1 / 13

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẬN THEO PHÁC ĐỒ SIOP 2001

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẬN THEO PHÁC ĐỒ SIOP 2001. BS Trần Đức Hậu GS.TS. Nguyễn Công Khanh. Đặt vấn đề. 2 cách tiếp cận điều trị u ngyên bào thận SIOP (hầu hết được điều trị hóa chất trước phẫu thuật) NWTS ( đại đa số được phẫu thuật ngay)

zelia
Download Presentation

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẬN THEO PHÁC ĐỒ SIOP 2001

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U NGUYÊN BÀO THẬN THEO PHÁC ĐỒ SIOP 2001 BS Trần Đức Hậu GS.TS. Nguyễn Công Khanh

  2. Đặt vấn đề • 2 cách tiếp cận điều trị u ngyên bào thận • SIOP (hầu hết được điều trị hóa chất trước phẫu thuật) • NWTS ( đại đa số được phẫu thuật ngay) • Cần lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam

  3. Mục tiêu • Nghiên cứu kết quả điều trị theo phác đồ SIOP 2001 • Các khó khăn khi thực hiện phác đồ SIOP 2001

  4. Phương pháp • Đối tượng nghiên cứu • Tuổi 0-18 tuổi • Chưa điều trị đặc hiệu • Chẩn đoán giải phẫu bệnh: u nguyên bào thận • Điều trị đầy đủ theo phác đồ SIOP 2001 • Thiết kế nghiên cứu • Bệnh nhân lấy vào nghiên cứu 7/2008-12/2012 • Theo dõi đến 30/6/2013 • Nghiên cứu mô tả cắt ngang, theo dõi điều trị dọc

  5. Phương pháp: phác đồ SIOP 2001 U thận khác, bệnh khác: loại khỏi nghiên cứu Điều trị hoá chất U nguyên bào thận Chẩn đoán hình ảnh Giải phẫu bệnh Phẫu thuật Không phải u nguyên bào thận, bn dưới 6 tháng, u vỡ, u ngoài thận U nguyên bào thận Điều trị sau phẫu thuật Theo dõi đánh giá kết quả điều trị

  6. Kết quả và bàn luận • Từ 7/2006 đến 12/2012 có 80 bệnh nhân 80 67 điều trị hóa chất trước phẫu thuật 13 phẫu thuật ngay 60 phẫu thuật 7 tử vong, bỏ điều trị GPB:U nguyên bào thận 60 Loại 13 không phải u nguyên bào thận Điều trị đầy đủ: 60 58 được theo dõi đến 30/6/2013 2 bỏ khám lại sau điều trị

  7. 13 Kết quả Ung thư khác của thận được điều trị hóa chất trước phẫu thuật do chẩn đoán hình ảnh là u nguyên bào thận U nguyên bào thận được điều trị hóa chất trước phẫu thuật U nguyên bào thận được phẫu thuật ngay, điều trị hóa chất sau phẫu thuật 47 13 Chẩn đoán hình ảnh phù hợp với chẩn đoán giải phẫu bệnh 78,3% thấp hơn so với SIOP 95% (Graf, Prichard-Jones) tương đương với nghiên cứu tại Mỹ (Miniati 82%)

  8. Kết quả điều trị Ước tính tỉ lệ sống theo Kaplan-Meier Tỉ lệ sống khỏe mạnh không bệnh (71,5%) và sống thêm toàn bộ (80,9%) của 58 bệnh nhân ước tính theo Kaplan-Meier

  9. Kết quả và bàn luận: kết quả điều trị • Sống khỏe mạnh không bệnh: 75,9% • Sống thêm toàn bộ: 84,5% • Tái phát: 22,4% • Tử vong: 15,5% • Tai biến, biến chứng do điều trị • 1 tử vong do suy gan, thận • Nặng nhất là sốt giảm bạch cầu hạt (11,7%) • Tự hết khi kết thúc điều trị

  10. Kết quả và bàn luận: kết quả điều trị • Kết quả của SIOP • Tỉ lệ sống khỏe mạnh không bệnh ở thời điểm 5 năm ~ 85%, sống thêm toàn bộ ~ 90% (Prichard-Jones, Norbert Graf -2012) • Tỉ lệ tái phát 10-15% • Thấp hơn so với nghiên cứu trước (áp dụng phác đồ NWTS 5) • Mức độ cao so với các nước đang phát triển: • Thái lan, các nước châu Phi: 40-50% • Thổ Nhĩ Kỳ, Ai cập, Jordani, Trung quốc: 70-75%

  11. Kết quả và bàn luậnCác khó khăn khi áp dụng SIOP 2001 ở BV Nhi TƯ Chẩn đoán hình ảnh: • Phù hợp với giải phẫu bệnh 78,3% • Khó phân biệt u nguyên bào thận với u khác ở thận (Brisse, Smets, Dickson, McHugh) • Tỉ lệ u nguyên bào thận/u thận tại BV Nhi trung ương = 64,9% (SIOP ~90%) • Tỉ lệ sarcoma tế bào sáng, u thận dạng rhabdoid cao hơn của SIOP (4% Sandstedt, Vujanic) • Tại Anh (Vujanic) Đức (Weirich) chẩn đoán hình ảnh sai 7,8% và 12% so với giải phẫu bệnh

  12. Kết quả và bàn luậnCác khó khăn khi áp dụng SIOP 2001 ở BV Nhi TƯ Chẩn đoán giải phẫu bệnh • Không có khả năng đọc lại kết quả nhanh như SIOP • SIOP đọc lại kết quả: 25% sai về giai đoạn, phân nhóm mô bệnh học (ảnh hưởng đến điều trị) theo Vujanic, Sandstedt 2011 • Chưa có nghiên cứu tương tự ở bệnh viện Nhi trung ương đánh giá chất lượng chẩn đoán giải phẫu bệnh • So sánh với đọc lại của GS Sandstedt :sai ~10% • Các trường hợp khó nhờ GS Sandstedt đọc luôn

  13. Kết luận • Kết quả điều trị tương đối tốt • Chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu bệnh là khó khăn lớn khi áp dụng phác đồ SIOP 2001 • Lựa chọn phác đồ điều trị linh hoạt theo hoàn cảnh cơ sở y tế và tình trạng bệnh nhân

More Related