350 likes | 361 Views
Cu00e1c nguyu00ean tu1eed cu1ee7a cu00f9ng mu1ed9t nguyu00ean tu1ed1 hou00e1 hu1ecdc cu00f3 tu00ednh chu1ea5t hou00e1 hu1ecdc giu1ed1ng nhau hay khu00f4ng?<br>Cu00e1c nguyu00ean tu1eed thuu1ed9c cu00f9ng mu1ed9t nguyu00ean tu1ed1 hou00e1 hu1ecdc cu00f3 cu00f9ng su1ed1 p uf0ae cu00f9ng su1ed1 e nu00ean cu00f3 tu00ednh chu1ea5t hou00e1 hu1ecdc giu1ed1ng nhau. <br>https://luanvanhay.net/
E N D
CHỦ ĐỀ 3: Nguyêntốhóahọc
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. NGUYÊN Tố HOÁ HọC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa
8+ NGUYÊN TỬ OXI NGUYÊN TỬ HIĐRO Electron ( Điện tích 1- ) 1+ Hạt nhân ( Điện tích 1+ ) Hạt nhân Electron (Điện tích 8-) (Điện tích 8+)
1 nguyên tử oxi 2 nguyên tử oxi 3 nguyên tử oxi Tập hợp những nguyên tử oxi ( hay tập hợp những nguyên tử cùng loại ) Nguyên tố oxi Được gọi là
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC • Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. I- NGUYÊN Tố HOÁ HọC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa
Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau hay không? • Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học có cùng số p cùng số e nên có tính chất hoá học giống nhau. Ví dụ • Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi. • Các nguyên tử oxi đều có tính chất hoá học giống nhau .
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC • Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. • Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. I- Nguyên tố hoá học là gì? • Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau. 1. Định nghĩa
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I- Nguyên tố hoá học là gì? • Định nghĩa • Kí hiệu hóa học
Bảng 1: Kí hiệu của các nguyên tố hóa học Nhận xét gì về KHHH của các nguyên tố trong bảng 1? Các kí hiệu hóa học đều tạo bởi 1 hay 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in hoa.
Bảng 2: Một số nguyên tố hóa học thường gặp. • Có nhận xét gì về chữ cái đầu trong KHHH và chữ cái đầu trong tên gọi của nguyên tố bằng: • Tiếng việt . • Tiếng LaTinh. • Đối với những kí hiệu hóa học có chữ cái đầu trùng nhau, thì kèm theo chữ cái thứ hai viết thường . ( ví dụ: C Cacbon;Ca: Canxi;Cu: Đồng ) ? Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng bao nhiêu KHHH? (Chỉ có 1 KHHH duy nhất)
Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Chú ý Thí dụ • Nguyên tố hiđro là H • Nguyên tố nhôm là Al • Nguyên tố canxi là Ca • Nguyên tố sắt là Fe • Nguyên tố clo là Cl I- Nguyên tố hoá học là gì? • Định nghĩa • Kí hiệu hóa học ● Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học • Cách viết • Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in .
Kí hiệu hoá học dùng để : • Biểu diển nguyên tố hoá học. • Chỉ một nguyên tử của nguyên tố. • VD: • Kí hiệu : H chỉ KHHHcủa hiđro và chỉ mộtnguyên tử hiđro. • Muốn biểu diễn hai nguyên tử hiđro ta viết: 2H ( số 2 gọi là hệ số, hệ số bằng 1 thì không phải ghi).
Chú ý Thí dụ • Nguyên tố hiđro là H • Nguyên tố nhôm là Al • Nguyên tố canxi là Ca • Nguyên tố sắt là Fe • Nguyên tố clo là Cl • Định nghĩa • Kí hiệu hóa học ●Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hoá học • Cách viết • Gồm 1 hoặc 2 chữ cái trong đó chữ cái đầu viết in ● Mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
II- CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN Tố HOÁ HọC? 92 nguyên tố tự nhiên Trên 110 nguyên tố hóa học Trên 18 nguyên tố nhân tạo Biểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. 4 nguyên tố nhiều nhất trong vỏ trái đất - Oxi chiếm : 49.4% - Silic chiếm : 25.8 % - Nhôm chiếm : 7.5 % - Sắt chiếm : 4.7 %
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 92 nguyên tố tự nhiên Trên 110 nguyên tố hóa học Trên 18 nguyên tố nhân tạo I - Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa 2. Kí hiệu hoá học II – Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
I. Nguyên tố hóa học là gì? II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon tính bằng gam là 1,9926.10-23g. Một số trị vô cùng nhỏ, không thuận tiện cho việc tính toán.
I. Nguyên tố hóa học là gì? ? II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Để thuận tiện trong việc tính toán. Trong khoa học đã dùng cách tính nào. III. Nguyên tử khối. - Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C)
I. Nguyên tố hóa học là gì? II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? *Qui ước: III. Nguyên tử khối. *Qui ước: 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C
I. Nguyên tố hóa học là gì? Ví dụ: II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. *Qui ước: + Khối lượng của 1 nguyên tử hiđrô bằng 1đvC thì có thể viết H = 1đvC. 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC + Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon bằng 12đvC thì có thể viết C = 12 đvC.
I. Nguyên tố hóa học là gì? Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. *Qui ước: 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC *Các giá trị khối lượng trên cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
I. Nguyên tố hóa học là gì? ? II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. + Trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất. *Qui ước: Nguyên tử H 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C + Nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H. * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC Gấp = 12/1 lần nguyên tử H. + Nguyên tử Fe nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Al. Gấp = 56/27 lần nguyên tử Al.
I. Nguyên tố hóa học là gì? Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Gọi khối lượng này là nguyên tử khối. II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. ? *Qui ước: Nguyên tử khối là gì? 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. *Khái niệm: - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
I. Nguyên tố hóa học là gì? Thường có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối. II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? III. Nguyên tử khối. Ví dụ: *Qui ước: H = 1 đvC = 1 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C C = 12 đvC = 12 * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC ? Dựa vào bảng 1 trang 42. Em có nhận xét gì về nguyên tử khối của các nguyên tố. =>Mỗi nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt. *Khái niệm: - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
I. Nguyên tố hóa học là gì? ? II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Như vậy khi biết nguyên tử khối của một nguyên tố ta có thể xác định được điều gì? III. Nguyên tử khối. *Qui ước: 1đvC = 1/12 khối lượng của nguyên tử C * Ví dụ: Khối lượng tính bằng đvC của một số nguyên tử: H = 1đvC. C = 12 đvC Fe = 56 đvC Al = 27 đvC => Dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố ta xác định được đó là nguyên tố nào. Kết luận : Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định. *Khái niệm: - Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Bài tập 1 :Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp • 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết : • Nguyên tử R là nguyên tố nào? • - Số p, số e trong nguyên tử. Đáp số : - R = 14 đ.v.C R là nguyên tố nitrơ (N). - Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e). Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết: - Tên và kí hiệu của X - Số e trong nguyên tử của nguyên tố X. - Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi.
Củng cố Câu 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai: A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. B. Tất cả những nguyên tử có số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. C. Trong hạt nhân nguyên tử: số proton luôn luôn bằng số nơtron. D. Trong nguyên tử, số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện. S Đ S Đ
BÀI VỀ NHÀ • - Bài 1, 2/20 (SGK). • - Bài 5.1; 5.2; 5.3/6 (SBT). • - Học thuộc KHHH của 1 số nguyên tố thường gặp trang 42 SGK • Tìm hiểu phần II. Nguyên tử khối • + Nguyên tử khối là gì? • + Làm thế nào để biết được nguyên tử khối?
Natri Na 11 11 P Photpho 46 15 Cacbon C 6 6 Lưu huỳnh S 48 16 Câu 2 :Hãy điền những thông tin còn thiếu vào ô trống trong bảng sau:
Bài 1 : Nguyên tử của nguyên tố X có 16 p trong hạt nhân. Hãy cho biết: - Tên và kí hiệu của X - Số e trong nguyên tử của nguyên tố X. - Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử oxi.
Luyện tập • Bài tập 2 : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp • 14 lần nguyên tử hiđro. Hãy cho biết : • Nguyên tử R là nguyên tố nào? • - Số p, số e trong nguyên tử. Đáp số : - R = 14 đ.v.C R là nguyên tố nitrơ (N). - Số p là 7 số e là 7 (vì số p = số e).
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI Sáu tư đồng nổi cáu. Bởi kém kẽm sáu lăm. Tám mươi brôm nằm. Xa bạc một linh tám. Bari buồn chán ngán, một ba bảy ít chi. Kém người ta còn gì, Thủy ngân hai linh mốt. Còn tôi đi sau rốt. Hai bảy nhôm la lớn. Lưu huỳnh giành ba hai. Khác người thật là tài. Clo ba lăm rưỡi. Kali thích ba chín. Canxi tiếp bốn mươi. Năm lăm mangan cười. Sắt đâyrồi năm sáu Hiđrô là một. Mười hai cột cacbon. Nitơ mười bốn tròn. Oxi trăng mười sáu. Natri hay lâu lâu Nhảy tót lên hai ba . Khiến magiê gần nhà, Ngậm ngùi nhận hai bốn.
Em có biết: Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ : 1 nguyên tử C nặng 19,9265.10-27 kg , rất nhỏ không tiện sử dụng. Vì thế trong hóa học dùng một đơn vị riêng để đo khối lượng nguyên tử. Lấy 1/12khối lượng nguyên tử C làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là : đvC . Khối lượng tính bằng gam của một đơn vị cacbon bằng: 0,16605.10-23 g. Một đvC có khối lượng bằng : 0,16605.10-23 g. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Số p và nguyên tử khối là hai đại lượng đặc trưng cho 1 nguyên tố hoá học nhất định.
Trên 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi ( tập hợp những nguyên tử oxi) Nguyên tố oxi Nước do hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên , đó là hiđro và oxi Trên 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hiđro ( tập hợp những nguyên tử hiđro) Nguyên tố Hiđro