1 / 17

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN LỚP DẠY: 11G. TIẾT 56. LUYỆN TẬP ANCOL. KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các phản ứng sau: a. CH 3 - CH 2 –OH + Na → b. CH 3 -CH 2 – OH + HBr → c. CH 3 –CH 2 –OH + CH 3 –OH

yul
Download Presentation

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP GIÁO VIÊN: LÊ THỊ XUÂN NGÂN LỚP DẠY: 11G

  2. TIẾT 56 LUYỆN TẬP ANCOL

  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các phản ứng sau: a. CH3- CH2 –OH + Na → b. CH3-CH2 – OH + HBr → c. CH3 –CH2 –OH + CH3 –OH d. CH3 –CH2 –OH e. CH3 –CH2 –OH + CuO → f. C2H6O + O2 → H2SO4 đ, 1700C H2SO4 đ, 1400C H2SO4 đ, 1700C H2SO4 đ, 1700C to to to

  4. H2SO4 đ, 1400C H2SO4 đ, 1700C KIỂM TRA BÀI CŨ Hoàn thành các phản ứng sau: a. CH3- CH2 –OH + Na → CH3- CH2 –ONa + ½ H2 b. CH3-CH2 – OH + HBr → CH3 –CH2 –Br + H2O c. CH3–CH2–OH + CH3–OH CH3-CH2-O-CH3 + H2O d. CH3 –CH2 –OH CH2= CH2 + H2O e. CH3 –CH2 –OH + CuO → CH3- CHO + Cu + H2O f. C2H6O + 3 O2 → 2 CO2 + 3 H2O to to to

  5. Đ LUYỆN TẬP ANCOL • Câu 1: Gọi tên theo danh pháp thay thế ứng với công thức cấu tạo sau: • CH3 –CH –CH2 –CH – CH3 • CH3 OH • 4- metyl hexan- 2- ol B. 4- metyl pentan -2-ol • C. Hexan-2-ol D. 2- metyl pentan-4 -ol 1 5 4 3 2

  6. Đ LUYỆN TẬP ANCOL Câu 2: Có bao nhiêu đồng phân ancol ứng với công thức cấu tạo C4H10O? A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Giải: ancol C4H10O có 4 đồng phân: HO-CH2- CH2 –CH2 –CH3 (1)CH3 - CH- CH2 -CH3 (2) OH OH CH3- C- CH3 (3)HO –CH2- CH- CH3 (4) CH3 CH3

  7. Đ LUYỆN TẬP ANCOL Câu 3: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4đặc ,140o C,thu được bao nhiêu đồng phân ete? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Giải: Số đồng phân ete = n (n +1) (n là số lượng ancol ) Đề bài cho 2 ancol .Vậy số đông phân ete = 2(2+1)/2 =3 2

  8. LUYỆN TẬP ANCOL Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol X no ,đơn chức mạch hở thu được 13,2 g CO2 và 8,1 g H2O.Xác định CTPT của X. Giải: nCO2 = 13,2 /44 =0,3 mol , nH2O = 8,1 /18 =0,45 mol Vì ancol no ,đơn chức ,mạch hở • => Gọi CTPT là CnH2n+2O ( n≥ 1) Ta có CnH2n+2O → n CO2 + (n+1) H2O 0,3 0,45 Từ PTPƯ ta có 0,45 .n =0,3 (n +1) => n =2 Vậy CTPT của X là C2H6O

  9. LUYỆN TẬP ANCOL Câu 5: Cho 11 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức ,mạch hở ,kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit khí H2(đktc).Xác định công thức phân tử 2 ancol trên. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,52 g H2O ,2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Xác định CTPT của 2 ancol. b. Viết CTCT có thể có của 2 ancol trên. c. Khi cho hỗn hợp Y gồm 2 ancol trên tác dụng với CuO ,đun nóng thu được 2 andehit tương ứng.Xác định CTCT đúng của 2 ancol trên.

  10. Câu 5: Giải: Vì 2 ancol no,đơn chức ,mạch hở kế tiếp trong dãy đồng đẳng => gọi CTPT trung bình của 2 ancol là Cn H2n+1 OH ( n <n < n+ 1). nH2=3,36 /22,4 =0,15 mol CnH2n+1OH + Na → CnH2n+ 1ONa + ½ H2 0,3 < 0,15 Từ ptpu => nX =0,3 mol => Mx = m/ n= 11 /0,3 = 36,67  14n + 18 = 36,67 => n = 1,33=> n =1 Vậy CTPT của 2 ancol là: CH3OH và C2H5OH

  11. Câu 6:Giải: • a. nH2O = m/M = 2,52 /18 = 0,14 mol • nCO2 = V /22.4 = 2,24 /22,4 = 0 ,1 mol • nH2O > nCO2 => 2 ancol no. • Vì 2 ancol no ,đơn chức ,mạch hở kế tiếp nhau • CTPT trung bình của 2 ancol là CnH2n+2O ( n <n < n+ 1). • PTPƯ CnH2n+2O → n CO2+ (n+1) H2O 0,1 0,14 Từ PTPƯ ta có 0,14 n = 0,1(n + 1) • n= 2,5 => n =2 Vậy CTPT của 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

  12. Câu 6:Giải: b. Công thức cấu tạo : C2H5OH CH3- CH2 –OH (1) C3H7OH CH3 –CH2 –CH2 – OH (2) CH3 –CH-CH3 (3) OH c. 2 ancol trên tác dụng với CuO ,đun nóng thu được 2 andehit tương ứng. => 2 ancol bậc I. Vậy CTCT đúng là (1) và (2) I I II

  13. LUYỆN TẬP ANCOL • Câu 7: Đề hidrat hóa 14,8 g 1 ancol X no ,đơn chức mạch hở thu được 11,2 g anken Y.Xác định CTPT của ancol. • Giải: • Vì ancol no ,đơn chức ,mạch hở nên gọi CTPT là CnH2n+1OH • PTPƯ: CnH2n+1OH → CnH2n + H2O • Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : • mX = mY + mH2O => mH2O = 14,8 -11,2 = 3,6 • nX = nH2O = 3,6 /18 =0,2 mol • Mx = m/n=14,8 /0,2 =74 =>14n + 18 = 74 => n = 4 • Vậy CTPT của X là C4H9OH.

  14. LUYỆN TẬP ANCOL • Câu 8: Cho 4,6 g ancol X no ,đơn chức,mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 6,8 g chất rắn Y.Xác định CTPTcủa ancol X. • Giải: • Ancol no ,đơn chức ,mạch hở => CTPT là CnH2n+1OH (n ≥ 1) • PTPƯ: CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1 ONa + ½ H2 • Cứ 1 mol ancol X → rắn Y thì m tăng =23 -1 =22 • x mol m tăng = 6,8 – 4,6 =2,2 • x= 2,2 /22 = 0,1 mol • Mx = m/n = 4,6 /0,1 =46 • 14 n+ 18 = 46 • n= 2 Vậy CTPT là C2H5OH

  15. LUYỆN TẬP ANCOL Câu 9: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 g hỗn hợp 3 ancol đơn chức X,Y,Z thu được 0,336 lit khí H2 (đktc).Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được.

  16. CHUẨN BỊ BÀI MỚI - Khái niệm về hợp chất phenol - Cấu tạo của phenol - Tính chất của phenol đơn giản nhất.

  17. Bài học đến đây là kết thúc! Cảm ơn sự theo dõi của thầy cô giáo và các em học sinh.

More Related