1 / 32

PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Y T Ế

PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Y T Ế. NGUYỄN VĂN LƠ Giảng viên chính. Sức khỏe Tình trạng sảng khoái về thể chất,tinh thần và xã hội ,chứ không phải chỉ không bệnh, không tật,không tàn phế. Vấn đề y tế

ziarre
Download Presentation

PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Y T Ế

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUÁT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Y TẾ NGUYỄN VĂN LƠ Giảng viên chính

  2. Sức khỏe Tình trạng sảng khoái về thể chất,tinh thần và xã hội ,chứ không phải chỉ không bệnh, không tật,không tàn phế. Vấn đề y tế Tất cả nguyên nhân tác động xấu hay đe dọa đến tinh trạng sức khỏe đều là vấn đề y tế. Vấn đề sức khỏe do môi trường Tất của nguyên nhân của vấn đề y tế tác động từ môi trường Phân loại nguyên nhân vấn đề y tế từ môi trường Vật lý Hóa học Sinh học Xã hội I.Khái niệm

  3. Giải quyết vấn đề y tế Là một quá trình thực hiện các giải pháp để phục hồi ,bảo vệ,nâng cao tình trạng sức khỏe. I.Khái niệm

  4. II.Mô tả hiện tượng • Mô tả dân số Dân số mục tiêu…… Phơi nhiễm……… Nhiễm……… Bệnh tàn phế……… Bệnh,chết……

  5. Các chỉ tiêu môi trường Nước Không khí Đất Khu dân cư Nơi làm việc Chất thải Số lượng Độc tính Độ tồn lưu Độ phát tán Sự tích tụ Mức độ biến đổi sinh thái Đất Nước Quần thể động vật Quần thể động vật Mức độ suy thoái hiện tại Mức độ suy thoái trong tương lai Khả năng hồi phục Các hiện tượng đặc biệt II.Mô tả hiện tượng

  6. III. Đánh giá nguy cơ • Khái niệm • Nguy cơ môi trường là khả xảy ra tình huống xấu • Có 2 cách đánh giá nguy cơ môi trường Định lượng (lượng hóa) Định tính

  7. Phương pháp lượng hóa yếu tố nguy cơ • Chia vấn đề thành mức độ • Khả năng xảy ra P • Phơi nhiễm E • Gây hậu quả C • Cho điểm các thành phần các mức độ • Tổng điểm nguy cơ tính theo công thức R= P.E.C

  8. Bảng điểm để lượng hóa yếu tố nguy cơ

  9. Bảng mức độ thiệt hại

  10. Bảng mức độ xảy ra

  11. Bảng tổng hợp kết luận Hậu quả K.Năng xảy ra 1 2 3 4 5 A E E E H H E E H H M B C E E H M L D E H M L L E H H M L L E Extreme nghiêm trọng , gỉai quyết ngay H High NC cao quan tâm đặc biêt M Moderate NCtrung cần phải chú ý L Low tháp, quán lý theo chế độ thường qui

  12. IV.Mô hình dịch tễ của vấn đề sức khỏe môi trường • Định nghĩa Mô hình dịch tễ vấn đề sức khỏe môi trừơng là một biểu đồ toán học về sự tiến triển của vấn đề sức khỏe môi trường. Nhờ mô hình mà ta xác định công việc phải làm.

  13. Cách vẽ Giai đoạn của vấn đề Các yếu tố chịu trách nhiệm Tiến triển Tác động + Thúc đẩy - Ngăn cản % tỉ lệ tình trạng vấn đề Lợi ích Xác định đúng giai đoạn thì giúp xác định yếu tố ảnh hưởng đúng Công việc sẽ rõ ràng nếu xác định rõ các yếu chịu trách nhiệm IV.Mô hình dịch tễ của vấn đề sức khỏe môi trường

  14. Dân số - + -Triết lý cuộc sống -Triết lý sống -Lý tưởng cuộc sống -T s tt gia đình 0.00007% Ý định tự tử -T s tt gia đình -Trung tâm tư vấn - + -Thiếu hòa hợp xh -Kiểm soát ppđôc c. -Tự do hóa lối sông -Hoạt động t.thể 0.0005% -Tự tử nổi tiếng ứơc muốn tự tử -Tự do tx độc chất -Sinh h.oạt đ.thể - + -Nữ giới -Kiêng kị tôn giáo -Người nổi tiếng tt -Quản lý độc chất 0.05% Toan tính tự tử -Hệ thống cấp cứu - + -Tt .nhiều lần -Độc thân.,>50t -Chất lượng hđ ccứu 30% -Nam giới Tử vong do tự tử

  15. Mô tả tiến trình tự nhiên của vấn đề y tế Một vấn đề y tế có 3 giai đoạn • Trước • Các yếu tố ô nhiễm môi trường xuất hiện • Sự phơi nhiễm trong dân số • Trong • Ảnh hưởng khỏe (Phát bệnh) • Hậu quả (Biến chứng) • Sau (Tác động) • Di chứng • Tử vong

  16. Đặt được tên cho vấn đề y tế ? Dưới dạng một tiêu đề hay một câu ngắn gọn bao trùm toàn bộ nội dung. Ngôn ngữ chuyên biệt, dễ hiểu Ngôn từ trong sáng và chính xác Có thể bắt đầu từ hành động Có thông thạo về đề tài? Ít nhất phải làm chủ được dữ kiện cơ bản của vấn đề y tế Có khả năng kết hợp với chuyên gia Có khả năng huy động nhiều chuyên ngành? Dự kiến các nhu cầu đòi hỏi mới? Khi nào vấn đề sức khỏe môi trường được xác định ? - Hãy cho điểm 4 nội dung nêu trên một theo một thang điểm: “Có ” 2 điểm “Có thể có” 1 điểm “không có” 0 điểm Vấn đề y tế là có khi đạt 5 điểm trở lên V.Xác định vấn đề y tế

  17. VI.Xác định tính ưu tiên vấn đề y tế • Lý do ? • Có nhiều vấn đề • Mức độ khẩn cấp khác nhau • Ít kinh phí • Nhu cầu bao giờ cũng vượt quá khả năng và phương tiện

  18. Mức độ phổ biến của vấn đề? Incidence Prevalence Mức độ thường gặp của vấn đề sức khỏe Nguy cơ khả năng xảy ra Mức độ trầm trọng của vấn đề sức khỏe Tử vong Di chứng Tốc độ lan truyền của vấn đề sức khỏe Khả năng lan truyền của vấn đề sức khỏe Tổn thất tiền bạc Bất ổn xã hội Điểm nguy cơ VI.Xác định tính ưu tiên

  19. Vấn đề có làm nặng thêm cho dân chúng vốn đã khó khăn ? Vấn đề trực tiếp gây khó khăn thêm cho những người nghèo cần được ưu tiên giải quyết Thiếu nước sạch Nghiện thuốc lá Đã có sẵn phương thiện kỹ thuật ? Cơ sở vật chất Nguồn nhân lực Chi phí chấp nhận được ? Phù hợp khả năng Chi phí/lợi ích Chi tiêu có trí tuệ,tâm huyết VI.Xác định tính ưu vấn đề y tế

  20. Dân chúng có mong đợi ? Dân đồng ý Phù hợp nhu cầu Phù hợp tập quán Chính quyền cho phép Ủng hộ Tạo điều kiện Pháp luật không cấm Khi nào vấn đề y tế có ưu tiên Hãy cho điểm 6 nội dung trên theo một thang điểm khi đạt được 2/3 tổng số điểm là vấn đề y tế có ưu tiên VI.Xác định tính ưu tiên

  21. VII.Xác định giải pháp • Thí dụ trường hợp Tại một trường tiểu học ở Đông bắc bộ xuất hiện căn bệnh có tính dịch,các bệnh nhân xuất hiện vết ngứa và lở loét trên đùi, chữa khỏi nhưng nhiều trẻ bị tái phát. Vấn đề y tế này được được giải quyết bằng các giải pháp sau

  22. Giải lâm sàng Các bệnh nhân được đưa đến bác sĩ chuyên khoa da liễu - Bác sĩ chẩn đoán Viêm da do tiếp xúc bội nhiễm - Điều trị Kháng viêm và chống nhiễm trùng Tiến triển Bệnh nhân đều khỏi sau 2 tuần điều trị Dự hậu Nhiều bệnh bị tái phát khi trở lại trường học Nhiều trường hợp mắc mới Xác định giải pháp

  23. Giải pháp dịch tễ Một chuyên gia dịch tễ được vào cuộc Chuyên gia dịch tễ mô tả nam > nữ lớn> nhỏ phòng mới Năng động > ít hoạt động Quần cụt >quần dài ăn xôi > ăn cơm Nhà dịch tễ học phân tích Yết tố OR KTC Năng động 2 0,98-3,1 Quần cụt 5 2,55-6,1 Phòng mới 6 1,5-8,1 Ăn xôi 2,3 1,8-3,2 Xác định giải pháp

  24. Dt kết luận và đề xuất Học ở phòng mới ,có thói quen mặc quần cụt và ăn xôi là yếu tố nguy cơ Giải pháp Vệ sinh phòng học mới,vận động các em mặc quần dài và không ăn xôi. Tiến triển vấn đề y tế sau giải pháp dịch tễ Số bệnh mới giảm 10% Vẫn có một số ca tái mắc Xác định giải pháp

  25. Chuyên gia vệ sinh môi trường vào cuộc. Kiểm tra toàn diện môi trường trường học Theo dõi cách sinh hoạt,học tập và vui chơi của học sinh tại trường Vấn đề y tế được chẩn đoán Tại khu phòng học mới các trên sân trường còn một số cây của chủ cũ .Trong giờ chơi tự do, các em dành nhau ngồi trên các cành cây là là trên mặt đất để chơi đùa. Sự cọ sát và nhựa cây gây nên viêm da dị ứng. Giải pháp Chặt cây Rào cây Khuyên nhủ không trèo cây Cấm trèo cây Xác định giải pháp

  26. Nguyên tắc lựa chọn giải pháp Căn cứ sự xuất hiện Căn cứ vào mô hình dịch tễ Căn cứ vào tiến trình tự nhiên, và Tính thao lược của người chủ trì Chuyên môn Điều trị Phục hồi chức năng Phòng ngừa Cộng đồng Giáo dục Tham gia hành động Miễn dịch cộng đồng Kỹ thuật Bảo vệ môi trường Thanh khiết môi trường Hành chính Các điều luật Các qui định Các nội qui Xác định giải pháp

  27. Thảo luận Đáp án Vấn đề gì Cần làm gì Làm như thế nào Tóm tắt phần trên

  28. Nhân lực Trong ngành Các chuyên gia Người ngoài ngành Chính quyền Các ngành có liên quan Đoàn thể Phân công trách nhiệm Mô tả công việc Phân công chức trách Chế độ làm việc Chế độ báo cáo Phương tiện Phương tiện đặc chủng Phương tiện làm việc Tài chính Nhà nước Nhà tài trợ Đóng góp của người dân VII. Xác định nguồn lực

  29. Phương pháp Chia làm 3 giai đoạn Chuẩn bị Hoạt động Đánh giá Xác định mục tiêu cho từng giai đoạn Xác định nội dung công việc cho từng giai đoạn Lập sổ cái Tất cả các thành viên (có thể chia theo từng nhóm) Công việc phải làm Thời hạn hoàn thành VIII.Xác định chương trình

  30. IX.Xác định phương pháp kiểm tra đánh giá • Đánh giá chương trình • Tất các giai đoạn của chưong trình • Những nguy cơ thất bại • Đánh giá kết quả • Công việc đã làm được • Những thất bại • Đánh giá hiệu quả • Lợi ích • Sức khỏe • Kinh tế • Xã hội

  31. Tóm tắt

  32. Voøng troøn ñieàu khieån

More Related