1 / 24

Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả trong môn Vật lí 7

Vu1eadt lu00ed lu00e0 mu1ed9t mu00f4n hu1ecdc thu1ef1c nghiu1ec7m. Viu1ec7c su1eed du1ee5ng du1ee5ng cu1ee5, thu00ed nghiu1ec7m cu00f3 hiu1ec7u quu1ea3 trong bu1ed9 mu00f4n Vu1eadt lu00fd ru1ea5t quan tru1ecdng trong quu00e1 tru00ecnh nghiu00ean cu1ee9u vu00e0 tiu1ebfp thu kiu1ebfn thu1ee9c cu1ee7a hu1ecdc sinh. u0110u1ed5i mu1edbi phu01b0u01a1ng phu00e1p du1ea1y hu1ecdc khi hu1ecdc sinh lu00e0 trung tu00e2m, lu00e0 ngu01b0u1eddi tu1ef1 nghiu00ean cu1ee9u vu00e0 lu0129nh hu1ed9i tri thu1ee9c du01b0u1edbi su1ef1 hu01b0u1edbng du1eabn cu1ee7a giu00e1o viu00ean. Chu00ednh vu00ec vu1eady trong cu00e1c giu1edd du1ea1y vu1eadt lu00fd hu1ecdc sinh phu1ea3i cu1ed1 gu1eafng tu1ef1 tiu1ebfn hu00e0nh cu00e1c thu00ed nghiu1ec7m du01b0u1edbi su1ef1 hu01b0u1edbng du1eabn cu1ee7a giu00e1o viu00ean, cu00f3 nhu01b0 vu1eady mu1edbi khu01a1i du1eady vu00e0 phu00e1t triu1ec3n nu0103ng lu1ef1c tu01b0 duy, khu1ea3 nu0103ng tu1ef1 hu1ecdc, hu00ecnh thu00e0nh cho cu00e1c em biu1ebft ru00f5 phu01b0u01a1ng phu00e1p hu1ecdc vu00e0 nghiu00ean cu1ee9u bu1ed9 mu00f4n Vu1eadt lu00fd.

Download Presentation

Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả trong môn Vật lí 7

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do –Hạnh phúc BÁO CÁO SÁNG KIẾN HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG DỤNG CỤ, THÍ NGHIỆM ĐẠT HIỆU QUẢ TRONG MÔN VẬT LÍ 7 Ở TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LENG 1. Mô tả bản chất của sáng kiến: 1.1. Các giải pháp thực hiện, các bước và cách thức thực hiện: 1.1.1 Tên sáng kiến:Hướng dẫn học sinh sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả trong môn vật lí 7 ở trường PTDTBT THCS Trà Leng. 1.1.2. Lĩnh vực áp dụng:Giáo dục và đào tạo 1.1.3. Các giải pháp thực hiện. Vật lí làmột môn học thực nghiệm. Việc sử dụng dụng cụ, thí nghiệm có hiệu quả trong bộ môn Vật lý rất quan trọng trong quá trình nghiên cứu và tiếp thu kiến thức của học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học khi học sinh là trung tâm, là người tự nghiên cứu và lĩnh hội tri thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Chính vì vậy trong các giờ dạy vật lý học sinh phải cố gắng tự tiến hành các thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, có như vậy mới khơi dậy và phát triển năng lực tư duy, khả năng tự học, hình thành cho các em biết rõ phương pháp học và nghiên cứu bộ môn Vật lý. Giúp cho các em tin tưởng vào kiến thức thu được là do chính bản thân mình làm thí nghiệm, phân tích và rút ra kết quả đúng. Qua đó, tạo cho các em thêm yêu thích môn học, nâng cao chất lượng bộ môn và giúp các em hình thành nhân cách tốt về sau. Những giờ học có thí nghiệm biểu diễn hay thực hành do giáo viên hay học sinh làm đều là những giờ làm việc tích cực, sôi nỗi hay không nó phụ thuộc vào sự điều khiển của giáo viên và khả năng làm thí nghiệm của các em. Trước đây với phương pháp cũ dạy- học theo kiểu thông báo, áp đặt thì giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dẫn tới kết luận thì học sinh chỉ tiếp nhận kiến thức thụ động. Giáo viên nặn như thế nào thì các em tiếp nhận kiến thức theo thế ấy. Vậyvới yêu cầu của việc đổi mới phương pháp dạy học vật lý hiện nay thì kỹ năng làm thí nghiệm của học sinh để các em tự tìm ra kiến thức dưới sự hướng dẫn, điều khiển của giáo viên là không thể xem nhẹ và tôi đã áp dụng biện pháp hướng dẫn cụ thể vào từng loại thí nghiệm cho phù hợp. * GIẢI PHÁP CHUNG - Yêu cầu học sinh nắm rõ mục đích trước khi làm thí nghiệm; - Phát dụng cụ để làm thí nghiệm cho học sinh; - Đơn giản hóa đồ dùng thí nghiệm nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu của thí nghiệm - Linh động đồ dùng thí nghiệm cho gần gũi, dễ sử dụng, giảm bớt khâu lắp ráp. - Hướng dẫn cách làm tổng quát, tương tự, cách thay thế đồ dùng từ bài này đến bài khác 1.1.4 Cách thực hiện: 1.1.4.1. Kiến thức chuẩn của giáo viên: https://tailieuthpt.net/

  2. 2 Để đạt được mục tiêu của báo cáo thì kiến thức chuẩn mà giáo viên cần có là trình độ chuẩn Cao đẳng sư phạm trở lên đúng chuyên ngành vật lý. Đồng thời tham gia đầy đủ các lớp tập huấn thay sách giáo khoa và sử dụng đồ dùng thí nghiệm vật lý. 1.1.4.2. Kiến thức mà học sinh cần nắm: Muốn có một tiết học vật lý thật sôi nỗi hiệu quả mà không bị cháy thời gian của giáo viên thì đòi hỏi học sinh phải chuẩn bị bài kỉ ở nhà, có kĩ năng làm thí nghiệm, lên lớp phát huy tính tích cực sáng tạo của mình để nắm vững nội dung bài học và áp dụng tốt nội dung kiến thức bài học vào để giải các bài tập có liên quan và áp dụng vào thực tế. 1.1.4.3. Các bước tổng thể để thực hiện: Bước 1: Nghiên cứu thực tế dạy học; Bước 2: Lựa chọn báo cáo; Bước 3: Tham khảo tài liệu và đồng nghiệp; Bước 4: Lập đề cương; Bước 5: Hoàn thành sáng kiến 1.2. Phân tích tình trạng của giải pháp đã biết : Hiện nay, Trường PTDTBT THCS Trà Leng đã trang bị một hệ thống dụng cụ thí nghiệm tương đối đầy đủ, đáp ứng phần nào những yêu cầu cơ bản về thí nghiệm cho từng bài học trong sách giáo khoa. Nhìn chung, chất lượng các thiết bị được cung cấp, trang bị bước đầu sử dụng khá tốt, trong dạy học đảm bảo tính thành công của thí nghiệm cao. Tuy nhiên trong quá trình dạy học vẫn gặp phải khó khăn vướng mắc, đó là một số dụng cụ qua thời gian sử dụng đã có sự xuống cấp. Bên cạnh đó, trường lại chưa có giáo viên thiết bị chuyên trách nên việc am hiểu, bảo quản các dụng thiết bị chưa được khoa học. Hiện nay trường vẫn chưa có phòng học bộ môn các thiết bị phải di chuyển từ phòng này sang phòng khác nhiều lần. Vì vậy cũng góp phần làm cho các thiết bị dụng cụ càng nhanh chóng xuống cấp. Việc các dụng cụ xuống cấp hư hỏng dẫn đến thiếu dụng cụ cho các nhóm thực hành. Hằng năm, giáo viên bộ môn xây dựng kế hoạch giảng dạy cho bộ môn mình được phân công. Nhà trường phê duyệt kế hoạch giáo dục các môn học, hoạt động giáo dục của tổ chuyên môn trước khi thực hiện, đây chính là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện. Bản thân đã lấy đó làm cơ sở và đưa vào thêm các cột dụng cụ thí nghiệm theo từng bài, từng tiết. Điều này giúp cho giáo viên bộ môn có một tài liệu tương đối đầy đủ các vấn đề cần chuẩn bị cho tiết dạy. Từ đó có thể xây dựng kế hoạch mượn đồ dùng dạy học cho từng tiết học. Cụ thể như sau: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY VÀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM VẬT LÍ 7 Nội dung/Mạch kiến thức Tên chủđề /Bài học Dụng thí nghiệm Ghi chú cụ Tuần Tiết Yêu cầu cần đạt Bài 1: Nhận biết ánh sáng I. Nhận biết ánh sáng - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh - Hộp kín bên trong có đèn. 1 – https://tailieuthpt.net/

  3. 3 Nguồn sáng và vật sáng. sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 1 II. Nhìn thấy một vật III. Nguồn sáng và vật sáng - Pin 1,5V. 2 Đường của - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Ống nhựa thẳng, ống nhựa mềm không trong suốt; đèn, nối, nguồn pin, chắn, đinh ghim. Mục III. Vận dụng – Tự học có hướng dẫn I. truyền ánh sáng II. Tia sáng và chùm sáng Bài 2: Sự truyền ánh sáng. dây 2 màn Chủđề 1 : Sự truyền ánh sáng và ứng dụng 3 3 I. Bóng tối- Bóng nửa tối II. Nhật thực – Nguyệt thực - Đèn pin, bóng điện 220V- 40W, bìa, màn chắn sáng. - Video về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực. Mục III. Vận dụng – Tự học có hướng dẫn Giải thích được một số ứng dụng của định luật trong thực tế Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. 4 4 - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng - pin, sáng 1 khe, đèn, dẫn, nền có bảng chia độ, kính có giá đỡ. I. phẳng II. Định luật phản xạ ánh sáng III.Vận dụng Gương Nguồn chắn dây Bài 4 : Định luật phản xạ ánh sáng tấm 5 5 I. Tính chất của ảnh tạo bởi phẳng - phẳng giá, gương phẳng Gương Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Đặc điểm chung của ảnh tạo bởi gương phẳng. có gương là https://tailieuthpt.net/

  4. 4 tấm trong, tấm nhựa 220x300m m, ảnh, 2 cây nến nhỏ, 2 viên giống nhau. kính II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng III.Vận dụng - Dựng được ảnh của vật qua gương phẳng. màn pin 6 6 I. Chuẩn bị II. Nội dung thực hành 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng III. Mẫu báo cáo thực hành - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - phẳng giá, bút bi, giấy thước chia độ. Mục II.2 : Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng – Tự học có hướng dẫn Gương có Bài 6 : Thực hành Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng A4, 7 7 I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi II. Vùng nhìn thấy gương cầu lồi III.Vận dụng - cầu lồi có giá, gương phẳng cùng kích thước với gương cầu lồi, 2 viên pin, nhỏ Gương - Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. có Bài 7 : Gương cầu lồi của nến 8 8 I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương lõm III.Vận dụng - Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm. - Gương cầu lõm biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song. - cầu lõm có giá, gương phẳng đường kính bằng gương cầu lồi, nhỏ, 2 viên pin, chắn. Gương có Bài 8 : Gương cầu lõm cầu nến màn 9 9 I. Tự kiểm tra II. Vận dụng Tổng kết chương 1 : Quang học Hệ thống lại kiến thức cơ bản có liên https://tailieuthpt.net/

  5. 5 quan đến chương Quang học 10 10 Ôn tập giữa kì I 11 11 Kiểm tra giữa học kì I 12 12 - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. - Nêu được nguồn âm là một vật dao động. - dùi, thoa, cao su, dây su, con lắc, giá treo. Mục III. Vận dụng –Hướng dẫn tự học Trống, âm búa I. Nhận biết nguồn âm II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì Bài 10 : Nguồn âm Chủđề 2 : Chủ đề: Nguồn âm. Độ cao và độ của âm. 13 13 I. Dao động nhanh, chậm- Tần số II. Âm cao (âm âm thấp (âm trầm) - Con lắc, đĩa quay, nguồn điện, thước đàn hồi. Mục III. Vận dụng –Hướng dẫn tự học Bài 11: Độ cao của âm Âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ to bổng), 14 14 I. Âm to, âm nhỏ- Biên độ dao động II. Độ to của một số âm - đàn trống dùi, con lắc Mục III. Vận dụng –Hướng dẫn tự học Âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Thước hồi, Bài 12: Độ to của âm và 15 15 - phát thanh, trống giá trống, bình to đầy nước, bình nhỏ có nắp đậy kín Nguồn - Âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không. - Trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. âm và đỡ I. Môi trường truyền âm II. Vận dụng Bài 13 : Môi trường âm truyền đựng 16 16 - phát thanh, trống giá trống, bình to đầy nước, Nguồn I. Âm phản xạ- vang II. Vật phản xạ âm tôt- vật phản xạ âm kém - Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và âm Tiếng Bài 14 : Phản xạ âm – Tiếng vang và đỡ đựng https://tailieuthpt.net/

  6. 6 những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. bình nhỏ có nắp đậy kín III. Vận dụng 17 17 Ôn tập cuối kì I 18 18 Kiểm tra cuối học kì I HỌC KÌ II (Từ tuần 19 đến tuần 35) 19 - nhựa, thanh thủy tinh, lông, mảnh phim, quả cầu xốp, len, mảnh kim bút điện, phích, cốc. Thước - Kểtên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. - Đềra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. I. Nhận biết ô nhiễm ồn II. Tìm hiểu biện chống nhiễm ồn III. Vận dụng tiếng ni 19 Bài 15 : Chống ô nhiễm tiếng ồn pháp nhựa vải, ô tiếng loại, thử 20 Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát - Bút chì, mảnh lông, kẹp giấy, thanh nhựa sẫm, len, thanh thủy tinh, trục quay - nhựa, mảnh kim loại, thử bóng và giá lắp, dây công tắc. Mục Sơ cấu nguyên tử; III. dụng bài 18 – Tự học hướng dẫn II. lược tạo ni Chủđề 3: Sự nhiễm điện – Hai loại điện tích Mục Vận I. Vật nhiễm điện II. Hai loại điện tích III. Vận dụng 20 có phim Bài 18 : Hai loại điện tích bút điện, đèn nối, 21 - Bóng đèn, ổ công dây quạt điện, phích cắm, mỏ pin, thanh I. Dòng điện II. điện III. Vận dụng - Nêu được dòng điện là gì? - Nhận biết được các cực của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện cắm, tắc, nối, Nguồn Bài 19 : Dòng điện – Nguồn điện 21 kẹp, https://tailieuthpt.net/

  7. 7 thủy tinh, bút bi, ruột bút chì, sứ. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. - Đèn pin, bóng pin, công tắc, nối, nguồn điện. I. Chất dẫn điện và chất dẫn điện II. Dòng điện trong kim loại III. Vận dụng đèn Bài 20 : Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại 22 dây 22 - Vẽ sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước - Quy ước về chiều dòng điện. định được chiều dòng điện chạy trong mạch điện - Biến thế, dây công dây sắt, cầu chì, bút thử điện, điot quang. nối, tắc, I. Sơ đồ mạch điện II. Chiều dòng điện III. Vận dụng 23 Bài 21 : Sơ đồ mạch điện 23 đèn phát Xác 24 - châm, dây sắt, nhôm, đồng, chuông điện, quy, công tắc, 6V, dung dịch CuSO4, dây nối. Nam Mục III. Vận dụng – Tự học có hướng dẫn Bài 22 : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện thép, I. Tác dụng nhiệt II. Tác dụng phát sáng 24 ắc Chủđề 4: Các tác dụng của dòng điện. đèn bình 25 Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của Mục IV. Vận dụng – Tự học có hướng dẫn Nêu được biểu hiện của tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí của dòng điện. I. Tác dụng từ II. Tác dụng hóa học III. Tác dụng sinh lí 25 https://tailieuthpt.net/

  8. 8 dòng điện 26 26 Ôn tập giữa kì II 27 27 Kiểm tra giữa kì II - Pin 1,5V, đèn ampe biến đồng hồ đa năng, dây đồng có vỏ cách điện, công tắc. - Tác dụng và đơn vị đo của cường độ dòng điện. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ điện. I. Cường độ dòng điện II. Ampe kế III. Đo cường độdòng điện IV. Vận dụng pin, kế, trở, 28 Bài 24: Cường độdòng điện 28 dòng 29 I. Hiệu điện thế II. Vôn kế III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện - Pin, ắc quy, kế, tắc, nối, bóng đèn. Mục IV. Vận dụng – Tự học có hướng dẫn - Hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế. - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế. vôn công dây Chủđề 5: Hiệu điện thế- hiệu điện thếgiưa hai đầu dụng dùng điện 29 cụ I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây hiểm II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện - Giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. -Tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch. - Quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. - Pin, ắc quy, kế, tắc, nối, bóng đèn, ampe kế. vôn công dây nguy 30 Bài 29: An toàn khi sử dụng điện 30 Bài 27: Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thếđối với đoạn mạch nối tiếp. - điện, pin, ampe kế, vôn kế, dây công tắc. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch. Nguồn đèn I. Chuẩn bị II. Nội dung thực hành III. Mẫu báo cáo 31 31 nối, I. Chuẩn bị II. Nội dung thực hành - điện, pin, ampe Nguồn đèn Bài 28: Thực hành: Đo hiệu điện thế Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 32 32 và https://tailieuthpt.net/

  9. 9 cường độ dòng điện đối đoạn mạch song song và mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch kế, vôn kế, dây công tắc. III. Mẫu báo cáo với nối, 33 - Hệ thống hoá được kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. Bài 30: Tổng kết chương III: Điện học 33 I. Tự kiểm tra II. Vận dụng 34 34 Ôn tập cuối kì II 35 Kiểm tra cuối kì II 1.3. Nội dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục những nhược điểm hiện tại: CHƯƠNG I: QUANG HỌC BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG * Thí nghiệm nhận biết ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng: 1. Chuẩn bị đồ dùng: Hộp kín bên trong có đèn 35 Hộp tối Công tắc Đèn ống. trắng. Đĩa tròn trắng 2. Hướng dẫn cơ bản: Lắp hộp như hình. Tay phải cầm ống, tay trái đóng công tắc. Áp sát mắt vào đầu Ngắt công tắc: Ta không nhìn thấy được tim đèn, không thấy được mảnh giẩy https://tailieuthpt.net/

  10. 10 mảnh giấy trắng. Đóng công tắc: Tim đèn tự phát sáng. Ta nhìn thấy được tim đèn và thấy được BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG * Thí nghiệm 1: Chứng minh ánh sáng truyền đi theo đường thẳng: 1. Chuẩn bị đồ dùng: 2. Hướng dẫn cơ bản: Lắp đèn như hình. Đóng công tắc, đèn sáng. Dùng tay cầm ống nhựa mềm không trong suốt hướng một đầu ống vào bóng đèn đang sáng. Áp sát mắt vào đầu còn lại của ống. Ta thấy được ánh sáng từ đèn xuyên thẳng qua ống. Dùng tay uống cho ống cong lại, ta không thấy được ánh sáng từ bóng đèn xuyên qua ống nữa. * Thí nghiệm 2: Chứng minh ánh sáng truyền đi theo đường thẳng: 1. Chuẩn bị đồ dùng:3 tấm nhựa phẳng có đục lỗ, 3 đế cắm, đèn, dây nối, nguồn điện, bìa cứng, 3 kim cắm. Ống nhựa mềm không trong suốt Nguồn pin Đèn pin Hình a Hình b Nguồn pin Đèn pin 3 tấm nhựa có đục lỗ và giá đỡ Miếng bìa và 3 đinh ghim https://tailieuthpt.net/

  11. 11 2. Hướng dẫn cơ bản: * Hình a: Lắp thí nghiệm như hình vẽ, đóng công tắc. Đặt tấm nhựa có đục lỗ thứ 1 ngang tầm cao của bóng đèn, dễ dàng quan sát tim đèn qua lỗ khoan. Đặt tiếp tấm nhựa thứ 2 sao cho hai lỗ trên hai tấm nhựa thẳng hàng với tim đèn, ta có thể quan sát thấy tim đèn qua 2 lỗ. Đặt tiếp tấm nhựa thứ 3 giữa hai tấm nhựa trên và dịch chuyển qua lại đến khi quan sát được tim đèn xuyên qua 3 lỗ. Nhận xét vị trí của 3 lỗ này. Dịch chuyển tấm nhựa thứ 3 đang nằm giữa sang một bên. Ta có thể quan sát tim đèn nữa không? * Hình b: Ứng dụng đóng đường thẳng bằng phương pháp ngắm cọc tiêu Trên tấm bìa cắm 2 kim thẳng đứng. Đặt mắt ngắm sao cho kim 1 che khuất kim 2. Tiếp tục cắm kim thứ 3 sao cho nó bị che khuất bởi kim 1 và 2. Dùng thước kiểm tra sự thẳng hàng của các lỗ cắm của 3 kim trên. BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG * Thí nghiệm: Bóng tối và bóng nửa tối: 1. Chuẩn bị đồ dùng: Đèn pin, bìa, màn chắn sáng. Bóng tối Bóng nửa tối 2. Hướng dẫn cơ bản: Bố trí thí nghiệm như hình, đóng công tắc, đèn sáng, trên màn chắn xuất hiện bóng tối. Điều chỉnh cho đèn sáng ở công suất lớn. Quan sát trên màn chắn xung quanh bóng tối xuất hiện vùng sáng mờ chuyển tiếp từ tối qua sáng, gọi là bóng nửa tối. BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG * Thí nghiệm: Xác định tia phản xạ và góc phản xạ. 1. Chuẩn bị đồ dùng: Nguồn pin, chắn sáng 1 khe, đèn, dây dẫn, nền có bảng chia độ, tấm kính có giá đỡ. https://tailieuthpt.net/

  12. 12 2. Hướng dẫn cơ bản: Lắp đèn, gương phẳng như hình. Đóng công tắc trên đèn. Đặt chắn sáng 1 khe trước đèn. Dịch chuyển vị trí đèn sao cho chùm tia hẹp chiếu tới gương cho chùm tia phản xạ. Thay đổi góc tới nhiều lần, mỗi lần thay đổi đo góc tới và góc phản xạ trên bảng chia độ. Ghi lại các cặp giá trị này và rútra kết luận. BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG * Thí nghiệm: Xác định vị trí, tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Nguồn pin Tấm kính có giá đỡ Bảng chia độ 1. Chuẩn bị đồ dùng: Gương phẳng có giá, gương phẳng là tấm kính trong, tấm nhựa 220x300mm, màn ảnh, 2 cây nến nhỏ, 2 viên pin giống nhau. 2. Hướng dẫn cơ bản: Lắp gương vào giá đỡ và đặt lên tấm nhựa như hình. Đặt cây nến và viên pin trước. Dùng màn ảnh cho học sinh kiểm tra xem có hứng ảnh của cây nến và viên pin trên màn không. Chú ý chữ và hình trên viên pin và ảnh của nó (Xác định tính chất của ảnh cho bởi gương phẳng). Thay gương có tráng thủy tinh bằng gương trong. Thắp sáng một cây nến trước gương. Nhìn qua gương đặt vị trí của cây nên thứ 2 trùng với vị trícủa ảnh của cây nên thứ nhất. Đánh dấu vị trí gương và bỏ gương ra. Kiểm tra xem vị trí của ảnh và vị trí của vật có đối xứng qua gương không. Màn ảnh Gương phẳng có giá đỡ Viên pin https://tailieuthpt.net/

  13. 13 BÀI 6: THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG * Thí nghiệm: Xác định vị trí, tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Gương phẳng có giá, bút bi, giấy A4. lượt tìm cách đặt bút sao cho ảnh của nó song song cùng chiều với chính nó; song song và ngược chiều với chính nó. Vẽ lại đường đi của ánh sáng trong hai trường hợp trên. Chú ý 2 điểm: Điểm A là đầu nhọn của bút và điểm B là điểm giữa của đuôi bút. BÀI 7: GƯƠNG CẦU LỒI * Thí nghiệm: Xác định tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Gương cầu lồi có giá, gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi, 2 viên pin, nến nhỏ. 2. Hướng dẫn cơ bản: Đặt gương phẳng vuông góc lên tờ giấy A4 nằm trên mặt bàn. Trước gương lần 2 3 1 Gương cầu lồi Gương phẳng (hình 2). Giữ nguyên vị trí quan sát của mắt, thay gương phẳng bằng gương cầu lồi tại vị trí trên (hình 3). Có còn quan sát được 2 viên pin không? Nhận xét và so sánh thị trường của gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước. 2. Hướng dẫn cơ bản: Đặt gương phẳng tại một vị trí. Dùng 2 viên pin đánh dấu vùng quan sát được https://tailieuthpt.net/

  14. 14 chính giữa và cùng một khoảng cách phía trước mỗi gương một viên pin. Nhận xét độ lớn của ảnh trên viên pin nhìn thấy trong mỗi gương (hình 1) Đặt gương cầu lồi lên bàn. Đặt trước và chính giữa gương cầu lồi một cây nến thắp sáng (hình 4). Dịch chuyển từ từ cây nến đến gần gương và kéo từ từ cây nên ra xa gương. Quan sát ảnh của cây nến nhìn thấy trong gương. Ảnh này có hứng được trên màn hay không? Chiều của ảnh và chiều của vật là cây nến như thế nào? So sánh độ lớn của ảnh và độ lớn của vật là cây nến. BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM * Thí nghiệm: Xác định tính chất của ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Gương cầu lõm có giá, gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lõm, 2 viên pin, nến nhỏ. Đặt cả 2 gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước lên mặt bàn. Đặt ngay 2 1 4 3 Gương cầu lõm Gương phẳng (hình 1). Giữ nguyên vị trí quan sát của mắt, thay gương phẳng bằng gương cầu lõm tại vị trí trên (hình 2). Có còn quan sát được 2 viên pin không? Nhận xét và so sánh thị trường của gương cầu lõm và gương phẳng có cùng kích thước. Đặt cả 2 gương cầu lõm và gương phẳng có cùng kích thước lên mặt bàn. Đặt ngay chính giữa và cùng một khoảng cách phía trước mỗi gương một viên pin. Nhận xét độ lớn của ảnh trên viên pin nhìn thấy trong mỗi gương (hình 3). Đặt gương cầu lõm lên bàn. Đặt trước và chính giữa gương cầu lõm một cây nến thắp sáng (hình 4). Dịch chuyển từ từ cây nến đến gần gương và kéo từ từ cây nên ra xa gương. Quan sát ảnh của cây nến nhìn thấy trong gương. Ảnh này có hứng được trên màn hay không? Chiều của ảnh và chiều của vật là cây nến như thế nào khi cây nến ở gần và ở xa gương. CHƯƠNGII: ÂM HỌC BÀI 10: NGUỒN ÂM * Thí nghiệm về nguồn âm (hình 10.1). 1. Chuẩn bị đồ dùng: Dây su. 2. Hướng dẫn cơ bản: Đặt gương phẳng tại một vị trí. Dùng 2 viên pin đánh dấu vùng quan sát được https://tailieuthpt.net/

  15. 15 2. Hướng dẫn cơ bản: Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó. Yêu cầu mô tả điều mà vừa nhìn và nghe được. * Thí nghiệm về nguồn âm (hình 10.2). 1. Chuẩn bị đồ dùng: Cốc thủy tinh mỏng, thìa, nước. 2. Hướng dẫn cơ bản: Dùng thìa gõ vào thành cốc thủy tinh mỏng trong hai trường hợp có nước và không có nước. Sau đó mô tả điều vừa nhìn và nghe được. * Thí nghiệm nguồn âm (hình 10.3). 1. Chuẩn bị đồ dùng: Âm thoa, búa cao su, bóng nhựa có dây. 2. Hướng dẫn cơ bản: Dùng búa cao su gõ vào âm thoa, quan sát và lắng nghe. Thí nghiệm kiểm tra sự dao động của âm thoa: Làm lại một lần nữa nhưng sau khi gõ xong đưa qua bóng nhựa có dây lại sát âm thoa, mô tả điều vừa nhìn và nghe được. Từ đó trả lời câu hỏi trong SGK. * Thí nghiệmvề nguồn âm (hình 10.4) 1. Chuẩn bị đồ dùng:Ống nghiệm hoặc cốc thủy tinh mỏng. 2. Hướng dẫn cơ bản: Đổ nước vào bảy ổng thủy tinh với các mực nước khác nhau như hình. Dùng thìa gõ lần lượt vào từng ống nghiệm và lắng nghe âm thanh phát ra. Nếu không có ống thủy tinh có thể thay thế bằng cốc thủy tinh mỏng hoặc chén sứ. BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM * Thí nghiệm 1 về dao động nhanh, chậm - Tần số (hình 11.1). 1. Chuẩn bị đồ dùng: Giá treo, con lắc có dây, đồng hồ. 2. Hướng dẫn cơ bản: Bước 1: Treo con lắc có dây như hình. Bước 2: Cách xác định 1 dao động: Một dao động được tính từ vị trí ban đầu đến vị trí biên sau đó trở lại vị trí ban đầu được tính là 1 dao động (hình ảnh minh họa từ vị trí A sang vị trí B quay trở về vị trí A được tính là 1 dao động). https://tailieuthpt.net/

  16. 16 dao động. Tính số dao động của nó. Bước 3: Làm lại lần nữa với cả hai con lắc và tính số dao động của từng con lắc trong 10 giây và so sánh kết quả để biết dao động nhanh, chậm Từ thí nghiệm kết luận tần số là gì? * Thí nghiệm 2 về âm cao, âm thấp (hình 11.2). 1. Chuẩn bị đồ dùng: Thước đàn hồi gắn trong hộp rỗng, đĩa quay, nguồn điện, công tắc, miếng bìa. 2. Hướng dẫn cơ bản: Bố trí thí nghiệm như hình (thước đàn hồi gắn trong hộp rỗng). Lần lượt bật nhẹ đầu tự do của từng thước cho chúng dao động. Quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra. Bật 2 thước cùng 1 lúc với lực như nhau so sánh dao động của 2 thước từ đó suy luận trả lời C3/SGK. * Thí nghiệm 3 về âm cao, âm thấp (hình 11.2): Bố trí thí nghiệm như hình (Đĩa quay, nguồn điện, công tắc, miếng bìa). Chạm góc miếng bìa vào các hang lỗ nhất định trên đĩa đang quay với 2 trường hợp: Đĩa quay nhanh và quay chậm. Lắng nghe âm phát ra để so sánh thực hiện C4/SGK. BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM * Thí nghiệm về âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Thước đàn hồi, trống, dùi, giá treo trống, quả cầu bấc có dây treo. 2. Hướng dẫn cơ bản: * Thí nghiệm 1 (hình 12.1): Bố trí thí nghiệm như hình (thước đàn hồi gắn trong hộp rỗng). Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp: Đầu thước lệch nhiều và đầu thước lệch ít. Quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra. Điền kết quả vào bảng 1 của C1/SGK để biết âm to, âm nhỏ. Từ đó suy luận thế nào là biên độ dao động. Kéo con lắc ở hình a hoặc b lệch khỏi vị trí đứng yên ban đầu rồi thả cho chúng https://tailieuthpt.net/

  17. 17 Biên độ dao động thuộc vào biên độ dao động) Bố trí thí nghiệm như hình (Trống, dùi, giá đỡ, quả cầu bấc có dây treo). * Thí nghiệm 2 (hình 11.2): (Thí nghiệm này cho thấy âm to hay âm nhỏ phụ trống. Gõ mạnh và gõ nhẹ. Treo quả cầu bấc sao cho dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm vào giữa mặt Dùng dùi gõ vào trống, quan sát và lắng nghe tiếng trống trong hai trường hợp: BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM * Thí nghiệm sự truyền âm trong môi trường chất khí. 1. Chuẩn bị đồ dùng: 2 trống, 2 quả cầu bấc có dây treo, giá đỡ, dùi. 2. Hướng dẫn cơ bản: Bố trí thí nghiệm như hình tượng xảy ra với trống 2. Giải thích hiện tượng đó. So sánh biên độ dao động của 2 quả cầu bấc. Từ đó rút ra kết luận về độ to của âm trong khi lan truyền. * Thí nghiệm sự truyền âm trong môi trường chất rắn (Thực hiện giống hướng dẫn trong SGK). * Thí nghiệm sự truyền âm trong môi trường chất lỏng. 1. Chuẩn bị đồ dùng: Đồng hồ có chuông reo, cốc đựng đồng hồ, ni lông dây buộc, chậu nước. 2. Hướng dẫn cơ bản: Bố trí thí nghiệm như hình: Đặt đồng hồ có chuông đang reo vào trong chiếc cốc và bịt kín miệng cốc bằng một miếng ni lông. Treo cốc này lơ lửng trong 1 chậu nước. Gõ mạnh vào trống 1, quan sát và lắng nghe hiện https://tailieuthpt.net/

  18. 18 Lắng nghe để nghe được âm phát ra. Giải thích hiện tượng. CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT nhựa bằng xốp có dây treo, giá treo, vải, lụa, len, mảnh kim loại, bút thử điện, 2. Hướng dẫn cơ bản: (Đối với các thí nghiệm sau cần chú ý thực hiện trong 2 trường hợp: Trước khi có xát và sau khi cọ xát). * Thí nghiệm 1 (hình 17.1a): (Thước nhựa, giấy vụn, vải khô). Đưa1 đầu thước nhựa lại gần mẩu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra đối với mẩu giấy vụn và thước nhựa? Cọ xát thước nhựa vào vải khô, sau đó đưa lại gần mẫu giấy vụn. Có hiện tượng gì xảy ra đối với mẩu giấy vụn và thước nhựa? * Thí nghiệm 1 (hình 17.1b): (Quả cầu nhựa có giây treo, giá treo, vải khô, thước nhựa). Bố trí thí nghiệm như hình. Đưa 1 đầu thước nhựa lại gần quả cầu nhựa. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả cầu nhựa và thước nhựa? Cọ xát thước nhựa vào vải khô, sau đó đưa lại gần quả cầu nhựa. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả cầu nhựa và thước nhựa? => Từ 2 thí nghiệm giải thích nhiều vật sau khi cọ xát có hiện tượng gì? * Thí nghiệm 2 (hình 17.2): (Bút thử điện, phim nhựa, tấm kim loại, vải khô). Bố trí thí nghiệm như hình. Chạm bút thử điện vào tấm kim loại, quan sát bút thử điện có sáng đèn không. Cọ xát miếng phim nhựa vải khô hoặc len. Chạm bút thử điện vào tấm kim loại, quan sát bút thử điện. BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH 1. Chuẩn bị đồ dùng: Thanh nhựa sẫm màu, mảnh ni lông, kẹp giấy, bút chì, len, lụa, thanh thủy tinh, trục quay. 2. Hướng dẫn cơ bản: (Đối với các thí nghiệm này sẽ vận dụng kiến thức sự nhiễm điện do cọ xát và các vật nhiễm điện này khi đặt gần nhau có hiện tượng gì?). * Thí nghiệm 1 (hình 18.1): (Bút chì, kẹp giấy, 2 mảnh ni lông) Kẹp hai mảnh ni lông vào thân bút chì rồi nhất lên. Quan sát hiện tượng xem chúng có hút nhau hay đẩy nhau không. 1. Chuẩn bị đồ dùng: Thước nhựa, thanh thủy tinh, ni lông, mảnh phim, quả cầu https://tailieuthpt.net/

  19. 19 sát xem chúng hút nhau hay đẩu nhau. * Thí nghiệm 1( hình 18.2): (2 thanh nhựa sẫm màu, trục quay, vải khô). Dùng vải khô cọ xát vào 2 thanh nhựa sẫm màu giống nhau. Đặt một thanh lên trục quay. Đưa đầu cọ xát của 2 thanh lại gần nhau quan sát chúng hút nhau hay đẩy nhau. => Hai thí nghiệm trên cho thấy khi cho 2 vật giống nhau sau khi bị nhiễm điện đặt lại gần nhau thì hiện tượng xảy ra như thế nào? * Thí nghiệm 2 (hình 18.3): (Thanh nhựa sẫm màu, thanh thủy tinh, vải khô, lụa, trục quay). Bố trí thí nghiệm như hình, trong đó thanh nhựa sẫm màu được cọ xát bằng vải khô đặt trên trục quay. Đưa đầu thanh thủy tinh được cọ xát bằng lụa lại gần đầu được cọ xát của thanh nhựa sẫm màu. Quan sát chúng đẩy nhau hay hút nhau. => Thí nghiệm trên cho thấy, khi cho 2 vật khác nhau sau khi bị nhiệm điện đặt lại gần nhau thì hiện tượng xảy ra như thế nào? BÀI 19: DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN 1. Chuẩn bị đồ dùng: Bảng nhựa, nguồn pin, bóng đèn, công tắc (khóa K), dây nối. 2. Hướng dẫn cơ bản về cách lắp mạch điện có nguồn điện. Kiểm tra pin có phù hợp bóng đèn không bằng cách xem số liệu trên bóng đèn. Ví dụ nếu bóng đèn có ghi 3V-1,5W thì phải dùng pin 3V, (thường thì ghép 2 viên 1,5V). Làm thế nào đó số vôn của nguồn pin không nên lớn hơn quá nhiều so với số vôn ghi trên bóng đèn. Vì nếu lớn hơn quá nhiều sẽ làm cháy bóng đèn. Bố trí mạch điện như sơ đồ: Lắp nguồn pin, bóng đèn, công tắc vào bảng nhựa. Sau đó dùng dây nối nối các dụng cụ lại với nhau như sơ đồ. Bật công tắc xem đèn có sáng hay không. Nếu đèn không sáng, ngắtcông tắc, kiểm tra lại pin còn mới hay đã cũ, lắp pin vào nguồn pin có đúng không, dây tóc bóng đèn có bị đứt không, đui đèn có tiếp xúc tốt với đế của nó không, dây nối có bị đứt ngầm không? Sau đó đóng công tắc để đảm bảo mạch kín và đèn sáng. BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN * Thí nghiệm về tác dụng nhiệt của dòng điện. Dùng len cọ xát vào 2 mảnh ni lông nhiều lần. Cầm thân bút chì nhấc lên, quan https://tailieuthpt.net/

  20. 20 nhỏ. nghiệm này, vì sẽ có hiện tượng cháy các mẩu giấy nhỏ khi có dòng điện chạy qua). Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Lưu ý cực âm của nguồn mắc với cầu chì. Đóng công tắc, dòng điện sẽ chạy từ cực dương của nguồn qua dây sắt, cầu chì, công tắc và trở về cực âm của nguồn điện. Khi dòng điện chạy qua dây sắt sẽ làm cho dây sắt nóng lên, làm cho các mẩu giấy nhỏ cháy. Điều này chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt. * Thí nghiệm về tác dụng phát sáng của dòng điện. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Nguồn điện 2 pin, công tắc, đèn LED, dây nối. 2. Hướng dẫn cơ bản: Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Đóng công tắc, đèn LED phát sáng, điều này chứng tỏ dòng điện có tác dụng phát sáng. Nếu đèn không sáng hãy đổi cực của đèn LED sao cho cực dương của nguồn phải mắc với cực dương của đèn LED thì đèn mới sáng. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Nguồn điện, dây sắt, cầu chì, công tắc, dây nối, mẩu giấy 2. Hướng dẫn cơ bản:(Chú ý cẩn thận khi làm thí BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN * Thí nghiệm về tác dụng phát sáng từ của dòng điện. 1. Chuẩn bị đồ dùng:Nguồn điện 2 pin, công tắc, dây nối, cuộn dây quấn quanh lõi sắt non, nam châm. 2. Hướng dẫn cơ bản: (Hình 23.1) Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Đóng công tắc, quan sát hiện tượng xảy giữa cuộn dây quấn quanh lõi sắt non với nam châm đặt gần nó. Nếu thấy có xảy ra hiện tượng hút hoặc đẩy giữa nam châm và cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Đưa cuộn dậy lại gần mẩu giấy vụn hoặc dây đồng, đinh sắt. Quan sát hiện tượng xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng. * Thí nghiệm về tác dụng hóa học của dòng điện. 1. Chuẩn bị đồ dùng: Nguồn điện (ắc quy), công tắc, dây nối, bóng đèn, bình điện phân, dung dịch muối đồng sunfat 2. Hướng dẫn cơ bản: (Hình 23.3) https://tailieuthpt.net/

  21. 21 có thể chạy qua dung dịch muối đồng sunfat tạo ra tác dụng hóa học của dòng điện. BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN * Thí nghiệm về đo cường độ dòng điện (hình 24.1). 1. Chuẩn bị: Nguồn điện 1pin hoặc 2 pin, biến trở, bóng đèn, công tắc, ampe kế, dâynối. 2. Hướng dẫn cơ bản: Xem kim chỉ của vôn kế đã ở vạch số 0 chưa, nếu chưa ta điều chỉnh về vạch số 0 bằng cách dùng tua vít vặn nút điều chỉnh (thông thường nút này thường ở dưới kim chỉ thị). Bố trí thí nghiệm như hình vẽ: Lắp các dụng cụ lên bảng nhựa trước, sau đó dùng dây nối các dụng cụ lại với nhau như hình vẽ, chú ý cực dương của nguồn pin phải nối với cực dương của ampe kế thì kim của ampe kế mới hoạt động đúng được. Nếu mắc ngược thì kim sẽ chạy ngược dẫn đến rất dễ bị gãy kim. Điều chỉnh biến trở bằng cách di chuyển con chạy của biến trở, bóng đèn sẽ thay đổi độ sáng. So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu. BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ * Thí nghiệm về đo hiệu điện thế ( hình 25.3). 1. Chuẩn bị: Nguồn điện 1 pin hoặc 2 pin, bóng đèn, công tắc, vôn kế, dây nối. 2. Hướng dẫn cơ bản: Xem kim chỉ của vôn kế đã ở vạch số 0 chưa, nếu chưa ta điều chỉnh về vạch số 0 bằng cách dùng tua vít vặn nút điều chỉnh (thông thường nút này thường ở dưới kim chỉ thị). Bố trí thí nghiệm như hình vẽ: Lắp các dụng cụ lên bảng nhựa trước, sau đó dùng dây nối các dụng lại với nhau như hình vẽ, chú ý cực dương của nguồn pin phải nối với cực dương của vôn kế thì kim của vôn kế mới hoạt động đúng được. Nếu mắc ngược thì kim sẽ chạy ngược dẫn đến rất dễ bị gãy kim. Đóng công tắc và đọc giá trị của vôn kế. Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Đóng công tắc, bóng đèn sáng, chứng tỏ dòng điện BÀI 27: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 1. Chuẩn bị:Nguồn điện 3V hoặc 6V, công tắc, 2 bóng đèn, ampe kế có giới hạn đo từ 0,5A trở lên và độ chia nhỏ nhất là 0,01A., dây nối, vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất là 0,1V. 2. Hướng dẫn cơ bản: * Thí nghiệm đo cường độ dòng điện đối với 2 bóng đènmắc nối tiếp. https://tailieuthpt.net/

  22. 22 Mỗi vị trí ta làm 3 lần và lấy giá trị trung bình. Bố trí thí nghiệm như hình, đóng công tắc và đọc giá trị của ampe kế tại trí 1,2,3. * Thí nghiệm đo hiệu điện thế đối với 2 bóng đèn mắc nối tiếp. đo hiệu điện thế của đèn 1; vị trí 2,3 để đo hiệu điện thế của đèn 2; vị trí 1, 3 để đo hiệu điện thế của cả 2 đèn. Lưu ý về cực dương của nguồn phải nối với cực dương của ampe kế và vôn kế. Mắc lại mạch điện như hình 27.1a, sau đó mắc thêm vôn kế vào các vị trí 1,2 để BÀI 28: THỰC HÀNH: ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG 1. Chuẩn bị:Nguồn điện 3V hoặc 6V, công tắc, 2 bóng đèn, ampe kế có giới hạn đo từ 0,5A trở lên và độ chia nhỏ nhất là 0,01A., dây nối, vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất là 0,1V. 2. Hướng dẫn cơ bản: * Thí nghiệm đo cường độ dòng điện đối với 2 bóng đèn mắc song song. Mắc mạch điện như hình vẽ: Thực hiện tương tự như các bài trước, mắc các dụng cụ vào các vị trí trên bảng nhựa, dùng dây nối các dụng cụ lại. Chú ý đến chiều của nguồn và ampe kế. Mắc ampe kế lần lượt vào đèn 1, đèn 2 và cả 2 đèn. Đóng công tắc và đọc giá trị của ampe ở các vị trí. * Thí nghiệm đo hiệu điện thế đối với 2 bóng đèn mắc song song. Mắc mạch điện như hình vẽ: Thực hiện tương tự như các bài trước, mắc các dụng cụ vào các vị trí trên bảng nhựa, dùng dây nối các dụng cụ lại. Chú ý đến chiều của nguồn và vôn kế. https://tailieuthpt.net/

  23. 23 của ampe ở các vị trí. Mắc vôn kế lần lượt vào đèn 1, đèn 2 và cả 2 đèn. Đóng công tắc và đọc giá trị 1.4. Khả năng áp dụng của sáng kiến : Các trường có cấp THCS trên toàn tỉnh. 1.5. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:Với kết quả thu được như vậy, tôi hy vọng các giải pháp được đề cập trong sáng kiến của tôi có thể áp dụng rộng rãi ở tất cả các các trường có cấp THCS trên địa bàn toàn tỉnh. 1.6. Hiệu quả sáng kiến mang lại: Qua việc áp dụng đề tài trên vào trong giảng dạy bản thân đã theo dõi và kết quả năm học 2020 - 2021 của bộ môn Vật lí 7trường PTDTBT THCS Trà Lengtương đối khả quan, cụ thể: Kết quả xếp loại cuối năm học 2020 – 2021. Tổng số Trung bình trở lên Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém học sinh SL % SL % SL % SL % SL % SL % 7 68 7 10,29 38 55,88 23 33.82 0 0 0 0 68 100 lớp tăng lên rõ rệt, tỷ lệ khá giỏi tăng, giảm học sinh yếu, không có học sinh kém. Trong giờ học khoảng cách giữa thầy và trò được thu hẹp, gần gũi hơn, học sinh mạnh dạn trình bày quan điểm, lập trường của mình. Điều đáng kể hơn là các em tự tin hơn sử dụng dụng cụ, thí nghiệm đạt hiệu quả hơn, yêu thich bộ môn Vật lí hơn. Đối với cán bộ thư viện và giáo viên dạy trái môn có được bộ tài liệu, có thể giúp cho việc mượn đồ dùng, chuẩn bị đồ dùng trở nên dễ dàng hơn. 2. Những thông tin cần được bảo mật - nếu có: Không 3. Danh sách những thành viên đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụngsáng kiến lần đầu - nếu có: Họ và tên Nơi công tác Như vậy, so với khảo sát đầu năm thì tỷ lệ học sinh tiếp thu và hiểu bài ngay tại TT Nơi áp dụng sáng kiến Ghi chú 1 Trường PTDTBT THCS Trà Leng, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam Trường PTDTBT THCS Trà Leng, huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam Lê Thùy Thị Cẩm https://tailieuthpt.net/

  24. 24 4. Hồ sơ kèm theo (Bản mô tả nội dung sáng kiến có thể minh họa bằng cácbản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm... - nếu có): Không có https://tailieuthpt.net/

More Related