1 / 26

Tháng 8/2011 Ngô Tấn Lực

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2010- 2011. PHƯƠNG HƯỚNG - NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011- 2012 GẮN VỚI ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO ĐẾN 2015. Tháng 8/2011 Ngô Tấn Lực . PHẦN I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC. 1. Đã giảm được đà tăng trưởng nóng về quy mô ĐT: - Tổng số SV-HS: 11.194 (đến 6/2011)

xander
Download Presentation

Tháng 8/2011 Ngô Tấn Lực

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2010- 2011. PHƯƠNG HƯỚNG - NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011- 2012 GẮN VỚI ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO ĐẾN 2015. Tháng 8/2011 Ngô Tấn Lực

  2. PHẦN I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 1. Đãgiảm được đà tăng trưởng nóng về quy mô ĐT: - Tổng số SV-HS: 11.194 (đến 6/2011) - Chỉ tăng 1,06 lần (so với tháng 6/2010). 2. Dự báo năm học 2011-2012: - Tốt nghiệp khoảng 2.600 SV (tháng 10/2011); - Tuyển sinh mới 3.300 SV, gồm: đợt hè 2011 khoảng 2.100 SV, đợt khác (chủ yếu SV học liên thông) 1.200 SV. Như vậy, dự báo năm 2012, SV toàn trường (tháng 6/2012) khoảng 11.800 SV. Tức chỉ tăng 1,05 lần so với năm 2011 (tối đa 1,10 lần), vẫn tiếp tục giảm được đà tăng trưởng nóng.

  3. 3. Tăng đáng kể học viên CH (231 học viên CH liên kết với ĐH Huế). Đang có 200 ứng viên CH đợt tháng 9/2011 của 10 chuyên ngành ĐT; 4.Việc làm SVĐH sau 1 năm tốt nghiệp rất khả quan:89 % (KT:100%; QTKD: 96%; SPToán: 70%; SP Ngữ Văn: 64%), không kể SV học liên thông; 5. Đã xây dựng mới 12 CTĐT (ĐH 5 CT: CNTP, NTTS, TC- NH, QTrị DL, KThuật CtrXD; CĐ 7CT: CN Sau TH, CNTY, TT- BVTV, KThuật CtrXD, CNghệ CT Máy, TC-NH, QTrị DL). Hiện đã thẩm định xong 8 CT. 6. Đã thu thập ý kiến của trên 50 tổ chức XH, DN và gần 2.500 SV về nội dung và phương thức QLĐT; khảo sát đánh giá chất lượng GD của 100% GV cơ hữu. Kết quả các tiêu chí đánh giá hầu hết đều ở mức Khá hoặc Tốt (chỉ một ít đạt mức TB);

  4. 7.Có quan hệ hợp tác với hơn 50 DN trong và ngoài tỉnh, hỗ trợ SV trong HT&RL; hỗ trợ học bổng, tìm việc làm. Đã mở rộng giới thiệu việc làm và tư vấn du học với một số tổ chức quốc tế (Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc,…); 8.Thực hiện tốt việc rà soát đánh giá toàn diện hoạt động Thư viện; tổ chức 2 đợt mua sắm bổ sung giáo trình, tài liệu tham khảo cho các ngành ĐT. Đã tổ chức mua 1.285 đầu sách, với 6.166 quyển. Hệ thống wifi của trường đã và đang trở thành nguồn cung cấp học liệu quan trọng; 9. Chào cờ đầu tuần đã trở thành nền nếp. Bên cạnh hoạt động ĐT, các đợt sinh hoạt chính trị, hoạt động CLB, văn nghệ, thể thao phong phú đã góp phần hình thành VH học đường ngày càng sinh động;

  5. 10. Đội ngũ GVCV được kiện toàn. Kết quả RL của HSSV cuối năm học: 89,03% được xếp loại khá trở lên (tăng 4,8% so với năm học trước), số HSSV xếp loại RL yếu giảm 8,7% so với năm học trước; 11.Tỷ lệ GV tham gia NCKH đạt 75,7 %, tăng 4% so với năm học trước. Có 04 đề tài NCKH cấp tỉnh được nghiệm thu (2B, 2C), 07 đề tài NCKH cấp trường (7A, có 02 đề tài NCKH sinh viên); 12. Hợp tác với 10 trường ĐH và tổ chức quốc tế. Đã cử 2 đoàn CBQL sang khảo sát học tập tại Singapore, Malaysia và Trung Quốc. Tiếp nhận 06 tình nguyện viên sang giảng dạy tiếng Anh, Pháp, Hàn cho CBVC (là năm học có số tình nguyện viên nhiều nhất);

  6. 13. Phong trào tình nguyện đã trở thành điểm sáng trong hoạt động phục vụ cộng đồng.Nét mới của hè 2011 là có sự tham gia của 28 CB và SV ĐH Soong Sil - Hàn Quốc với các hoạt động hỗ trợ kinh phí xây dựng 02 căn nhà nhân ái cho người nghèo; 14.Trung tâm ỨD&CGCN đã cùng 04 tập thể tác giả của Trường có đề tài NCKH được nghiệm thu đã thực hiện hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu đến cộng đồng; 15.Trung tâm NN-TH mở 61 lớp với 2.029 HV học và thi; Trung tâm ƯD&CGCN mở 3 lớp dạy nghề và xác định bậc thợ xây dựng, điện công nghiệp với 129 HV theo học;

  7. 16. Bộ máy nhiệm kỳ 2011-2015 bước đầu vận hành có kết quả; phân cấp phân quyền hợp lý.Bộ môn được xem như một cấp quản lý học thuật bước đầu phát huy tính tự chủ, nhiều sáng tạo; 17. Đội ngũ có trình độ SĐH tăng nhanh. Tính đến 6/2011, CBVC của trường là 531, gồm 337 CBGD, 194 viên chức HC, trong đó có 12 TS, 151 Ths (09 NCS), 288 ĐH (78 CH) và 80 trình độ khác. So với năm học trước, đội ngũ có trình độ SĐH tăng 31 người; 18.Các đoàn thể thực hiện tốt vai trò nòng cốt trong triển khai các cuộc vận động: 100% CBGD hưởng ứng đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra, đánh giá; trên 75% CBGD tham gia NCKH; 100% SV biết thay đổi cách học và nỗ lực RL. Kết quả GD của 100% CBGD được thống kê qua đánh giá của SV đạt mức khá, tốt;

  8. 19. Đã cụ thể hoá Chỉ thị số 296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thành 7 Chương trình hành động về đổi mới quản lý GDĐH giai đoạn 2010-2012 và đã tổ chức thực hiện tốt; 20.Cở sở vật chất, trang thiết bị thực hành, thí nghiệm đáp ứng đủ cho các hoạt động dạy - học. Đã và đang triên khai mua sắm 2,4 tỉ đồng trang thiết bị. Đã nghiệm thu Khối 1-Khoa KT-XH, Khối Văn phòng bộ môn Khoa KT; nghiệm thu bàn giao phần móng công trình Khoa KHCB.Đang tham mưu áp giá đền bù cho 191 hộ dân trong khu quy hoạch xây dựng.

  9. ĐÁNH GIÁ CHUNG 1. Đã giảm được đà tăng trưởng nóng. Trong khi vẫn tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng. Nhất định sẽ có chuyển biến mới trong chất lượng đào tạo; 2.Kết quả đánh giá trong, bước đầuđạt 54/61 tiêu chí theo tiêu chuẩn kiểm định.Riêng báo cáo tự đánh giá năm học 2010 - 2011 đạt 132,25/140 điểm (tăng 4,09% so với năm 2009 -2010); 3. Trường đạt được 9/10 chỉ tiêu đã đề ra trong phương hướng nhiệm vụ năm học 2009-2010. Riêng chỉ tiêu thứ 8 (về xây dựng cơ quan an toàn) chưa đạt.

  10. PHẦN II. NHỮNG TỒN TẠI, YẾU KÉM 1. Chương trình ĐT ở bậc học ĐH, CĐ còn nặng về lý thuyết hàn lâm, ôm đồm dàn trải, trùng lập, đôi chỗ còn sai sót. Cần triển khai các giải pháp nhằm giảm tải và hiện đại hoá CTĐT. Còn thiếu nhiều giảng viên có trình độ TS. Số giờ vượt chuẩn giảng dạy còn cao (tổng tiết chuẩn mới đáp ứng 64% tổng số tiết dạy); 2. Đổi mới D-H dù có chuyển biến tích cực, nhưng còn chậm. Thuyết giảng vẫn là chính.Kiểm tra đánh giá chưa thật sự kích thích sự hứng thú người học. Chưa khai thác tốt hệ thống trợ giảng. Hoạt động Thư viện vẫn còn theo hình thức thư viện truyền thống (là nơi đọc, cho mượn tài liệu,..), chưa có những đột phá mới làm thay đổi cách thức ĐT (là nơi hoạt động tập thể mang tính sáng tạo,….của thầy và trò);

  11. 3.Công tác NCKH và CGCN vẫn còn là một khâu yếu. Công bố KH còn nhỏ lẻ. Chưa có nguồn thu đáng kể từ hoạt động chuyển giao; 4.Sân chơi, bãi tập để phát triển phong trào TD-TT còn thiếu.Việc luyện tập TT để thi tài trong HSSV phải thuê mướn thêm sân bãi bên ngoài. Chương trình GDTC còn cứng, nặng nề; 5. Việc tập hợp, thu hút HSSV vào các hoạt động RL còn khó khăn do thiếu KTX. Việc quản lý ngoại trú vẫn là bài toán nan giải của nhà trường; 6.Tiến độ xây dựng CSVC của nhà trường tại cơ sở mới còn chậm. Với tiến độ này, khó hoàn thành chương trình xây dựng; 7.Đời sống CBVC tuy được cải thiện một phần nhưng vẫn còn nhiều khó khăn trước sự biến động của giá cả thị trường;

  12. PHẦN III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011-12 Chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng và đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội”. Phương hướng chung 1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả 7 chương trình hành động đổi mới QLĐT đến năm 2012. Phấn đấu đạt được 10 tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GD; 2. Tiếp tục thực hiện 4 thay đổi, bắt đầu từ năm 2011: - Giảm ĐT bậc TCCN, tăng ĐT bậc CH; - Chuyển từ sự tăng trưởng nóng về quy mô đào tạo sang tăng trưởng ổn định, hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo;

  13. - Coi trọng vai trò của Bộ môn trong hoạt động đào tạo & học thuật. Đẩy mạnh hoạt động của Hội đồng Khoa; - Chuyển việc QL từ nhân trị (dựa trên quan hệ và uy tín) sang pháp quyền (dựa trên các quy tắc ứng xử khách quan và duy lý). 3. Tập trung khắc phục 7/61 tiêu chí chưa đạt trong đánh giá trong (thể hiện chủ yếu qua 7 tồn tại, yếu kém trên đây). Kiến nghị với Đảng bộ ra Nghị Quyết về vấn đề này và có lộ trình thực hiện dứt điểm trước khi kết thúc nhiệm kỳ 2011-2015.

  14. 10 mục tiêu chất lượng năm học 2011-2012 1.Đạt 90% chỉ tiêu KH tuyển sinh năm học 2011-12; 2.Tạo chuyển biến về chất trong HT - RL của HSSV theo hướng tỉ lệ HSSV vi phạm pháp luật < 2%, vi phạm nội quy, quy chế < 1%, có > 70% HSSV thường xuyên SD nguồn học liệu do CBGD hướng dẫn; 3.Đạt các chỉ tiêu về NCKH trong CBGD theo định mức tối thiểu ghi trong Quy định về NCKH của nhà trường và có đề tài NCKH trong SV được nghiệm thu; 4.Tạo chuyển biến về chất trong phong cách làm việc và chất lượng công tác của CBVC theo hướng không bị phụ huynh, SV phàn nàn, không vi phạm kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên, tỉ lệ vi phạm ATGT có lập biên bản < 2%, hoàn thành công việc theo đúng kế hoạch;

  15. 5.Có báo cáo tự đánh giá các mặt hoạt động của nhà trường đạt chỉ tiêu do Bộ GD& ĐT đưa ra; 6.Thực hiện tiết kiệm 20% chi phí thường xuyên. Thu nhập bình quân trên đầu người của CBVC Trường năm 2011, 2012 có tăng; 7.Hoàn thành các hạng mục XDCB năm 2011& 2012 theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt; 8.Khắc phục những hạn chế năm 2011, đạt các tiêu chí về xây dựng cơ quan văn minh, an toàn về an ninh trật tự trong năm 2012; 9.Trường đạt danh hiệu trường tiến tiến cấp tỉnh, tổ chức Đảng và đoàn thể đạt danh hiệu vững mạnh trong năm 2011, 2012; 10.Các đơn vị có KH triển khai thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo theo đúng quy định của nhà trường.

  16. Một số biện pháp cụ thể 1. Đổi mới mạnh mẽ hoạt động ĐT và QLHS-SV - Cải tiến CTĐT theo hướng hiện đại và giảm tải. CTĐT bậc ĐH có tối đa 126 TC, CTĐT bậc CĐ tối đa 94 TC (chưa kể các HP GDQP&TC); - Thí điểm xây dựng hệ thống trợ giảng. Mở rộng xây dựng đội ngũ GVCV chuyên trách; - Xây dựng Ngân hàng đề thi kiểm tra kết thúc học phần. Trọng số điểm kiểm tra thường xuyên (quá trình) có thể tối đa là 40%); - Cơ cấu lại chương trình GDTC theo hướng có nhiều HP tự chọn theo năng khiếu (mỗi SV chỉ học một HP năng khiếu). Tăng cường thỉnh giảng GV dạy năng khiếu và thuê nơi dạy năng khiếu;

  17. - Phát hành rộng rãi tập bài giảng sau khi Hội đồng Khoa duyệt. Trường sẽ tổ chức mời nhà khoa học thẩm định và in thành giáo trình; • Phòng QLĐT sẽ bổ sung Quy chế ĐT, theo đó cho SV chọn lại ngành học theo cùng khối thi đầu vào. Phấn đấu trong vài năm nữa, sẽ đưa tất cả học phần lên dạy trong mỗi học kỳ và không còn thi kỳ thi phụ; • Thí điểm xây dựng website cho vài khoa (trên nền tảng website của trường). Tài liệu giảng dạy và kết quả học tập của SV sẽ được đưa lên web; - Từng bước cho SV liên thông chính quy học chung với SV chính quy tập trung (ban ngày) bằng cách cho bảo lưu các HP đã tích lũy mà còn giá trị sử dụng.

  18. 2. Tiếp tục nâng chất và tăng hiệu quả hoạt động NCKH - Tổ chức nhóm “nhóm nghiên cứu mạnh” theo đơn đặt hàng. Cử GV có trình độ cao đảm trách nhóm nghiên cúu. Khuyến khích đăng ký đề tài cấp tỉnh; - SKKN có 3 cấp độ: Bộ môn, Khoa và Trường (có tính tới cấp tương đương đối với CBHC). Riêng tổng thuật, tổng luận cấp nào (Bộ Môn, Khoa, Trường) thì cấp đó duyệt đề cương chi tiết. Giao cho Phòng QLKH&QHQT đề xuất, hướng dẫn việc xét duyệt SKKN và viết tổng thuật, tổng luận; - Đẩy mạnh chuyển giao trong NCKH. Đề tài cấp trường có địa chỉ chuyển giao KH-CN sẽ bố trí ngân sách thích đang (tối đa 40 triệu đồng). Mỗi khi xuất bản tập bài giảng hoặc giáo trìnhtác giả được hưởng tiền bản quyến và đăng ký sở hữu trí tuệ;

  19. - Xây dựng website cho Phòng QLKH&QHQT để đăng các công bố khoa học (kể các công trình đã nghiệm thu). Xúc tiến xin được xuất bản Tạp chí mã số ISSN của Trường ĐHTG; - Giao Trung Tâm HTSV&QHDN đứng ra tổ chức in ấn, phát hành tập bài giảng, giáo trình. Gắn việc đăng ký học phần với mua tập bài giảng, giáo trình. 3. Mở rộng phạm vi hoạt động phục vụ cộng đồng - Đa dạng hơn các hoạt động tình nguyện (theo ngành nghề SV theo học, các hoạt động văn- thể); - Mở rộng phạm vi hoạt động sang Tỉnh Bến Tre và Long An đối với các hoạt động tình nguyện, các lớp NN-TH,…; - Hỗ trợ SV trong việc đăng ký HP, tìm kiếm việc làm trong thời gian học, góp phần giải quyết khó khăn về đời sống vật chất và tinh thần cho SV.

  20. 4. Một số hoạt động khác - Tập trung xây dựng đội ngũ có trình độ SĐH (đạt 80% tổng tiết lên lớp, GVC, GVCC, PGS, GS). Tích cực tham gia đề án 911, 165,…, quan hệ song phương để cử GV đi học SĐH ở nước ngoài; - Hoàn thiện bộ máy đã được UBND tỉnh duyệt. Kiện toàn mô hình hoạt động VP khoa. Bổ sung, sửa chữa Quy định về ĐT, NCKH, QCCTNB…; - Đẩy mạnh tiến độ xây dựng CSVC để sớm đưa SV một số khoa lên học tại cơ sở mới; - Có kế hoạch cải thiện đời sống CBVC (sẽ có hội thảo chuyên đề); - Tiếp tục đổi mới quản lý. Cụ thể hóa hoạt động của Hội đồng Khoa. Tổng kết đổi mới thi đua, khen thưởng.

  21. CHÂN THÀNH CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

More Related