1 / 41

Bài giảng Ngữ văn 12 - Văn bản: Người lái đò Sông Đà

Nguyu1ec5n Tuu00e2n lu00e0 mu1ed9t nhu00e0 vu0103n lu1edbn, mu1ed9t nghu1ec7 su0129 suu1ed1t u0111u1eddi u0111i tu00ecm cu00e1i u0111u1eb9p. Cu00f3 u0111u00f3ng gu00f3p khu00f4ng nhu1ecf cho thu1ec3 lou1ea1i tu00f9y bu00fat Viu1ec7t Nam hiu1ec7n u0111u1ea1i.<br>https://giaoanmoi.com/

Download Presentation

Bài giảng Ngữ văn 12 - Văn bản: Người lái đò Sông Đà

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chàomừngcácthầycôđếndựgiờ! Người lái đò Sông Đà NguyễnTuân

  2. Cấu trúc bài học I.Tìmhiểuchung II.Tìmhiểuvănbản 1.Lời đềtừ 2.Hình tượng con SôngĐà SôngĐà hung bạo,dữdội SôngĐàthơmộng,trữtình III.Tổngkết

  3. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tácgiả - Nguyễn Tuân (1910- 1987), quê ở Nhâm Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. - Sáng tác của Nguyễn Tuân chia ra 2 thời kì:Trước và sau cách mạng tháng 8 - Nguyễn Tuân là một nhà văn lớn, một nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp. Có đóng góp không nhỏ cho thể loại tùy bút Việt Nam hiện đại.

  4. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tácphẩm a. Xuất xứ: - In trong tập tuỳ bút Sông Đà, xuất bản 1960 - Tác phẩm là kết quả chuyến đi thực tế Tây Bắc năm 1958 của Nguyễn Tuân. b. Mục đích sáng tác: Tìm chất vàng của vùng Tây Bắc  Thiên nhiên và con người c. Thể loại : Tuỳ bút - Kết cấu tự do, phóng túng, biến hóa linh hoạt (Từ một câu chuyện, một sự việc nào đó để liên tưởng, bàn bạc, suy ngẫm...) - Giàu chất kí và thấm đẫm yếu tố trữ tình

  5. Người lái đò Sông Đà Tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật độc đáo của Nguyễn Tuân: uyên bác, tài hoa Cho thấy diện mạo của một Nguyễn Tuân mới mẻ, khát khao hòa nhập…

  6. Thượng nguồn: Vân Nam, Trung Quốc. • Độ dài : 910 k, • Diện tích lưu vực sông 52900km2 • Cung cấp 31% lượng nước cho sông Hồng, là nguồn tài nguyên thủy điện lớn cho ngành công nghiệp điện Việt Nam. • Một số nhà máy thủy điện được xây trên sông Đà: Thủy điện Hòa Bình, Sơn La.

  7. MộtsốhìnhảnhvềSôngĐà

  8. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Lời đềtừ Chúngthủygiaiđôngtẩu Đàgiangđộcbắclưu ( Mọidòngsôngđềuchảyvềhướngđông- ChỉcódòngsôngĐàchảytheohướngbắc) →Dòng sông có hướng chảy độc đáo, đi ngược với quy luật tự nhiên. Sông Đà có tính cách độc đáo, riêng biệt.

  9. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *Cảnhđábờsông - Hìnhảnh so sánh, liêntưởng : + “Đá .. dựngváchthành,.. Đúngngọmớithấymặttrời” + “ VáchđáthànhchẹtlòngSôngĐànhưmộtcáiyếthầu”. + “Đứngbênnàybờnhẹtaynémhònđá...” + “Cóquãng con nai, con hổđãcólầnvọttừbờbênnày sang bờbênkia…” Diễntảmộtcáchhìnhảnhsựnhỏhẹp, hùngvĩ, hiểmtrởcủadòngsông.

  10. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *QuãngmặtghềnhHátLoóng -“Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió”  Thủ pháp điệp từ, điệp ngữ, điệp cú pháp  Âm hưởng dữ dội, dồn dập, mạnh mẽ -“Cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà nào tóm được qua đấy.”  Thủ pháp điệp âm “cuồn cuộn, gùn ghè ”, so sánh, nhân hóa con sông như một kẻ chuyên đi đòi nợ dữ dằn  Sự dữ dội của ghềnh sông.

  11. Hút nước (xoáy nước) trên Sông Đà

  12. Những cái hút nước trên sông Đà

  13. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội * Những “cáihútnước” • - Nhữngcáihútnướcgiốngnhư: “ cáigiếngbêtôngthảxuốngsôngđểchuẩnbịlàmmóngcầu”,“ nước ở đâythởvàkêunhưcửacốngcáibịsặc”,“ nướcặcặclênnhưvừarótdầusôivào ” Hàngloạtcác so sánh, liêntưởngđộcđáo -> tôđậmmứcđộkhủngkhiếpcủanhữngcáihútnước • “ Cónhữngthuyềnbịcáihútnướchútxuống, thuyềntrồngngaycâychuối...tan xác ở khuỷnhsôngdưới ” • Hìnhảnhđầychấthiệnthựcdiễntảsự “tànnhẫn” củanhữngcáihútnướcSôngĐà. • Lấyhìnhảnh“ ô tô sang số…bờvực” đểví von vớicáchchèothuyền. • Tưởngtượngxuấtthầnvềcúliangượccủachiếcmáy quay phim: “thànhgiếngxâytoànbằngnướcsôngxanhve…câygậyđánhphèn ” •  Nhân hóa, so sánh, liên tưởng, vận dụng kĩ thuật đặc tả của điện ảnhđểĐặc tả sự dữ dằn, ghê rợn của những hút nước quái ác  Tàihoa, uyênbác.

  14. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà - “ sóng nước như thể quân liều mạng ……đội cả thuyền lên” a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *SóngnướcSôngĐà - “ nước bám lấy thuyền như đô vật túm thắt lưng ông đò….”(188) - “Sóng thác đã đánh đến miếng đòn hiểm độc nhất, …”.(189)  so sánh, nhân hóa: dữ dội, mạnh mẽ, nham hiểm của sông Đà

  15. Những thác nước

  16. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *Nhữngthácnước • Âmthanh:“ nghenhưlàoántrách ”lúcthì“ van xin ”,rồinhư“ khiêukhích, giọnggằnmàchếnhạo”, thếrồibấtngờ“nórốnglênnhưtiếngmộtngàn con trâumộng...” Nhâncáchhóa con sôngnhưmộtsinhthểdữdằn, gàothéttrongnhữngâmthanhghêsợ. - Diệnmạo:Tênnào“ trôngcũngngỗngược ”, “ nhănnhúm ” Trôngnhưnhữngtênlínhthủy hung tợnsẵnsànggiaochiến. Cảmộttrậnđịađásẵnsàngdìmchết con thuyền. SôngĐànhưmộtsinhthểcótiếngnóivớinhiềucungbậc, sắctháitâmtrạng, cảmxúc…

  17. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *Đátrênsông - Đá mai phục trong lòng sông, nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. - Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm, méo mó.

  18. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà a. Sông Đà hung bạo, dữ dội *Ca ngợiSôngĐà Câu đồng dao thần thoại Sơn tinh, Thủy tinh: Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen Vậndụng tri thứccủanhiềulĩnhvựckhácnhaunhưđiệnảnh, võthuật, âmnhạc, điêukhắc, NguyễnTuânđãkhắchọasinhđộngsự hung bạocủaSôngĐà với nhiều vẻ khác nhau: hiểmtrở, cuộnsôi, dữdội , mạnhmẽ, hoangdã, điêncuồng, mưumô, xảoquyệt

  19. Đập thủy điện trên sông Đà

  20. NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ

  21. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà b.Sông Đà hiền hoà,trữ tình ở hạ lưu • Hình dáng - Màu sắc • Dòng nước • Cảnh hai bên bờ

  22. Thuyền tôi trôi trên sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Lí đời Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm chợt được giật mình vì một tiếng còi xúp – lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái- Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương, chăm chăm nhìn tôi lừ lừ trôi trên một mũi đò. Hươu vểnh tai, nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng cái tiếng nói riêng của con vật lành: “ Hỡi ông khách sông Đà, có phải ông cũng nghe thấy một tiếng còi sương?…”    ( Nguyễn Tuân–Người lái đò sông Đà,Ngữ văn 12,tập 1,trang191, 192)

  23. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà b.Sông Đà hiền hoà,trữ tình ở hạ lưu - Hình dáng:mềm mại kiều diễm “ Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo và mù núi mèo đốt nương xuân ”

  24. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà b.Sông Đà hiền hoà,trữ tình ở hạ lưu - Gợi cảm về màu sắc : + “ Mùa xuân dòng xanh ngọc bích ” + “ Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa … bực bội gì mỗi độ thu về”

  25. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà b.Sông Đà hiền hoà,trữ tình ở hạ lưu - Gợi cảm xúc : + Với con người :con sông như một cố nhân “ đã có lần tôi nhìn Sông Đà như một cố nhân ” + Gợi vẻ đẹp của một áng Đường thi :“ Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu ”

  26. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2.Hình tượng con SôngĐà b.Sông Đà hiền hoà,trữ tình ở hạ lưu -Cảnh hai bên bờ: “ Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa”(191)  Không khí hoang dại, tĩnh lặng “ Bờ Sông Đà, bãi Sông Đà, chuồn chuồn bươm bướm trên sông Đà …vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” Trù phú, đầy chất thơ “ một nương ngô nhú lên…cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu … đàn cá dầm xanh ” Tràn trề nhựa sống - Ca ngợi cảnh đẹp qua câu thơ của Tản Đà Dải sông Đà bọt nước lênh bênh Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình

  27.  Nhà văn đã tạo dựng nên một không gian trữ tình khiến người đọc say đắm, ngất ngây, là công trình tuyệt vời của tạo hóa

  28. NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ

  29. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà -Hình ảnh người lài đò chính là đối tượng của cái đẹp, lấp lánh ánh sáng của ngườinghệ sĩ tài hoa. Bởi lẽ, ở đây, lái đò - chở đò là cả một nghệ thuật cao cường trên sôngnước.  Nghệ thuật ấy là sự nhập thân vào cả hai phương diện tâm hồn và tính cách của ông lái.

  30. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà • Ôngláiđò: • * Vềlailịch : • Ôngđòlàmộtônggià 70 tuổi. ÔngsinhravàlớnlênngaybênbờsôngĐà . • - PhầnlớncuộcđờiôngdànhchonghềláiđòdọctrênsôngĐà – mộtnghềđầygiakhổvàhiểmnguy. “Quêông ở ngaychỗngãtưsôngsáttỉnh”. “Thời Tây , Tàu …ông chở đò dọc tải chè mạn, chè cối từ Mường Lay cho đến hết cửa rừng hòa bình…”

  31. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà * Về hình dáng: - Cái gian nan, khổ cực của nghề lái đò như “ chạm khắc”, làm nên một hình dáng rất đặc biệt của ông lái .  Chỉ một vài nét, Nguyễn Tuân đã tạc nên một bức chân dung của lái đò không chỉ hình dáng bề ngoài mà cả nội tâm, phong thái của một người lao động có tâm hồn. “ Tayônglêunghêunhưcáisào, chânônglúcnàocũngnhưkẹplấymộtcáicuốngláitưởngtượng. Giọngôngàoàonhưtiếngnướctrướcmặtgềnh… Nhỡngiớiôngvòivọi ….Cáiđầuquắcthước…đặttrênmộtthânhìnhcao to vàgọnquánhnhưchấtsừng, chấtmun.”

  32. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà * Tài năng và tâm hồn: + Trong thời gian hơn chục năm “trên sông Đà, ông xuôi, ông ngược hơn một trăm lần…chính tay ông giữ lái độ sáu chục lần”… + Ông am hiểu tường tận về con sông, về phương tiện đi lại, ông dùng mắt “mà nhớ tỉ mỉ như đóng đanh vào lòng tất cả những luồng nước của tất cả những con thác hiểm trở”; Ông thuộc dòng sông như thuộc “ một trường thiên anh hùng ca…”  Là người từng trải, hiểu biết và rất thành thạo trong nghề lài đò.

  33. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà - Bình tĩnh, ung dung đối đầu với những cơn cuồng bạo của thác gềnh (nén đau, giữ mái chèo, tỉnh táo chỉ huy bạn chèo lần lượt vượt qua các vòng vây của thủy trận sông Đà). - Xử lý các tình huống nguy hiểm một cách tài tình, linh hoạt “nắm chắc binh pháp của thần sông, thần núi…”. - Động tác điêu luyện “cỡi đúng ngay lên bờm sóng luồng nước, phóng thẳng thuyền vào giữa thác…” Là người mưu trí, dũng cảm; bản lĩnh cao cường và tài ba. 

  34. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3.Hình tượngngườiláiđòSôngĐà - Ông không thích lái đò trên những khúc sông bằng phẳng. Ông bảo “Chạy thuyền trên khúc sông không có thác, nó dễ dại tay dại chân và buồn ngủ”. - Ông thích chạy đò qua những khúc sông có nhiều gềnh thác vì ông cảm nhận rằng “hết gềnh thác, hình như sông Đà hết đậm đà với nhà đò”. - Người lái đò coi việc chiến thắng thủy trận sông Đà là chiến công mà chỉ là một chuyện thường, là điều tất nhiên “ đêm ấy nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam và toàn bàn về cá anh vũ đầm xanh…” Làmộtngườinghệsĩtàihoa, yêumếnvàtựhàovớicôngviệc. 

  35. Hình ảnh minh họa ông lái đò nghỉ ngơi khi dừng chèo

  36. III.TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật Qua bài tùy bút, ta thấy rõ phong cách của Nguyễn Tuân: + Cách nhìn và tả cảnh thiên nhiên thật đẹp (thiên nhiên sông Đà vừa mang một vẻ đẹp dữ dội “như thiên anh hùng ca”, vừa mang vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng…)  Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, vốn ngôn ngữ cực kỳ phong phú của nhà văn. + Lối ví von độc đáo, bất ngờ, chính xác. + Chi tiết chân thực và hóm hỉnh. +Cách viết phóng túng, ngôn ngữ điêu luyện. + Sự hiểu biết khoa học cặn kẽ, sức tưởng tượng phong phú, cảm xúc sâu lắng. Đặc biệt là lòng yêu thương và tự hào về con người và đất nước.

  37. III.TỔNG KẾT 2.Nội dung - Ông lái đò là hình ảnh tuyệt đẹp về người lao động bình thường nhưng tài ba, trí dũng. Nhân vật ông lái được xây dựng trong mối tương quan với hoàn cảnh (cuộc đối đầu dữ dội với sông Đà)  để làm bật nổi phẩm chất và tính cách. - Nét độc đáo là Nguyễn Tuân đã sử dụng tri thức hội họa , điện ảnh, võ thuật, quân sự một cách tài hoa – uyên bác để diễn tả sinh động tài nghệ của nhân vật.  Qua đó , nhà văn đã dành cho nhân vật những tình cảm yêu mến và trân trọng, ngợi ca.

More Related