1 / 33

Bài giảng Ngữ văn 12 - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ

Mu1ed9t nhu00e0 cu00e1ch mu1ea1ng lu1edbn cu1ee7a nu01b0u1edbc ta trong TK XX.<br>Cu00f2n lu00e0 mu1ed9t nhu00e0 giu00e1o du1ee5c tu00e2m - huyu1ebft vu00e0 mu1ed9t nhu00e0 lu00ed luu1eadn vu0103n hu00f3a vu0103n nghu1ec7.<br>https://giaoanmoi.com/<br>

Download Presentation

Bài giảng Ngữ văn 12 - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Điền khuyết các câu sau: a/ Nhândân Nam BộgọiNguyễnĐìnhChiểubằngcáitênthânmậtlà:…….Chiểu. Đồ

  2. Điền khuyết các câu sau: b/ Chở bao nhiêu ………..thuyền……………..…. Đâm……………..………bút……...….……….. đạo không khẳm mấy thằng gian chẳng tà.

  3. Nguyễn Đình Chiểu , ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng -

  4. Cấu trúc bài học • Tìm hiểu chung • Đọc - hiểu văn bản • Tổng kết • Luyện tập • Vận dụng

  5. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: • Phạm Văn Đồng (1906 – 2000) • Quê: Quảng Ngãi. • Một nhà cách mạng lớn của nước ta trong TK XX. • Còn là một nhà giáo dục tâm - huyết và một nhà lí luận văn hóa văn nghệ. • Ông có nhiều tác phẩm quan trọng về văn học nghệ thuật.

  6. I. Tìm hiểu chung 2. Tác phẩm • Hoàn cảnh ra đời: • Nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu (1888 - 1963), đăng trên Tạp chí Việt Nam số tháng 7 - 1963. • Bài văn được viết giữa lúc cuộc chiến đấu chống Mỹ cứu nước đương diễn ra sôi nổi ở quê hương Nguyễn Đình Chiểu. • Nhằm cổ vũ phong trào yêu nước.

  7. I. Tìm hiểu chung 2. Tác phẩm b. Thể loại: Văn nghị luận • Nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, quan điểm về một số vấn đề nào đó (chính trị, văn học, đạo đức, lối sống …) • Bố cục, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng xác đáng, lời văn hùng hồn, gợi cảm.

  8. I. Tìm hiểu chung Phần 1: từ “Ngôi sao NĐC … cách đây 100 năm” (luận điểm xuất phát): cách nhìn mới mẻ về thơ văn NĐC. 2. Tác phẩm Phần 2: từ “NĐC là 1 nhà thơ yêu nước … Lục Vân tiên” (luận điểm chứng minh): phân tích và bàn bạc về thơ văn yêu nước chống Pháp và tác phẩm Lục Vân Tiên. c. Bố cục: Phần 3: phần còn lại (luận điểm kết thúc): kết luận, đánh giá đúng vị trí của NĐC trong văn học dân tộc theo cách nhìn mới mẻ của tác giả.

  9. Nguyễn Đình Chiểu là vì sao có ánh sáng khác thường Ánh sáng khác thường Trong cuộc đời và Quan niệm thơ văn. Ánh sáng khác thường trong thơ văn Yêu nước Ánh sáng khác thường Trong “Lục Vân Tiên” Vẻ đẹp nhân cách và vị trí Nguyễn Đình Chiểu trong văn học dân tộc • Bố cục tác phẩm rõ ràng, lập luận chặt chẽ,các luận điểm triển khai đều bám sát vào vấn đề trung tâm của bài viết đã nêu từ phần đặt vấn đề.

  10. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Nêu vấn đề – Nguyễn Đình Chiểu nhà thơ lớn của dân tộc • Hai lí do làm “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ. • Cách mở bài độc đáo, cách so sánh giàu hình ảnh, thể hiện được thái độ của tác giả • Lúc này: 1963 - phong trào đấu tranh chống Mỹ đang diễn ra sôi nổi, rộng khắp. • Đề cao nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu có ý nghĩa cổ vũ, động viên tinh thần yêu nước.

  11. 2. Luận điểm chứng minh a. “Ánh sáng khác thường” trong cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu. • Làm người phải có khí tiết, phải phấn đấu vì nghĩa lớn, vì đất nước, dân tộc.Cuộc đời của NĐC là cuộc đời của một chiến sĩ hi sinh phấn đấu vì một nghĩa lớn: “đánh thẳng vào giặc ngoại xâm và tôi tớ của chúng”. • Văn thơ phải là vũ khí chiến đấu. Nhà thơ là chiến sĩ, dùng ngòi bút phục vụ sự nghiệp lớn của toàn dân tộc: “Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”.

  12. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu. • Trước hết, tác giả đã tái hiện lại hoàn cảnh lịch sử “suốt 20 năm trời” sau thời điểm 1860. • Thơ văn NĐC đã làm sống lại phong trào kháng Pháp của nhân dân Nam Bộ (mối quan hệ: VH& XH).

  13. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu. • Các bài văn tế là “khúc ca những người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang”, “ca ngợi những người anh hùng suốt đời tận trung với nước và than khóc những người liệt sĩ trọn nghĩa với dân”. 🠊 Nhận xét chính xác nội dung thơ văn yêu nước NĐC. 🠊 Đánh giá cao tài xây dựng tượng đài người nghĩa sĩ nông dân của NĐC.

  14. - So sánh: “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” với “Bình Ngô đại cáo”. 🠊 Tác giả khẳng định: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là “khúc ca của những người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang”. 🠊 Lần đầu tiên trong văn học hình tượng người nghĩa sĩ xuất thân từ nông dân bỗng chốc trở thành anh hùng. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu.

  15. - Điểm xuyết thêm: “những đóa hoa,những hòn ngọc đẹp” như “Xúc cảnh”. 🠊 Tính chất phong phú và giá trị nhiều mặt của thơ văn yêu nước NĐC mà còn cho thấy “nhà thơ mù xứ Đồng Nai” đã bằng nhiều cách, nhiều con đường khác nhau biến văn chương thành “vũ khí tinh thần” phục vụ cuộc đấu tranh của dân tộc. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu.

  16. Mở rộng vấn đề:đặt các tác phẩm của Đồ Chiểu vào khu vườn thơ văn kháng chiến chống Pháp lúc bấy giờ với tên tuổi các nhà thơ, nhà văn tiêu biểu. 🠊 Khẳng định văn chương gắn chặt lịch sử - xã hội. 🠊 Tôn vinh, ngợi ca lòng yêu nước và tài năng của con người Nam Bộ mà Nguyễn Đình Chiểu là lá cờ đầu. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu.

  17. Cách lập luận chặt chẽ(từ chung đến riêng, từ cụ thể đến khái quát, kết hợp cả hai phép lập luận diễn dịch và quy nạp) , lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục làm: nổi bật vẻ đẹp đáng trân trọng, kính phục về con người và thơ văn NĐC; và một trái tim xúc động, một trí tuệ sâu sắccủa người viết. Phạm Văn Đồng đã viết đoạn nghị luận về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu bằng cả con tim và khối óc của mình. 2. Luận điểm chứng minh b.“Ánh sáng khác thường” trong thơ văn yêu nước chống ngoại xâm của Nguyễn Đình Chiểu.

  18. Khẳng định giá trị:Lục Vân Tiên là “bản trường ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức đáng quý…ca ngợi những con người trung nghĩa”. Có như vậy mới thật sự hiểu đúng, thấy hết giá trị của “tác phẩm lớn nhất” này. 2. Luận điểm chứng minh c. “Ánh sáng khác thường” trong truyện thơ Lục Vân Tiên

  19. Nêu lên sự thật: + Về tư tưởng: “Những giá trị luân lý…có phần đã lỗi thời”. + Về nghệ thuật: “Văn chương LVT” có chỗ “lời văn nôm na, không hay lắm”. 2. Luận điểm chứng minh c. “Ánh sáng khác thường” trong truyện thơ Lục Vân Tiên • Cần phải có một cái nhìn đồng bộ, từ nhiều góc độ khác nhau, cả trong và ngoài tác phẩm.

  20. 2. Luận điểm chứng minh c. “Ánh sáng khác thường” trong truyện thơ Lục Vân Tiên - Nêu lên 3 luận cứ: + Tác phẩm mang những nội dung tư tưởng, đạo đức gần gũi với quần chúng nhân dân. + Tác phẩm được nhân dân cảm xúc và thích thú. + Tác phẩm có một lối kể chuyện “nôm na”, “dễ hiểu, dễ nhớ, có thể truyền bá trong dân gian”.

  21. 2. Luận điểm chứng minh c. “Ánh sáng khác thường” trong truyện thơ Lục Vân Tiên • Khẳng định giá trị lớn của tác phẩm LVT. • Tác giả xem xét giá trị của LVT trong mối quan hệ mật thiết với nhân dân. • Tác giả lập luận theo hình thức “đòn bẩy” tức là bắt đầu bằng sự hạ xuống (thừa nhận những hạn chế của Lục Vân Tiên) nhưng hạ xuống để nâng lên, để khẳng định rõ hơn, nổi bật hơn giá trị của tác phẩm.

  22. 3. Luận điểm kết thúc • Khẳng định:“đời sống và sự nghiệp của NĐC là một tấm gương sáng, nêu cao địa vị và tác dụng của văn học, sứ mạng của người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa và tư tưởng”. • Ý nghĩa sâu sắc: +Tưởng nhớ, tôn vinh người con vinh quang của dân tộc. +Thấy được mối quan hệ giữa văn học và đời sống. + Đề cao vai trò của người chiến sĩ trên mặt trận VHNT. 🡺 Cách lập luận quen thuộc trong một bài văn nghị luận: khẳng định vấn đề, rút ra bài học và phương hướng hành động thiết thực.

  23. III. Tổng kết 1. Nội dung • Bài viết đã khẳng định được vẻ đẹp đáng trân trọng về con người và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu; thể hiện cảm xúc, nhiệt huyết của tác giả, một con người gắn bó với Tổ quốc, nhân dân, biết trân trọng những giá trị truyền thống của dân tộc. 2. Nghệ thuật • Là áng văn nghị luận tiêu biểu với bố cục chặt chẽ, văn phong trong sáng, giàu cảm xúc.

  24. IV. Luyện tập Câu hỏi 1:Trong phần mở đầu của bài văn “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc”, Phạm Văn Đồng đã ví Nguyễn Đình Chiểu và thơ văn của ông với hình ảnh nào? • Ngôi sao chói sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc • Ngôi sao lẻ loi trong bầu trời văn nghệ dân tộc • Ngôi sao sáng cuối cùng trong bầu trời văn nghệ dân tộc thế kỉ XIX. • Ngôi sao có ánh sáng khác thường, càng nhìn càng thấy sáng. D

  25. IV. Luyện tập Câu hỏi 2: Trong đoạn mở đầu bài văn, tác giả viết: “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn của nước ta đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn nghệ của dân tộc, nhất là trong lúc này”.“Lúc này” được nói tới ở đây là thời điểm nào? A. Năm 1945 B. Năm 1954 C. Năm 1963 D. Năm 1975   C

  26. IV. Luyện tập Câu hỏi 3: Theo tác giả, vì sao “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc? A. Phần lớn độc giả mới chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của “Lục Vân Tiên”. B. Còn hiểu “Lục Vân Tiên” khá thiên lệch về nội dung và về văn. C. Còn ít biết tới thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu. D. Cả A, B và C   D

  27. V. Vận dụng Đề: Trong phần mở đầu bài “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”, ông Phạm Văn Đồng có viết: “Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng con mắt thường của chúng ta phải nhìn chăm chú thì mới thấy và càng nhìn thì càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”. 1. Xác định biện pháp tu từ và ý nghĩa biện pháp tu từ đó trong văn bản trên. 2. Các từ ngữ: ánh sáng khác thường, nhìn chăm chú, càng nhìn càng thấy sáng có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?

  28. V. Vận dụng 1/ TácgiảdùngnghệthuậtẩndụđểkhẳngđịnhtàinăngvàtấmlòngyêunướccủaNguyễnĐìnhChiểu 2/ • NguyễnĐìnhChiểulàngôisaocóánhsángkhácthường:NguyễnĐìnhChiểulàmộthiệntượngđộcđáo, thơvănNguyễnĐìnhChiểucóvẻđẹpriêngkhôngdễnhậnra. • Phảichămchúnhìnthìmớithấy:phảicốgắngtìmhiểuvàtìmhiểukĩ, phảikiêntrìnghiêncứuthìmớicảmnhậnđượcvẻđẹpriêngcủanó. • Trọnbộgiáoánpowerpoint 10-11-12 chothầycôthamkhảo, thầycốcógóp ý traođổiliênhệzalo 0972277448

  29. V. Vận dụng 1/ TácgiảdùngnghệthuậtẩndụđểkhẳngđịnhtàinăngvàtấmlòngyêunướccủaNguyễnĐìnhChiểu 2/ • NguyễnĐìnhChiểulàngôisaocóánhsángkhácthường:NguyễnĐìnhChiểulàmộthiệntượngđộcđáo, thơvănNguyễnĐìnhChiểucóvẻđẹpriêngkhôngdễnhậnra. • Phảichămchúnhìnthìmớithấy:phảicốgắngtìmhiểuvàtìmhiểukĩ, phảikiêntrìnghiêncứuthìmớicảmnhậnđượcvẻđẹpriêngcủanó.

More Related