trong bài “HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA”, thực hành điều chế axit clohiđric (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế axit clohiđric . Câu 1.Cho sơ đồ điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm: 6 https://vnen.net/

  12. Chọn phát biểuđúngtrong các câu sau A. Không được sử dụng H2SO4 đặc vì nếu dùng H2SO4 đặc thì sản phẩm tạo thành là Cl2. B. Sơ đồ trên không thể dùng để điều chế HBr và HI. C. Để thu được HCl người ta đun nóng dung dịchhỗnhợp NaCl và H2SO4 loãng. D. Ở nhiệt độ cao trên 4000C sản phẩm tạo ra chỉ có là NaHSO4 và HCl. Trả lời: Chọn B Không thể dùng sơ đồ thiết bị hóa chất trên để điều chế khí HBr và khí HI, vì hai khí này có tính khử mạnh nên khi gặp axit sunfuric đặc có tính oxi hóa mạnh chúng tác dụng trực tiếp với nhau, không tồn tại HBr và HI sau thí nghiệm 2HBr + H2SO4(đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O 8HI + H2SO4(đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O Câu 2: Cho 5,85 gam tinh thể natriclorua vào ống nghiệm đựng dung dịch axit sunfuric đặc, dư. Đun nóng hỗn hợp ở 2000C, khí sinh ra được sục vào 497,08 ml nước. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi hòa tan khí vào nước. Trả lời: Phương trình phản ứng 0 NaCl + H2SO4 đặc, dư NaHSO4 + HCl  ⎯ ⎯ ⎯ 200 C → 5,85 58,5 0,1.80 = = 0,1 0,08 mol mol 100 Vì D(H2O) = 1g/ml nên mddHCl = mHCl + Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là: = 0,08.36,5 + 497,08 = 500 gam m H O 2 2,92 500 m m = = = %(dd ) .100 .100 0,584% C HCl HCl dd HCl Câu 3:Khí hiđro clorua tan rất nhiều trong nước. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí này trong nước, có hiện tượng nước phun vào bình chứa khí HCl được mô tả như hình vẽ dưới đây. Vì sao nước lại phun vào bình? 7 https://vnen.net/

  13. A. Vì khí hiđro clorua tan rất nhiều vào nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình B. Vì khí hiđro clorua tác dụng với nướckéo nước vào bình. C. Vì trong bình chứa khí hiđro clorua ban đầu không có nước. D. Vì nước có pha quỳ tím, nên quỳ tím đẩy nước vào bình khí hiđro clorua. Trả lời: Chọn A Câu 4: Dùng phương pháp sunfat điều chế được những chất nào trong số các chất sau đây: HF, HCl, HBr, HI? Giải thích? Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có)? Trả lời: Phương pháp sunfat là cho muối halogenua của kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng để điều chế hiđrohalogenua dựa vào tính dễ bay hơi của hiđrohalogenuađể thu lấy chúng. Phương pháp này chỉ áp dụng được để điều chế HF, HCl, không điều chế được HBr, HI vì axit H2SO4đặc, nóng là chất oxi hóa mạnh còn HBr và HI trong dung dịch là những chất khử mạnh. Do đó áp dụng phương pháp sunfat không thu được HBr và HI mà thu được Br2 và I2. Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: CaF2 + H2SO4đặc 2HF + CaSO4 NaCl + H2SO4đặc HCl + NaHSO4 NaBr + H2SO4đặc HBr + NaHSO4 2HBr + H2SO4đặc SO2 + 2H2O +Br2 NaI + H2SO4đặc HI + NaHSO4 8HI + H2SO4đặc H2S + 4H2O + 4I2 II.3.2.3. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế oxi trong bài “OXI - OZON”, thực hành điều chế oxi (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần thí nghiệm điều chế oxi. Câu 1.Cho sơ đồ thiết bị chỉ dẫn hóa chất điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và các phát biểu như sau: 8 https://vnen.net/

  14. 1. Khi nhiệt phân chất rắn hoặc hỗn hợp chất rắn ta cần lắp ống nghiệm nằm ngangsao cho miệng ống nghiệm hơi chúc xuống để đề phòng hỗn hợp có chất rắn ẩm, khi đun hơi nước không chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm. 2. Khi ngừng thu khí, phải tháo rời ống dẫn khí rồi mới tắt đèn cồn tránh hiện tượng áp suất trong ống nghiệm giảm nước tràn vào ống nghiệm khi ngừng đun. 3. Nếu cùng khối lượng chất nhiệt phân thì từ KMnO4điều chế oxi ít hơn từ KClO3, nhưng KMnO4dễ mua, không cần dùng chất xúc tác và ít gây nguy hiểm. 4. Nếu thay KMnO4bằng KClO3thì cần trộn thêm chất xúa tác MnO2với KClO3trước khi đem vào nhiệt phân điều chế oxi. 5. Có thể thay KMnO4bằng H2O2 xúc tác MnO2để điều chế oxi theo sơ đồ trên. 6. KClO3là chất dễ gây nổ nên không nghiền cho vào ống nghiệm với khối lượng lớn khi nung, tránh trộn với những chất dễ tác dụng gây nổ như hỗn hợp cac bon (C) và lưu huỳnh S. Số phát biểu đúngtrong các phát biểu trên là A. 3. B. 4. C.5. D.6. Trả lời: Chọn đáp án D Câu 2: Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4thu được V lít khí O2(đktc), biết hiệu suất phảnứng nhiệt phân là 90%, theosơ đồ sau: Giá trị của V là A. 2,016 lít. B. 2,24 lít. C. 1,792 lít. D. 2,128 lít Trả lời: Chọn A 9 https://vnen.net/

  15. 0t 2KMnO4 0,2 mol 0,1 mol Theo phương trình phản ứng, khi nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 (0,2mol) thì thu được 0,1mol khí O2, vì H=90% nên chỉ có 0,09 mol O2tạo ra. Vậy V= 0,09.22,4 = 2,016 lít. Câu 3: Cho sơ đồ hình vẽ mô tả thí nghiệm nhiệt phân chất rắn X để điều chế khí Y như sau: ⎯ ⎯ → K2MnO4 + MnO2 + O2 Chất rắn X và khí Y trong hình vẽ trên là những chất nào sau đây: A. KClO3, Cl2 B. KClO4, Cl2 Trả lời: Chọn D C. CaCO3,CO2 D. KMnO4, O2 II.3.2.4. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần thử tính chất của khí hiđro sunfua trong bài “HIĐRO SUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT- LƯU HUỲNH TRIOXIT” (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần hiđro sunfua. Câu 1. Cho sơ đồ và chỉ dẫn như hình vẽ. Phản ứng nào tạo ra lưu huỳnh bám vào đáy bình cầu khi làm lạnh bằng nước A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S B. 2H2S + O2(thiếu) C. 2H2S + 3O2 ⎯ ⎯ D. 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O ot ⎯ ⎯ → 2H2O + 2S ot → 2H2O + 2SO2 10 https://vnen.net/

  16. Trả lời: Chọn B Câu 2. Cho sơ đồ và chỉ dẫn như hình vẽ sau: Cho biết phản ứng nào xảy ra trong ống nghiệm trong số các phản ứng sau A.FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S B.FeS + 2HCl → FeCl3 + H2S C.FeS + 2HCl ⎯ ⎯ → FeCl2 + 2S + H2 D.2H2S + SO2→ 3S + 2H2O Trả lời: Chọn A Câu 3: Cho 17,6 gam sắt(II)sunfua tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn khí sinh ra trongmôi trường thiếu oxi thu được m gam lưu huỳnh. Biết hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Tính V và m. ot Trả lời: Các phương trình phản ứng xảy ra FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S  11 https://vnen.net/

  17. 17,6 88 0,2 mol → V = 0,2.22,4 = 4,48 lít = 0,2 mol ot 2H2S + O2 thiếu 0,2 mol 0,2 mol → m = 0,2.32 = 6,4 gam ⎯ ⎯ → 2S + 2H2O II.3.2.5. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế lưu huỳnh đioxit trong bài “HIĐRO SUNFUA- LƯU HUỲNH ĐIOXIT- LƯU HUỲNH TRIOXIT” (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần lưu huỳnh đioxit. Câu 1. Cho sơ đồ hình vẽ và các phát biểu sau: 1. Khí SO2được điều chế bằng cách cho dung dịch H2SO4tác dụng với muối Na2SO3 2. Khí SO2được điều chế bằng cách cho dung dịch H2SO4đặc nóng tác dụng với tinh thể Na2SO3. 3. Bông tẩm dung dịch NaOH để không làm khí SO2 thoát ra ngoài không khí. 4. Lưới amiăng dùng để tránh sự tụ nhiệt ở đáy bình cầu gây nứt vỡ khi đun nóng bình cầu trên ngọn lữa đèn cồn. 5. Khí SO2nặng hơn không khí nên khi vào bình tam giác nó sẽ chiếm chỗ của bình từ dưới lên trên cho đến khi đầy bình. Số phát biểu đúngtrong số các phát biểu trên là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Trả lời: Chọn A Câu 2: Cho hình vẽ dưới đây,khi mở khóa cho H2SO4đặc chảy xuống bình cầu, cho biết phản ứngnào sẽxảy ra trong bình tam giác đựng nước brom? A. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 12 https://vnen.net/

  18. B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O C. Na2SO3 + Br2 + H2O → Na2SO4 + 2HBr D. H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4 Dung dịch H2SO4 đặc Na2SO3 tinh thể dung dịchBr2 Trả lời: Chọn A Câu 3: Khi cho chất A (một hợp chất của Natri) tác dụng với axit B thì được khí C không màu, mùi hắc. Dẫn khí C qua nước vôi trong đã nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein thì thấy màu đỏ bị mất màu, đồng thời tạo kết tủa D màu trắng. Biết rằng C có thể tác dụng với một chất khí không màu, không mùi, có trong không khí để tạo thành chất E, khi cho E vào nước được axit B. Tìm A, B, C, D, E và viết các phương trình hóa học xảy ra. Trả lời: Dựa vào các dữ liệu của bài ra, ta tìm được các chất A, B, C, D, E phù hợp như sau: A là Na2SO3; B là H2SO4; C là SO2; D là CaSO3; E là SO3 + Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra: Khi cho Na2SO3tác dụng với axit H2SO4thì giải phóng khí SO2 không màu, mùi hắc Na2SO3tt + H2SO4 đặc ⎯ ⎯ → Na2SO4 + SO2 + H2O Khi cho SO2qua nước vôi trong có pha phenolphtalein thì màu đỏ bị mất do SO2tác dụng với Ca(OH)2làm mất môi trường kiềm dẫn đến phenolphtalein mất màu, kết tủa trắngxuất hiện là CaSO3 SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O Khí SO2có thể tác dụng với oxi trong không khí để tạo ra SO3, sau đó SO3tác dụng với nước thu được axit sunfuric 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 II.3.2.6. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần sự chuyển dịch cân bằng hóa học trong bài “CÂN BẰNG HÓA HỌC” (hóa học 10 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần cân bằng hóa học. ot 13 https://vnen.net/

  19. Câu 1: Cho cân bằng: 2NO2 (nâu) ống nghiệm có nhánh (a) và (b) được nối với nhau bằng đoạn cao su có khóa K, trong hai ống nghiệm đựng đầy khí NO2và được đậy kín bằng nút cao su. Nhúng ống nghiệm (a) vào cốcnước đá, sau một thời gian thì: N2O4 (không màu) (1). Cho hai A.Màu nâu của khí trong ống nghiệm (a) vẫn giữ nguyênnhư ban đầu. B. Màu nâu của khí trong ống nghiệm (a)đậm hơn ban đầu. C. Màu nâu của khí trong ống nghiệm (a)nhạt hơn ban đầu. D. Màu nâu của khí trong ống nghiệm (a)chuyễn sang màu khác. Trả lời: Đáp án C Phản ứng (1) đã cho là phản ứng tỏa nhiệt. Khi nhúng ống nghiệm (a) vào cốcnước đá tức là giảm nhiệt độ, cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệttạo ra N2O4vì thếmàu nâu sẽ nhạt dần. Câu 2: Trong một ống nghiệm đây kín đựng khí NO2màu nâu đỏ. Ngâm ống nghiệm trong chậu nước đá thấy màu nâu nhạt dần. Đã xảy ra phản ứng hóa học sau: 2NO2(k) N2O4(k). Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai? A. Phản ứng thuận là phản ứng theo chiều giảm số mol khí. B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt. D. Khi ngâm ống nghiệmtrong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận. Trả lời: Khi giảm nhiệt độ ống nghiệm, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, là chiều của phản ứng tỏa nhiệt. Chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt, do đó khẳng định B sai. Chọn B 14 https://vnen.net/

  20. Câu 3: Cho cân bằng sau trong một ống nghiệm đậy kín 2NO2(k) N2O4(k) Màu nâu đỏ không màu Biết khi nhúng ống nghiệm vào chậu nước đá thì màu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có A. < 0, phản ứng thu nhiệt. B. > 0, phản ứng thu nhiệt. C. < 0, phản ứng tỏa nhiệt. D. > 0, phản ứng tỏa nhiệt. Trả lời: Theo đề ra: 2NO2(k) N2O4(k) Màu nâu đỏ không màu Khi nhúng ống nghiệm vào chậu nước đá màu nâu đỏ nhạt dần chứng tỏ phản ứng xảy ra theo chiều thuận. Vì vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt, < 0 → chọn C. Câu 4: Trong một ống nghiệm đậy kín có cân bằng hóa học sau 2NO2(k) N2O4(k) Tỉkhối hơi của hỗn hợp khí trong ống nghiệmso với H2ở nhiệt độ T1 bằng 25,3và ở nhiệt độ T2bằng 36,8. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Khi tăng nhiệtđộ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. D. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Trả lời: Chọn D II.3.2.7. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phầnphản ứng tạo thành chất khítrong bài “PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI”và phần điều chế cacbon đioxit trong phòng thí nghiệm trong bài “HỢP CHẤT CỦA CACBON” (hóa học 11cơ bản) và ôn tập, ôn thi phầncâu hỏi,bài tập có phương trình tạo khí cacbonic. Câu 1: Cho sơ đồ hình vẽvà chỉ dẫnmô tả thí nghiệm điều chế khí CO2 từ dung dịch axit clohiđric (HCl) và canxi cacbonat (CaCO3) như sau: 15 https://vnen.net/

  21. Khí CO2 sinh ra thường có lẫn hơi nước và khí hiđroclorua. Đế thu được khí CO2khô không lẫn khí hiđroclorua thì bình (1) đựng chất X và bình (2) đựng chấtY lần lượt là các dung dịch nào sau đây A.Dung dịch K2CO3bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. B.Dung dịch HClloãng và dung dịch NaHCO3 bão hòa. C.Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch Na2CO3 bão hòa. D.Dung dịch NaHCO3 bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc. Trả lời:Chọn D Bình (1) chứa dung dịch NaHCO3hấp thụ khí HCl đồng thời tạo thành và làm tăng thêm lượng khí CO2do có phản ứng: NaHCO3+ HCl →NaCl + CO2+ H2O Bình (2) chứa dung dịch H2SO4đặc có tính háo nước để hút nước làm khô khí CO2. Câu 2: Tiến hành 2 thí nghiệmchứng minh phản ứng trao đổi ion tạo thành chất khí CO2trong dung dịch chất điện li: Thí nghiệm 1: Cho 400 ml dung dịch HCl 1M vào cốc đựng 200 ml dung dịch Na2CO31M thu được V1lít khí (đktc). Thí nghiệm 2 (hình 1.5): Cho 40 gam CaCO3vào cốc đựng 800 ml dung dịch HCl 1M thu được V2lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh giá trị V1 và V2. 16 https://vnen.net/

  22. Trả lời: Thí nghiệm 1: phản ứng hóa học xảy ra 2HCl + Na2CO3→ 2NaCl + CO2 + H2O 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol V1 = 0,2.22,4 = 4,48 lít Thí nghiệm 2 (hình 1.5): phản ứng hóa học xảy ra CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O 0,4 mol 0,8 mol 0,4 mol V2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít Vậy V1 < V2 . Câu 3: Trong phòng thí nghiệm,muốn có khí CO2để làm thực hành thử tính chất của nó,ta thường dùng phản ứng nào sau đây: A. C + O2 B. Nung CaCO3 C. CaCO3+ dung dịch HCl D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ Trả lời: Chọn C II.3.2.8. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần thử tính tan của NH3, tính chất của NH3và điều chế NH3trong phòng thí nghiệm, nhiệt phân muối amonitrong bài “AMONIAC VÀ MUỐI AMONI” (hóa học 11cơ bản) và ôn tập, ôn thi phầnamoniac và muối amoni. 17 https://vnen.net/

  23. Câu 1: Cho hình vẽ và chỉ dẫn mô tả thí nghiệm sau: Dung dịch X là dung dịch nào trong các dung dịch sau A. KMnO4 B. HBr C. NH3 D. Na2SO4 Trả lời: Chọn C Câu 2:Khi cho vôi tôi tác dụng vừa đủ với amoni clorua sản phẩm tạo thành là A. H2O, NH3, CaCl2. B. H2O, N2, CaCl2. C. H2O, NO2, CaCl2. D. H2, NH3, CaCl2. Trả lời:Chọn A. Câu 3: Cho sơ đồ thí nghiệm và chỉ dẫn như hình vẽnhư sau: Khí thu được trong ống nghiệm úp ngược là khí nào? A. NH3 B. N2 C. NO D. HCl Trả lời: Chọn A Câu 4: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein): 18 https://vnen.net/

  24. Khí NH3 H2O + phenolphlalein Chọn phát biểusai trong số các phát biểu sau? A. Nước phun vào trong bình và tạo thành dung dịch có màu hồng. B. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. C. Khi thay khí NH3bằng khí HCl thì nước phun vào trong bình và dung dịch vẩn không màu. D. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh. Trả lời:Chọn D Câu 5: Cho sơ đồ hình vẽ sau: Cho biết hình vẽ này mô tả thí nghiệm để chứng minh điều gì? A. Tính tan nhiều trong nước của HCl.B. Tính bazơmạnhcủa NaOH. C. Tính tan nhiều trong nước của NH3. D. Tính axit mạnhcủa HCl. Trả lời: Chọn C Câu 6:Dãy các muối amoni nào sau đây khi tiến hành nhiệt phân sản phẩm tạo thành có khí amoniac? A. NH4HCO3, NH4NO3, NH4Cl. B. (NH4)2CO3, NH4HCO3, NH4Cl. C. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. D. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. Trả lời: Các phương trình phản ứng nhiệt phân muối amoni có trong các đáp án trên như sau: ot NH4HCO3 ⎯ ⎯ → NH3 + CO2 + H2O 19 https://vnen.net/

  25. ot (NH4)2CO3 NH4Cl NH4NO3 NH4NO2 Như vậy, chỉ có đáp án B là các muối khi nhiệt phân đều tạo ra khí NH3. ⎯ ⎯ → 2NH3 + CO2 + 2H2O ot ⎯ ⎯ → NH3 + HCl ot ⎯ ⎯ → N2O + 2H2O ot ⎯ ⎯ → N2 + 2H2O →Chọn đáp án B. Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn một muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 100 gam dung dịch H2SO419,6% thì đủ tạo một muối trung hòa có nồng độ 23,913%. Công thức và khối lượng của muối ban đầu lần lượt là: A. (NH4)2CO3; 19,2 gam. B. NH4HCO3; 23,0 gam. C. NH4HCO3; 19,2 gam. D. (NH4)2CO3; 9,6 gam. Trả lời: Nhiệt phân hoàn toàn muối amoni của axit cacbonic thì sản phẩmphải có là NH3, CO2, H2O. Khi cho sản phẩm vào H2SO4chỉ thu được muối trung hòa, nên có phản ứng: 2NH3 + H2SO4→ (NH4)2SO4 100.19,6 98.100 0,4 mol → 0,2mol  = 0,2 mmuối = 0,2.132 = 26,4 gam mdung dịch sau phản ứng = 26,4.100 = 110,40 gam 23,913 = Dung dịch sau phản ứng gồm: + + = + + 110,40 6,8 m m m m dd H SO NH H O H O 2 4 3 2 2 3,6 18 110,40 → = 110,40 – 106,8 = 3,6 gam → = = 0,2 m H O n mol H O 2 2 Vậy khi nhiệt phân muối amoni của axit cacbonic cho NH3 và H2O theo tỉ lệ mol 0,4: 0,2 = 2: 1 →muối đó là muối trung hòa 0 ⎯ ⎯ → + + t ( 4 2 ) 2 NH CO NH CO H O 3 3 2 2 →chọn A = = 0,2.96 19,2 m gam ( 4 2 ) NH CO 3 Câu 8: Cho sơ đồ như hình vẽ. Tinh thể NH4Cl khi được đun nóng trong ống nghiệm sẽ phân hủy thành khí NH3và khí HCl. Phát biểu nào sau đây đúng A. NH4Cl từ trạng thái rắn bị nhiệt phân thành các khí không qua trạng thái lỏng, nên muối này có tính thăng hoa hóa học. B. NH4Cl từ trạng thái rắn bị nhiệt phân thành các khí không qua trạng thái lỏng, nên muối này có tính thăng hoa vật lí. 20 https://vnen.net/

  26. C. NH4Cl từ trạng thái rắn bị nhiệt phân thành các khí NH3 và HCl nên không có tính thăng hoa. D. NH4Cl từ trạng thái rắn bị nung nóng chảy sang dạng lỏng, sau đó bị nhiệt phân thành các khí NH3và HCl nên không có tính thăng hoa. Trả lời:Chọn A II.3.2.9. Các câu hỏiđượcvận dụng vào dạy phần điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm trong bài “AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT” (hóa học 11cơ bản) và ôn tập, ôn thi phầnaxit nitric và muối nitrat. Câu 1: Quan sát sơ đồ và chỉ dẫn thí nghiệm Phát biểu nào sau đây không đúngkhi nói về quá trình điều chế HNO3 A.Qúa trình phản ứng là một quá trình thuận nghịch, chiều thuận là chiều thu nhiệt. B.Bản chất của quá trình điều chế HNO3là một phản ứng trao đổi ion. C.Do hơi HNO3có phân tử khối nặng hơn không khí nên mới thiết kế ống dẫn hướng xuống. D.HNO3sinh ra trong bình cầu là dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. Trả lời: Chọn A 21 https://vnen.net/

  27. Câu 2:Cho sơ đồ điều chế HNO3trong phòng thí nghiệm như sau: Phát biểu nào sau đây là saikhi nói về quá trình điều chế HNO3? A.HNO3là axit yếu hơn H2SO4nên bị đẩy ra khỏi muối. B.HNO3sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C.Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D.HNO3có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Trả lời:Chọn A Câu 3: Từ sơ đồ hình vẽ mô tả phương pháp điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm (giống 2 câu trên). Phát biểu nào dưới đây là khôngđúng? A. Dùng đèn cồn đun nóng để tăng tốc độ phản ứng. B. Vai trò của nước đá là để ngưng tụ hơi của HNO3. C. Lý do dùng phương pháp sunfat là vì axit HNO3dễ bay hơi. D. Có thể thay H2SO4đặc bằng HCl đặc. Trả lời: Chọn D II.3.2.10. Các câu hỏiđược vận dụng vào dạytrong bài “PHOTPHO” và bài “PHÂN BÓN HÓA HỌC”(hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần photpho. Câu 1. Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh: 22 https://vnen.net/

  28. A.Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ. B.Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ. C.Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng. D.Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng. Trả lời: Chọn A Câu 2: Cho các hình ảnh và các phát biểu sau: 1. Photpho trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng, có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. 2. Photpho trắng mềm, nóng chảy ở 44,10C, không tan trong nước, tan trong C6H6, CS2, rất độc và gây bỏng khi rơi vào da. 3. Photpho trắng bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 400C, nên được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. 4. Photpho trắng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối ở nhiệt độ thường. 5. Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối, không tan trong các dung môi thường, bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500C. 6. Khi đun nóng trong môi trường không có không khí, photpho đỏ chuyển thành hơi, khi làm lạnh thì hơi đó ngưng tụ lại thành photpho trắng. 7. Photpho đỏ có cấu trúc polime, nên khó nóng chảy và khó bay hơi hơn photpho trắng. 8. Do có tính rất độc và cháy ở trên 400C nên nhiều nước trên thế giới đã sản xuất bom photpho trắng để trang bị vũ khí quân sự. Số phát biểu đúngtrong số các phát biểu trên là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 23 https://vnen.net/

  29. Trả lời: Chọn D Câu 3: Cho công thức và ảnh mẫu vật hai loại quặng của photpho như sau: Supephotphat đơn được sản xuất từ quặng apatit hoặc quặng photphorit. Phản ứng nào dưới đây diễn tả đúng quá trình sản xuất đó? A. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc)→ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 B. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 C. Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 D. Ca3(PO4)2.CaF2 + 4H3PO4→ 3Ca(H2PO4)2 + CaF2 Trả lời: Chọn A II.3.2.11. Các câu hỏiđược vận dụng vào dạy phần phân tích định tính và định lượng trong bài “MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần sơ lược phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Câu 1:Cho sơ đồ hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính các nguyên tố. Khi phản ứng xảy ra tạo sản phẩm thì phát biểu nào sau đây không đúng? A. Màu trắng của CuSO4khan chuyển thành màu xanh của muối ngậm nước CuSO4.5H2O. B. Khi CuSO4khan chuyển sang màu xanh chứng tỏ sản phẩm có H2O nên chất ban đầu có hiđro. C. Nếu có kết tủa trắng trong ống nghiệm đựng Ca(OH)2chứng tỏ có CO2 trong sản phẩm và chất ban đầu có cacbon. D. Màu trắng của CuSO4khan chuyển thành màu xanh là do sản phẩm có amoniac (NH3). 24 https://vnen.net/

  30. Trả lời: Chọn D Câu 2:Cho hình vẽ sau mô tả quá trình định tính các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của CuSO4(khan), dung dịch Ca(OH)2và biến đổi của chúng trong thí nghiệm? A. Định tính hainguyên tố H, C và màu CuSO4từ trắng sang xanh, dung dịch Ca(OH)2có vẩn đục trắng. B. Định tính hainguyên tố H, C và màu CuSO4từ xanh sang trắng, dung dịch Ca(OH)2có vẩn đục trắng. C. Định tính hainguyên tố H, N và màu CuSO4từ xanh sang trắng, dung dịch Ca(OH)2có vẩn đục trắng. D. Định tính hainguyên tố N, C và màu CuSO4từtrắng sang xanh, dung dịch Ca(OH)2 không có vẩn đục trắng. Trả lời: Chọn A Câu 3: Hình vẽ sau minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất đường glucozơ. Chất X và dung dịch Y lần lượt là những chất nào sau đây: A. FeS và HCl. B. CuSO4 khan và Ca(OH)2. C. NaOH rắn và Ba(OH)2. D. CaO và Ca(OH)2. 25 https://vnen.net/

  31. Trả lời: Chọn B Câu 4: Cho sơ đồ phân tíchđịnh tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ như sau. Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm ở vị trí nung đèn cồn là 0t A. C6H12O6 + 12CuO B. C6H12O6 C. C6H12O6 + CuO D. C6H12O6 + O2 Trả lời:Chọn A II.3.2.12. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế khí metan trong bài “ANKAN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần ankan. Câu 1:Cho sơ đồ điều chế CH4trong phòng thí nghiệmnhư sau: ⎯ ⎯ → 12Cu + 6CO2 + 6H2O → 6CO2 + 6H2O 0t ⎯ ⎯ → Cu + 6CO2 + 6H2O 0t ⎯ ⎯ → 6CO2 + 6H2O 0t ⎯ ⎯ 26 https://vnen.net/

  32. Vai rò của CaO trong thí nghiệm trên là A. Hút ẩm, bảo vệ ống nghiệm, ngăn không cho NaOH ăn mòn thủy tinh. B. Bảo vệ ống nghiệm thủy tinh, tránh bị nóng chảy. C. Ngăn hơi nước không thoát ra ngoài D. Làm chất xúc tác cho phản ứng xảy ra ở tốc độ cao. Trả lời: Chọn A Câu 2: Cho sơ đồ hình vẽ điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm: Trong quá trình giáo viên hỏi cách mắc dụng cụ thí nghiệm thì một học sinh đã đưa ra các phát biểu sau: 1. Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước. 2. Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. 3. Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. 4. Canxioxit là hóa chất dùng để bảo vệ ống nghiệm thủy tinh, tránh bị nóng chảy. 5. Ống nghiệm hơi chúc xuống là để hơi nưới thoát ra ngoài, nếu để ống nghiệm chúc lên phía trên thì hơi nước ngưng tụ và chảy ngược trở lại làmướt hỗn hợp chất rắn dẫn đếnphản ứng xảy ra chậm. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Trả lời: Chọn D(phát biểu 2 đúngvà phát biểu 5đúng) 27 https://vnen.net/

  33. Câu 3: Trộn đều 12,3 gam CH3COONa với 6,0 gam NaOH và 11,2 gam CaO cho vào ống nghiệm khô, sạchvà đậy bằng nút cao su có vòi dẫn khí, lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Nung ống nghiệm trên ngọn lữa đèn cồn đến khi phản ứng kết thúc. Tính lượng khí metan thu được trong ống nghiệm úp ngược (đktc). Biết rằng phản ứng tạo khí đạt 80%. Trả lời: Phương trình phản ứng xảy ra 0 CH3COONa + NaOH 6 CH4 + Na2CO3 ⎯ ⎯ ⎯ → , CaO t 12,3 82 = = 0,15 0,15 mol mol 40 0,15.80 100 lít → = = = = 0,12.22,4 2,688 0,12 V n mol CH CH 4 4 II.3.2.13. Các câu hỏiđược vận dụng vào dạy phần điều chế khí etilen trong bài “ANKEN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần anken. Câu 1:Cho sơ đồ hình vẽ điều chế etilen như sau: Khí sinh ra là etilen và có lẫn các khí nào sau đây: A. CO2 và SO2. B. CO2. C. SO2. D. CO2 và H2. 28 https://vnen.net/

  34. Trả lời: Chọn A Câu 2: Cho sơ đồ điều chế và thử tính chất của etilen như sau: Khi thí nghiệm ta thường dùng bông tẩm dung dịch Y để giữ khí sinh ra lẫn với etilen. Cho biết dung dịch Y và các khí sinh ra cùng với etilen: A. Dung dịch HCl và khí SO2. B. Dung dịch H2SO4đặc và khí CO2. C. Dung dịch NaOH và khí H2, CO2. D. Dung dịch NaOH và khí CO2, SO2. Trả lời:Chọn D Câu 3: Cho sơ đồ điều chế và thử tính chất của khí etilen như sau: Sản phẩm của phản ứng khi sục khí etilen vào dung dịch kalipemanganat (KMnO4) gồm: A. HO-CH2-CH2-OH, KOH, MnSO4. B. MnO2, HO-CH2-CH2-OH, KOH. C. H2O, KOH, MnSO4, C2H5OH. D. K2SO4, KOH, MnO2, HO-CH2-CH2-OH. Trả lời: Chọn B 29 https://vnen.net/

  35. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO- CH2- CH2- OH + 2MnO2+ 2KOH Câu 4: a) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế C2H4bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic với axit sunfuricđặc, nếu cho khí thoát ra đi qua dung dịch KMnO4sau phản ứng ta không thấy xuất hiện kết tủamàu đen (MnO2) như khi cho C2H4đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất( kí hiệu chất X)gì đã gây ra hiện tượng đó?Giải thích? b) Hỗn hợp khí chỉ gồm C2H4và X. Muốn loại bỏ chất X để thu được C2H4có thể dùng dung dịch nào trong sốcác dung dịch cho sau đây: KOH, Br2, K2CO3, BaCl2? Tại sao? Viết các phương trình hóa học để giải thích. Trả lời: a) khi KMnO4phản ứng trong môi trường trung tính sẽ cho MnO2(kết tủa màu đen) 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO- CH2- CH2- OH + 2MnO2+ 2KOH Còn trong môi trường axit sẽ cho muối Mn(II) không màu. Trong quá trình điều chế etilen từ ancol etylic với axit sunfuric đặc xúc tác, tạp chất lẫn vào dòng khí thoát ra luôn có mặt SO2. Chất X là SO2. Khí SO2tan vào dung dịch, tạo ra môi trường axit (ngoài ra SO2cũng tác dụng với KMnO4tạo ra axit) vì vậy không có kết tủa màu đen (MnO2) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 b) Để loại bỏ SO2ta không thể dùng các dung dịch: Br2, BaCl2, K2CO3 vì: + Dung dịch BaCl2cả C2H4 và SO2đều không phản ứng. + Dung dịch Br2cả C2H4 và SO2đềuphản ứng C2H4 + Br2→ C2H4Br2 SO2 + Br2 + H2O →H2SO4 + 2HBr + Dung dịch K2CO3 thì C2H4không phản ứng, còn SO2phản ứng K2CO3 + SO2→ K2SO3 + CO2 . * Để loại bỏ SO2ta chỉ dùng dung dịch KOHtrong số các dung dịch trên SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (hoặc SO2 + KOH → KHSO3). II.3.2.14. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần điều chế khí axetilen trong bài “ANKIN” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần ankin. Câu 1:Cho sơ đồ điều chế và thử tính chất của axetilen như hình vẽ: 30 https://vnen.net/

  36. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi sục axetilen vào dung dịch kalipemanganat là: A. (COOK)2, MnO2, KOH, H2O. B. (COOH)2, MnO2, KOH. C. (COOH)2, MnSO4, K2SO4, H2O. D. (COOK)2, MnO2, KOH. Trả lời: Chọn A 3C2H2 + 8KMnO4→ 3KOOC-COOK + 8MnO2+ 2KOH + 2H2O Câu 2:Cho sơ đồ điều chế và thử tính chất của axetilen như hình vẽ: Sản phẩm cuối cùng của phản ứng khi sục axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong môi trường amoniac là: A. C2Ag2, NH4NO3. B. C2H2Ag2, NH4NO3. C. AgNO3, NH4NO3, C2Ag2. D. HNO3, C2Ag2, NH4NO3. Trả lời:Chọn A C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3→ C2Ag2(vàng) + 2NH4NO3 31 https://vnen.net/

  37. Câu 3:Thí nghiệm nào sau đây chứng minh nguyên tử hiđro trong axetilen dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro trong etan? A. C. Trả lời: Chọn D Câu 4:Cho vào bình cầu 96 gam canxi cacbua và 100 ml nước vào phễu rồi lắp dụng cụ theo sơ đồ hình vẽ. Mở khóa phễu cho nước chảy xuống bình cầu đến khi phản ứng kết thúc. B. D. a) Tính lượng khí axetilen thoát ra khỏi bình cầu, biết hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 95%. b) Tất cả lượng khí axetilen thoát ra khỏi bình cầu được dẫn vào cốc nước cất, có HgO và H2SO4làm xúc tác. Tính khối lượng sản phẩm chất hữu cơ thu được trong cốc đặt trong chậu nước đá, biết trong quá trình tổng hợp hao hụt mất 5%. Trả lời: Phản ứng thủy phân canxi cacbua 32 https://vnen.net/

  38. CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2 1,5.95 96 64 = = 1,5 1,425 mol mol 100 lít = = 1,425.22,4 31,92 V C H 2 2 Phản ứng cộng nước của axetilen 0 C2H2 + H2O 1,425 mol 1,425.0,95=1,35375mol CH3CHO ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ ⎯ C HgO H SO → 80 , / 2 4 = = 1,35375.44 59,565 CH CHO m II.3.2.15. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần tính thăng hoa của naphtalen trong bài “BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần naphtalen. Câu 1:Cho sơ đồ như hình vẽ, naphtalen ở trạng thái rắn nằm ở đáy bình tam giác, khi dùng đèn cồn đun nóng bình tam giác sau một thời gian thấy naphtalen bám lên thành phía trên bên trong bình tam giác, nhận xét nào sau đây đúng: gam 3 A. Naphtalen nóng chảy thành chất lỏng sau đó bay hơi và đông tụ lại bám lên thành bình tam giác. B. Naphtalen dưới tác dụng của nhiệt đã chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi đi qua giấy đục lỗ, sau đó khi gặp giấy ẩm làm lạnh nó trở lại trạng thái rắn bám lên giấy và thành bình tam giác. C. Naphtalen nóng chảy thành hỗn hợp lỏng và rắn, khi đi qua giấy đục lỗ chất lỏng bị giấy giữ lại, còn chất rắn bay lên bám vào thành bình tam giác. D. Naphtalen dưới tác dụng của nhiệt đã chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, rồi từ dạng lỏng bay hơi đi qua giấy đục lỗ, sau đó khi gặp giấy ẩm làm lạnh nó trở lại trạng thái rắn và bám lên giấy và thành bình tam giác. 33 https://vnen.net/

  39. Trả lời: Chọn B Câu 2:Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về naphtalen A. Naphtalen còn gọi là băng phiến là chất rắn, nóng chảy ở 800C, tan trong benzen, ete và có tính thăng hoa. B. Naphtalen có công thức phân tử C10H8, có cấu tạo thẳng, nóng chảy ở 800C, không tan trong benzen, ete, nước và có tính thăng hoa. C. Naphtalen có tính thăng hoa, có tính chất hóa học tương tự benzen, tham gia phản ứng thế, phản ứng cộng. D. Naphtalen là chất rắn, có tính thăng hoa, không làm mất màu dung dịch kalipemanganat. Trả lời:Chọn A Câu 3: Cho 35,2 gam naphtalen có lẫn 10% tạp chất không tan trong nước và không bay hơi vào bình tam giác. Lắp dụng cụ như hình vẽ sau: Tiến hành nung nóng bình tam giác đến khi naphtalen thăng hoa hoàn toàn thu được m gam naphtalen bám vào tờ giấy ẩm. Tính lượng naphtalen thu được bám trên tờ giấy ẩm, biết trong quá trình làm thí nghiệm có 5% naphtalen bị hao hụt không bám vào tờ giấy ẩm. Trả lời: Khối lương của naphtalen nguyên chất là: 35,2- 35,2.0,1= 31,68 gam. Khối lượng của naphtalen thu được: m = 31,68.0,95 = 30,096 gam. II.3.2.16. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vào dạy phần tính chất của phenol khi tác dụng với nước brom trong bài “PHENOL” (hóa học 11 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần tính chất này. Câu 1: Cho 0,5ml dung dịch phenol vào ống nghiệm, sau đó thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm đồng thời lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên là? 34 https://vnen.net/

  40. A. Dung dịchnước brom mất màu và xuấthiệnkếttủa màu trắng. B. Dung dịchnước brom mất màu và xuấthiệnkếttủa màu vàng. C. Dung dịchnước brom mất màu và xuấthiệnkếttủa màu nâu. D. Dung dịchnước brom không mất màu và xuấthiệnkếttủa màu trắng. Trảlời: Chọn A. Khi cho từnggiọtnước brom vào dung dịch phenol và lắcnhẹ thì nước brom mất màu và xuấthiệnkếttủatrắng Phương trình phản ứng như sau: Câu 2:Cho m gam phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 33,1 gam kết tủa trắng 2,4,6- tribrom phenol. Giá trị của m là A. 9,2 gam. B. 9,4 gam. C. 4,7 gam. D. 18,8 gam. 35 https://vnen.net/

  41. Trả lời: Chọn B Phương trình phản ứng như sau: 94 gam → 331 gam  ............. m gam → 33,1 gam  ............. 1 mol 0,1 mol → 1 mol 0,1 mol  .............  ............. → m = 0,1.94 = 9,4 gam Câu 3: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch brom vào dung dịch chứa 12,2 gam hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của phenol đơn vòng, đơn chức thu được 35,9 gam hợp chất hữu cơ chứaba nguyên tử brom trong phân tử. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,công thức phân tử chất đồng đẳng của phenol là: A. C6H6O B. C7H8O C. C8H10O D. C9H12O Trả lời: Đặt công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ cần tìm là CnH2n- 7OH (n6), ta có phương trình phản ứng: CnH2n- 7OH + 3Br2→ CnH2n- 10Br3OH  + 3HBr 1 mol .................→ 1 mol 12,2 14 n Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên ta có: 35,9 n + → .................. mol mol + 10 14 247 12,2 14 n Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ cần tìm là C8H10O →chon C II.3.2.17. Các câu hỏi và bài tập được vận dụng vàodạy phầnsơ đồ điện phânđiều chế kim loại và nhôm (hóa học 12 cơ bản) và ôn tập, ôn thi phần điều chế kim loại. Câu 1: Dựa vào hình vẽ, viếtsơ đồ điện phân nóng chảy muối natriclorua ở các điện cực và phương trình điện phân nóng chảy tổng quát? 35,9 n + = → = 8 n + 10 14 247 36 https://vnen.net/

  42. Trả lời Sơ đồ điện phânnóng chảymuối natriclorua (NaCl) Catot ( – ) NaCl Anot ( + ) 2 Na+ + e → Na 2Cl-→ Cl2 + 2e Phương trình điện phânnóng chảy muối natricloruanhư sau: 2NaCl ⎯ ⎯ → 2Na + Cl2 Câu 2:Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,175 gam muối clorua của kim loại M thu được 5,85 gam kim loại M ở catot. Kim loại đó là: A. K. B. Na. C. Li. D.Rb. Trả lời: 2MCln ⎯ ⎯ ⎯ → 2M + nCl2 2mol 2mol dpnc (M+35,5n) gam M gam 11,15 gam 5,85 gam →5,85(M+35,5n) = 11,175M ⎯ → 5,85M + 207,675n = 11,175M ⎯ → 5,325M = 207,675n ⎯ → M = 39n Biện luận: n = 1→M = 39 (Kali: K) n = 2 →M = 78 (loại); n = 3 →M = 117 (loại) →chọn A. Câu 3:Dựa vào hình vẽ, viết sơ đồ điện phân nóng chảy nhôm oxit (Al2O3) có pha thêm criolit (Na3AlF6) ở các điện cực và phương trình điện phân nóng chảy tổng quát ? 37 https://vnen.net/

  43. Trả lời: Điện phân Al2O3nóng chảy pha thêm criolit (Na3AlF6) có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( – ) Al2O3 Anot ( + ) Al3++ 3e → Al 2O2-→ O2 + 4e Phương trình điện phân nóng chảy nhôm oxit như sau: 2Al2O3→ 4Al + 3O2 Câu 4:Điện phân nóng chảy m gam nhôm oxit trong criolit, sau khi điện phân thu được 13,44 lít khí (đktc), biết hiệu suất điện phân đạt 99%. Tính m? 13,44 22,4 Trả lời: Số mol khí thoát ra: = = 0,6 n mol O 2 Phương trình điện phân: 2Al2O3 2.0,6 4Al + 3O2 ⎯ ⎯ ⎯ → Na AlF 3 6 1,2 3 0,6mol = mol 3 1,2 100 . 3 Khối lượng nhôm oxit ban đầu: = = .102 41,212 m gam Al O 99 2 3 Câu 5: Hiện nay, trong công nghiệp chủ yếu điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy nhôm oxit theo sơ đồ thùng điện phân như sau: Dựa vào sơ đồ điện phân cho các phát biểu sau: 38 https://vnen.net/

  44. (1). Chất X là nhôm nóng chảy. (2). Chất Y là hỗn hợp nhôm oxit và criolit nóng chảy. (3). Criolit được thêm vào nhôm oxit trong thùng điện phân nóng chảy sẽ tạo được một hỗn hợp chất điện li nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa bởi oxi không khí. (4) Criolit còn có tác dụng hạ nhiệt độ nóng chảy của nhôm nhằm tiết kiệm năng lượng, tạo chất lỏng hỗn hợp có tính dẫn điện tốt hơn nhôm oxit nóng chảy. (5). Trong quá trình điện phân, ở anot thường xuất hiện hỗn hợp khí có thành phần là cacbon monooxit, cacbon đioxit, oxi. (6). Trong quá trình điện phân, cực âm luôn phải được thay mới do điện cực làm bằng graphit (than chì) nên bị khí sinh ra ở cực dương ăn mòn. Số phát biểu đúngtrong số các phát biểu trên là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Trả lời: Chọn D + Phát biểu (1) sai vì X là hỗn hợp nhôm oxit và criolit nóng chảy. + Phát biểu (2) sai vì Y là nhôm nóng chảy. + Phát biểu (3)đúng. + Phát biểu (4) đúng + Phát biểu (5) đúng, vì ở nhiệt độ cao điện cựcbằng than chì (Cacbon) bị đốt cháy do oxi sinh ra tạo CO và CO2. + Phát biểu (6) sai vì cực âm nằm ở đáy thùng khó bị ăn mòn. II. 4. Kết quả nghiên cứu của đề tài Để có được sự đánh giá khách quan và kiểm nghiệm của đề tài“Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập từ các sơ đồ hình vẽ điều chế các chất ở sách giáo khoa nhằm kết hợp phát triển kỹnăng lý thuyết và thực hành môn hóa học cho học sinh trung học phổ thông”vào trong công tác giảng dạy tôi đã tiến hành thực hiện đề tàitrên các khối lớp qua 4 năm học, từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2019 - 2020 tại Trường Trung học phổ thông quỳnh lưu 4. Nhìn chung các lớp được thực hiện giáo án có các câu hỏivà bài tập gắn với sơ đồhình vẽthiết bị thực hành thí nghiệmcác em đều rất hứng thú học tập và mang lại hiệu quả cao hơntrong việc truyền thụ kiến thức của giáo viên và lĩnh hội kiến thức của học sinh. Dùng giáo án có khai thác các sơ đồ hình vẽ, thực hành thí nghiệm không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức lí thuyết mà còn thúc đẩy học sinh sáng tạo và hứng thú. Mặc dù trong quá trình dạy học, làm thí nghiệm giáo viên và học sinh gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là những thí nghiệm khó, mất nhiều thời gian, tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc hại, chất dễ cháy nổ. Trong quá trình thực hiện đề tài giáo viên đã đưa ra các câu hỏi và bài tập trong các chủ đề để học sinh suy nghĩ, thảo luậnvà trả lời, kết quả thu đượcnhư sau: 39 https://vnen.net/

  45. Câu Thứ tự chủ đề Lớp giáo viên dạy Năm giáo viên dạy Số học sinh được hỏi Kết quả trả lời của học sinh Số trảlời sai Số trảlời đúng II.3.2.1 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 3 7,5% 37 92,5% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 3 10A3 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 3 7,5% 37 92,5% Câu 1 10A3 2019- 2020 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A7 2019- 2020 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A3 2019- 2020 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 2 10A7 2019- 2020 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A3 2019- 2020 42 0 0% 42 100% Câu 3 10A7 2019- 2020 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.2 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 3 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 0 0% 40 100% 40 https://vnen.net/

  46. Câu 4 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 4 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,50% Câu 4 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,00% Câu 1 10A3 2019- 2020 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 1 10A7 2019- 2020 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 2 10A3 2019- 2020 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 2 10A7 2019- 2020 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A3 2019- 2020 42 0 0% 42 100% Câu 3 10A7 2019- 2020 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 4 10A3 2019- 2020 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 4 10A7 2019- 2020 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.3 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 3 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% II.3.2.4 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% 41 https://vnen.net/

  47. Câu 3 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.5 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 1 2,38% 41 97,62% Câu 3 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 4 10,0% 36 90,0% II.3.2.6 Câu 1 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 1 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 1 10A8 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 2 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 2 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 2 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 3 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 3 10A3 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 3 10A8 2016- 2017 40 0 0% 40 100% Câu 4 10A1 2016- 2017 42 0 0% 42 100% Câu 4 10A3 2016- 2017 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 4 10A8 2016- 2017 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.7 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% 42 https://vnen.net/

  48. Câu 2 11A3 2017- 2018 39 1 2,56% 38 97,44% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 1 2,33% 42 97,67% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.8 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 4 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 4 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 4 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 5 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 5 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 5 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 6 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 6 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 6 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 7 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 7 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 7 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 8 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% 43 https://vnen.net/

  49. Câu 8 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 8 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% II.3.2.9 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% II.3.2.10 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% II.3.2.11 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 2 5,0% 38 95,0% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% 44 https://vnen.net/

  50. Câu 3 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 4 11A1 2017- 2018 43 1 2,33% 42 97,67% Câu 4 11A3 2017- 2018 39 1 2,56% 38 97,44% Câu 4 11A6 2017- 2018 40 2 5,0% 38 95,0% II.3.2.12 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 0 0% 40 100% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 1 2,56% 38 97,44% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 1 2,33% 42 97,67% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 2 5,41% 37 94,59% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 3 7,5% 37 92,5% II.3.2.13 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 1 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 1 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 2 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% Câu 2 11A3 2017- 2018 39 0 0% 39 100% Câu 2 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 3 11A1 2017- 2018 43 1 2,33% 42 97,67% Câu 3 11A3 2017- 2018 39 1 2,56% 38 97,44% Câu 3 11A6 2017- 2018 40 1 2,5% 39 97,5% Câu 4 11A1 2017- 2018 43 1 2,33% 42 97,67% Câu 4 11A3 2017- 2018 39 2 5,13% 37 94,87% Câu 4 11A6 2017- 2018 40 4 10,0% 36 90,00% II.3.2.14 Câu 1 11A1 2017- 2018 43 0 0% 43 100% 45 https://vnen.net/

More Related