1 / 36

PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI

Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài. Chương 9. Đặc trưng và quy luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ. PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI. I. III. II. LOẠI HÌNH, HÌNH THÁI VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI.

Download Presentation

PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Chương 9. Đặc trưng và quy luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TÂM LÝ HỌC GIẢNG DẠY TIẾNG NƯỚC NGOÀI Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  2. I III II LOẠI HÌNH, HÌNH THÁI VÀ MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI HÀNH ĐỘNG VÀ THAO TÁC LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  3. I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG LỜI NÓI TIẾNG MẸ ĐẺ VÀ TIẾNG NƯỚC NGOÀI 1. Khái niệm tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài - Về lãnh thổ tồn tại 1.1. Các điều kiện ( chỉ số) phân biệt tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  4. Hello! How are you? Nắm vững sau (thứ tiếng thứ hai) - Về thứ tự nắm vững Nắm vững trước (thứ tiếng thứ nhất) Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  5. Vai trò to lớn trong việc hoàn thiện nhân cách Góp phần mở rộng tầm hiểu biết của con người - Về vai trò của thứ tiếng nắm vững đối với sự hình thành và phát triển nhân cách Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  6. 1.2. Định nghĩa tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài Tiếng mẹ đẻ là thứ tiếng của dân tộc mình, đất nước mình được nắm vững trước tiên và góp phần quyết định trong việc hình thành và phát triển TL, YT, NC con người. Tiếng nước ngoài là thứ tiếng của các dân tộc ở nước ngoài, được nắm vững sau, chủ yếu để làm công cụ giao lưu giữa các quốc gia và để mở rộng phạm vi nhận thức của con người. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  7. Một số thuật ngữ: - Ngoại ngữ ( hay gọi tiếng nước ngoài)- Tiếng mẹ đẻ- Tiếng quốc gia- Tiếng chính thức- Tiếng quốc tế • Bất cứ ngôn ngữ nào cũng vừa là tiếng mẹ đẻ, vừa là tiếng nước ngoài. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  8. 2. Quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói2.1. Ngôn ngữ và lời nói không đối lập nhau tuyệt đối Quan điểm hoạt động không phủ nhận sự khác nhau giữa ngôn ngữ và lời nói, mà nhấn mạnh sự khác nhau đó chỉ là tương đối. Ngôn ngữ không thể tồn tại ngoài lời nói, còn lời nói chỉ có thể có được nhờ sử dụng ngôn ngữ. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  9. 2.2. Ngôn ngữ là một phương tiện xã hội đặc biệt • Ngôn ngữ phản ánh sự thống nhất biện chứng của hai qúa trình diễn ra đồng thời trong HĐ lao động: Quá trình khái quát hiện thực (HĐ nhận thức) và quá trình thông báo (HĐ giao tiếp). • Ngôn ngữ là công cụ tâm lý để thực hiện các hoạt động bên trong của con người (tư duy, ý thức…) Lao động Thông báo Khái quát hoá Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  10. 2.3. Lời nói là một phạm trù ngang bằng với ngôn ngữ, là một dạng hoạt động đặc biệt của con người • Phải hiểu lời nói là hoạt động với tất cả những nhân tố khách quan và chủ quan quy định hành vi của người mang ngôn ngữ, tất cả những mối liên hệ của chủ thể với thế giới bên ngoài. • Phải hiểu cấu trúc bên trong của hành động lời nói. Động cơ lời nói Hoạt động lời nói Hành động lời nói Mục đích lời nói Thao tác lời nói Phương tiện lời nói Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  11. 2.4. Ngôn ngữ và lời nói là hai mặt của hoạt động lời nói Ngôn ngữ và lời nói có quan hệ mật thiết với nhau, chúng là hai mặt của một thực thể duy nhất - hoạt động lời nói. Chỉ có trong HĐ lời nói thì phạm trù ngôn ngữ và lời nói mới có được sự tồn tại thực. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  12. Hãy đợi đấy !?! 2.5.Ý nghĩa của quan niệm hoạt động về ngôn ngữ và lời nói Vạch ra bản chất của ngôn ngữ là hoạt động, mang tính xã hội, có cấu trúc, cơ chế cụ thể, làm cơ sở để xây dựng một lí luận khoa học về dạy và học tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  13. 3. Thuật ngữ hoạt động lời nói • HĐLN như một HĐ độc lập trọn vẹn thì không tồn tại. Nó không phải là HĐ tự nó, do nó và cho nó, mà luôn nhập vào thành phần của một HĐ khác (HĐ trí tuệ, HĐ lao động, HĐ vui chơi...), trở thành một bộ phận của HĐ đó, và có vai trò là phương tiện, công cụ cho những HĐ đó. Can u tell me the way to the post office, please? H – G (lớp học NN) An – Mr. A (Tại Anh) • HĐLN với đầy đủ tính thuật ngữ của nó chỉ có được khi có động cơ phát ngôn lời nói, tức là có cấu trúc như cấu trúc của một HĐ bất kì. Quá trình này chỉ có trong dạy và học ngoại ngữ. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  14. Sơ đồ cấu trúc hoạt động lời nói HĐLN Bằng tiếng mẹ đẻ (Đã nắm vững) Bằng tiếng nước ngoài Đang nắm vững Đã nắm vững ĐCLN HĐLN H/đLN MĐLN H/đ LN MĐLN TTLN PTLN TTLN PTLN Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  15. II. Hành động và thao tác lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài 1. Hành động lời nói 1.1. Khái niệm Là một quá trình độc lập tương đối phụ thuộc vào mục đích (trung gian, cụ thể) được ý thức và quện chặt với hành động khác của HĐ chung, chịu sự chi phối của MĐ(động cơ) của HĐ chung đó. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  16. 1.2. Đặc điểm • Có mục đích và nhiệm vụ riêng VD: Hãy đưa cho tôi cốc nước. Hay: Please give me a cup of tea. • Có quan hệ chặt chẽ với các hành động của hoạt động chung, đặc biệt là các hành động xảy ra trước và sau đó Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  17. H/đLN H/đLN MĐLN Tôi là Long PTLN = TV TTLN PTLN My name’s Long PTLN = TA Hành động lời nói có cấu trúc riêng Cùng có mục đích lời nói là giới thiệu tên, nhưng: Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  18. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động lời nói • Động cơ • Hình ảnh của những cái đã và đang được nhận thức trong hoàn cảnh và tình huống nảy sinh động cơ phát ngôn. • Hình ảnh kết quả (hay mô hình của cái tương lai, mô hình của hành động tiếp sau), nghĩa là ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả của hành động lời nói nếu được phát ra. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  19. 1 Hình thành động cơ phát ngôn Lập chương trình, kế hoạch phát ngôn 2 Thực hiện chương trình (kế hoạch) phát ngôn 3 4 Kiểm tra 1.4. Các giai đoạn hình thành hành động lời nói Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  20. 2. Thao tác lời nói2.1. Khái niệm Là đơn vị nhỏ nhất, thể hiện sự khác nhau nhất trong cấu trúc HĐLN của một thứ tiếng cụ thể, làm nhiệm vụ thực hiện chương trình lời nói, tức là đưa các cấu thành trong chương trình lời nói vào bộ mã ngôn ngữ cụ thể. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  21. 2.2. Đặc điểm • Không có tính độc lập, không có tính mục đích tự thân, mà bị quy định bởi các đặc điểm của hành động lời nói (MĐ, chương trình...) đã hình thành trước đó, bởi phương tiện (ngôn ngữ) cụ thể thực hiện hành động lời nói và bởi tình huống hay ngữ cảnh lời nói. • Không được chủ thể của HĐLN ý thức ngay từ đầu, vì nó bị chi phối bởi hàng loạt các yếu tố cụ thể của tình huống lời nói. • Rất dễ bị tự động hoá (rất “cứng”), do đó khó thay đổi và khi sai sẽ rất khó sửa. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  22. 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thao tác lời nói • Sự khác nhau giữa các ngôn ngữ (quy tắc cấu âm, cấu tạo và sử dụng từ...) VD: Tôi không có tiền = I have no money. (Don’t say: I don’t have money) • Tình huống cụ thể còn chưa kịp nhập vào hành động (nơi chốn cụ thể, người đang giao tiếp là người thân hay lạ...) • Văn cảnh chung. • Những khác biệt cá nhân trong kinh nghiệm lờinói, đặc biệt là những khác biệt khi thực hiện chương trình vận động phát âm. • Phong cách lời nói. • Các đặc điểm biểu cảm của người giao tiếp. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  23. VD: Phân tích phong cách lời nói của hai tác giả qua hai bài thơ sau: • “Mẹ của anh” - Xuân Quỳnh Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  24. “Người đàn bà thứ hai” - Phan Thị Vĩnh Hà Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  25. 2.4. Con đường hình thành thao tác lời nói • Tự động hoá (từ có ý thức => tự do) • Bắt chước (Tự do => có ý thức) Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  26. III. Loại hình, hình thái và mức độ hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài • Các loại hoạt động lời nói Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  27. * Lịch sử ra đời của chữ viết gắn liền với lịch sử phát triển của trí nhớ • Để nhớ được các sự kiện, người ta sử dụng các vật thay thế (nút thắt, lông chim...) • Hệ thống biểu tượng tiền ký tự. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  28. VD: Các biểu tượng Tartaria, tìm thấy ở Romania 2.700 năm TCN Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  29. VD:Những mai rùa tìm thấy ở Trung Quốc có các biểu hình vẽ được cho là chữ viết, 6.600 năm TCN Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  30. Hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người ra đời cuối thiên niên kỷ 3 TCN tại vùng Sumer (Lưỡng Hà) ở dạng chữ hình nêm Lá thư tìm thấy ở Telloh của thầy tế Lu'enna gửi nhà vua (có lẽ tên là) Urukagina của thành Lagash, Lưỡng Hà, thông báo con ngài đã chết trận, khoảng năm 2.400 TCN. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  31. Chữ viết thời kỳ đồ đồng (Chữ viết hình nêm, chữ tượng hình cổ ai cập, chữ viết Trung Hoa, chữ tượng hình tiểu Á, chữ viết Ấn Độ...) • Thời kỳ đồ sắt (chữ viết Hy Lạp bắt đầu đưa vào các kí tự nguyên âm, chữ Hy Lạp và Latin vào các thế kỷ đầu Công nguyên là phát tích của một số hệ thống ký tự Châu Âu) • Sự ra đời hệ thống chữ viết Alphabet Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  32. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  33. 2. Các hình thái hoạt động lời nói Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  34. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  35. 3. Các mức độ hoạt động lời nói Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

  36. VD: Bài ca dao sau thể hiện mức độ hoạt động lời nói nào? Vợ đang tập bắn máy bay, Chồng khen: “vợ tớ cũng tay súng già”. Mải tập vợ chẳng nghe ra, Trưa về vợ rỗi vợ la om sòm. Rằng “tôi là gái năm con, Trẻ già chi nữa, anh còn chê tôi!” Chồng rằng: “Cô thật lôi thôi, Bảo rằng tay súng, bảo người cô đâu”. Chương 8. Hoạt động lời nói tiếng mẹ đẻ và tiếng nước ngoài

More Related