1 / 22

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CNTT TẬP TRUNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Trình bày : Phạm Kim Sơn Email: sonpk@danang.gov.vn. NỘI DUNG. Phần 1. Tại sao Đà Nẵng phát triển công nghiệp CNTT ?

wan
Download Presentation

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU CNTT TẬP TRUNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Trình bày : Phạm Kim Sơn Email: sonpk@danang.gov.vn

  2. NỘI DUNG Phần 1. Tại sao Đà Nẵng phát triển công nghiệp CNTT ? Phần 2: Tổng quan về Khu CNTT tập trung Đà Nẵng. Phần 3: Chính sách ưu đãi đầu tư.

  3. Phần 1.Tại sao Đà Nẵng phát triển công nghiệp CNTT - CNTT là cơ hội để phát triển bền vững. - Địa phương có lợi thế nhất định về phát triển CNTT. - Công nghiệp CNTT đã hình thành và đang có tốc độ tăng trưởng khá cao ( hiện trạng ). 3

  4. Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng Về Hạ tầng: - Có hệ thống mạng cáp quang TSLCD (100Mb) kết nối 72 đầu mối của các cơ quan nhà nước; - Có mạng cáp quang ven bờ đi quốc tế với tổng dung lượng 80Gbps; - Số lượng máy tính: DN 12,5 máy tính/DN; CQNN: 1 CBCC/máy; Cộng đồng 0,4 máy tính/hộ; - 100% các cơ quan nhà nước có mạng cục bộ và kết nối Internet; - Có 7 nhà cung cấp dịch vụ về đường truyền Internet; - Hạ tầng CNTT phục vụ cho các cơ quan nhà nước mạnh: Trung tâm dữ liệu (DC) , Contact Center, Trung tâm đào tạo… phục vụ cho định hướng Chính phủ điện tử và cung cấp dịch vụ cho công dân. - Là địa phương có chỉ số ICT index đứng đầu.

  5. Về Công nghiệp CNTT: - Có trên 700 DN và các cơ quan, viện, trường hoạt động trong lĩnh vực CNTT. - Tốc độ tăng trưởng: + Điện tử: 25%; + Phần mềm: 38% - 45%/năm. - Doanh thu và xuất khẩu: Bảng 1: Mô tả doanh thu và kim ngạch xuất khẩu (Đơn vị tính: Tỷ đồng) Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng 5

  6. Về thị trường: - Gia công xuất khẩu phần mềm: Nhật bản, Mỹ, Pháp… - Gia công dữ liệu số: Nhật bản, Hàn Quốc, Bắc Âu… - Game: Nhật bản, Hàn quốc… - Hệ thống nhúng, tự động hoá: Canada, Australia… - Xuất khẩu tại chỗ thông qua việc xây dựng các ứng dụng cho các Doanh nghiệp FDI (viễn thông và CNTT). - Là địa phương thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử. - Là địa phương được bộ chọn làm đơn vị trọng điểm để đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước. Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng Tốc độ tăng Doanh thu, Xuất khẩu xấp xỉ gấp đôi so với 2008 6

  7. Về nguồn nhân lực: - Nguồn nhân lực làm phần mềm mô tả theo bảng 2 Bảng 2: Mô tả nguồn nhân lực CNTT Tp Đà nẵng Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng - Nguồn nhân lực làm phần mềm và nội dung số tại các DN chiếm 67%, trong đó: + Gia công xuất khẩu: 58%. + Gia công dữ liệu số: 24%. + Khác: 18 %. 7

  8. Về nguồn nhân lực: - Đặc điểm nguồn nhân lực: + Trẻ, chịu khó, ham học hỏi. + Tỷ lệ nhảy việc thấp. - Nguồn đào tạo: + Có gần 29 Trường Đại học, Cao đẳng Trung cấp CNTT hàng năm đào tạo từ 1.700 đến 2.500 chuyên viên CNTT. + Các trường Đại học khu vực miền trung có năng lực đào tạo như Bách Khoa Đà Nẵng, Tổng hợp Huế, Vinh,… + Nhiều chương trình đào tạo liên kết với Quốc tế: Bách khoa với Lyon, Duy tân với CMU… Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng 8

  9. Về chính sách: - Xác định CNTT trở thành ngành kinh tế quan trọng. - Công nghiệp CNTT hỗ trợ cho việc phát triển ứng dụng CNTT. - Nghị quyết 06 năm 2000, 07 năm 2003 và chỉ thị 138 năm 2010 của Thành uỷ về đẩy mạnh phát triển Công nghiệp CNTT. - Các chính sách được triển khai, Công trình phát huy hiệu quả: + Xây dựng Khu Công viên phần mềm với vốn đầu tư gần 230 tỷ đồng; + Thu hút hơn 35 Doanh nghiệp với 700 nhân viên tạo ra 2.000 việc làm; + Thu hút vốn đầu tư gần 700 tỷ đồng. Hiện trạng Công nghiệp CNTT TP Đà Nẵng 9

  10. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN 1. Mục tiêu: - Cụ thể : + Công nghiệp phần cứng : 20 - 25%/năm + Công nghiệp phần mềm : 35- 40%/năm - Chung : + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Xây dựng thành phố kinh tế - sinh thái

  11. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN 2. Nhiệm vụ: - Thu hút đầu tư trong và ngoài nước cho phát công nghiệp CNTT. - Xây dựng vườn ươm doanh nghiệp CNTT. - Tạo ra môi trường hợp tác giữa nghiên cứu triển khai và sản xuất kinh doanh CNTT; 11

  12. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN • 3. Giới thiệu: A. Vị trí: + Xã Hoà Liên, huyện Hoà Vang, tp Đà Nẵng. + Cách Trung tâm thành phố 20km về phía Tây Nam. B. Tổng diện tích đất sử dụng: 131 ha. C. Tổng vốn đầu tư: 530 tỷ đồng + Trung ương: 250 tỷ đồng. + Địa phương : 280 tỷ đồng. D. Thời gian thực hiện: 2010 - 2012.

  13. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN 13

  14. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN • 4. Quy hoạch phân khu: Gồm 7 khu chức năng chính : 1. Khu trung tâm; 2. Khu nghiên cứu - Phát triển và Ươm tạo. 3. Khu sản xuất CNTT; 4. Khu chuyên gia; 5. Khu kỹ thuật đầu mối; 6. Khu công viên trung tâm; 7. Khu vành đai cây xanh cảnh quan;

  15. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN Khu trung tâm: Diện tích 124.567m2.

  16. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN • Khu nghiên cứu, đào tạo, Vườn ươm: 170.020m2.

  17. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN Khu sản xuất CNTT: 393.771m2.

  18. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN Khu nhà ở chuyên gia: 97.292m2.

  19. Phần 2. Tổng quan về Khu CNTT tập trung ĐN Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối: 18.623m2

  20. Phần 3: Chính sách ưu đãi đầu tư 1. Các ngành nghề ưu tiên: - Đào tạo, R&D trong lĩnh vực CNTT và TT. - Sản xuất và kinh doanh sản phẩm CNTT. - Tư vấn giải pháp công nghệ CNTT. 2. Chính sách ưu đãi: - Các Tổ chức, cá nhân đầu tư được ưu đãi dành cho Khu công nghệ cao, theo Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007, cụ thể:

  21. Phần 3. Chính sách ưu đãi đầu tư + Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh (Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007). + Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo (Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 và Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007). + Được hưởng các chính sách ưu đãi khác của thành phố như giảm giá cho thuê mặt bằng, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, ...

  22. Trân trọng Cám ơn!Mọi chi tiết xin liên hệ email : sonpk @ danang.gov.vn Tài liệu này có thể tải về từ www.tttt.danang.gov.vn

More Related