1 / 79

NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG. NĂM 2014. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH, MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN. 4. 2. 1. NHỮNG NỘI DUNG MỚI VÀ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG. 3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY.

Download Presentation

NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2014

  2. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH, MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN 4 2 1 NHỮNG NỘI DUNG MỚI VÀ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 3 NỘI DUNG TRÌNH BÀY

  3. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

  4. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

  5. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

  6. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

  7. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

  8. PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG

  9. XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

  10. GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

  11. Dự án sân bay quốc tế Long Thành • Khái toán tổng mức ĐT cả 3 giai đoạn là 18,7 tỷ USD, trong đó Giai đoạn 1 của Dự án khoảng 7,837 tỷ USD (tương đương 164.589 tỷ đồng). Cơ cấu nguồn vốn dự kiến như sau: Vốn nhà nước (vốn ngân sách, trái phiếu Chính phủ, ODA...) giai đoạn 1 là 21.849,4 tỷ đồng, trong đó giai đoan 1a là 11.076,9 tỷ đồng; Vốn huy động khu vực ngoài nhà nước (vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP)) là 92.648 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 1a là 71.079 tỷ đồng.

  12. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

  13. THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ, HIỆU QUẢ THẤP

  14. ĐẦU TƯ DÀN TRẢI

  15. ĐẦU TƯ LÃNG PHÍ? 10 năm qua,Việt Nam đã đầu tư công: 20 cảng biển 22 sân bay dân dụng (gồm 8 sân bay QT) 267 khu công nghiệp 18 khu kinh tế ven biển 28 khu kinh tế cửa khẩu 1.757 dự án GT, TL, di dân TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: gần 444.000 tỷ đồng

  16. CHẬM TIẾN ĐỘ, ĐỘI VỐN

  17. THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ

  18. LÃNG PHÍ

  19. THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ

  20. THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ

  21. NỢ CÔNG, NỢ ĐỌNG XDCB (2012)

  22. DIỄN BIẾN NỢ CÔNG – NỢ CHÍNH PHỦ

  23. HIỆU QUẢ CỦA CHỐNG LÃNG PHÍ?

  24. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

  25. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG MỤC TIÊU Tạo công cụ pháp lý quan trọng để đổi mới tư duy quản lý đầu tư công Hướng tới mục tiêu cao nhất và cuối cùng là quản lý hiệu quả đầu tư công, khắc phục và tiến tới đẩy lùi tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, tham nhũng, lãng phí và thất thoát trong đầu tư công hiện nay

  26. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VÀ MỤC TIÊU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

  27. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG Luật Đầu tư công được kết cấu thành 6 chương với 108 điều. Phạm vi điều chỉnh Luật quy định việc quản lý và sử dụng các nguồn vốn đầu tư công. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công thuộc đối tượng áp dụng của Luật. ChươngI - Quyđịnhchung ChươngII - Chủtrươngđầutưvàquyếtđịnh đầutưchươngtrình, dựánđầutưcông LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG ChươngIII - Lập, Thẩmđịnh, Phêduyệt vàgiaoKếhoạchđầutưcông ChươngVI - Điềukhoảnthihành ChươngIV - Thựchiện&theodõi, kiểmtra, đánhgiá, thanhtrakếhoạchđầutưcông ChươngV - Nhiệmvụ, quyềnhạn, tráchnhiệmcủacơquan, tổchức, cá nhântronghoạtđộngđầutưcông

  28. CHƯƠNG I - QUY ĐỊNH CHUNG

  29. CHƯƠNG II - CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG MỤC II Điều 39 đến Điều 48 LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN MỤC I Điều 17 đến Điều 22 Quyđịnhthẩmquyềnquyếtđịnhchủtrươngđầutư; điềukiệnvàtrìnhtựthủtụcquyếtđịnhchủtrươngđầutư; thẩmquyềnquyếtđịnhđầutư; căncứvàtrìnhtựthủtụclập, thẩmđịnh, quyếtđịnhchươngtrình, dựánđầutưcông; thẩmđịnhnguồnvốnvàkhảnăngcânđốivốnvàđiềuchỉnhchươngtrình, dựánđầutưcông.

  30. CHƯƠNG III - LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG Bao quát toàn bộ quy trình từ lập kế hoạch đến thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm theo các nguyên tắc, điều kiện lựa chọn danh mục chương trình, dự án đầu tư theo từng nguồn vốn cụ thể. Việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch thực hiện theo phân cấp hiện hành, cấp nào quản lý cấp đó sẽ chịu trách nhiệm lập và phê duyệt kế hoạch nhưng phải trên các nguyên tắc chung được quy định trong Luật. Mục I - Quy định chung Mục II - Lập, thẩmđịnh, phêduyệtvàgiao kếhoạchđầutưvốnngânsáchnhànước, côngtráiquốcgia, tráiphiếuChínhphủ, tráiphiếuchínhquyềnđịaphương, vốntừnguồnthuđểlạichođầutưchưađưavàocânđốivàcáckhoảnvaycủangânsáchđịaphươngđểđầutư Mục III - Lập, thẩmđịnh, phêduyệtvàgiaokếhoạchđầutưvốntíndụngđầutưpháttriểncủaNhànước, ODA, vốnvayưuđãicủacácnhàtàitrợnướcngoài

  31. CHƯƠNG IV - THỰC HIỆN VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, THANH TRA KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG MỤC I MỤC II THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, THANH TRA KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG MỤC I - ĐIỀU 72 ĐẾN ĐIỀU 76 - Quy định các nội dung về tổ chức điều hành, chấp hành, triển khai điều chỉnh kế hoạch đầu tư công. - Thời gian thực hiện, giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm MỤC II - ĐIỀU 77 ĐẾN ĐIỀU 85 - Quy định việc theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổ chức thực hiện, kiểm tra kế hoạch đầu tư, chương trình, dự án. - Quy định nội dung đánh giá chương trình, dự án - Quy định Giám sát, trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng; - Quy định về Thanh tra đầu tư công CHƯƠNG IV

  32. CHƯƠNG V - NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HĐ ĐẦU TƯ CÔNG - Quyđịnhnhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội, Chính phủ, các cơ quan của Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấp, Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước về đầu tư công. - Tráchnhiệmcủacáctổchức, cánhânliênquanđếnđềxuấtchủtrươngđầutư; quyếtđịnhchủtrươngđầutư; lập, thẩmđịnh, phêduyệtchươngtrình, dựán; theodõi, đánhgiákếhoạch, chươngtrình, dựánđầutưcông. - Quyđịnhcácchếtàixửlý vi phạmđốivớicáctổchứcvàcánhâncóliênquanđếnquảnlýđầutưcông. ĐIỀU 86 CHƯƠNG V ĐẾN ĐIỀU 105

  33. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Quy định việc xử lý các dự án đãvà đang thực hiện trước khi ban hành Luật này của các bộ, ngành, địa phương, thời hạn có hiệu lực của Luật và việc hướng dẫn thi hành Luật. CHƯƠNG VI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  34. NHỮNG NỘI DUNG MỚI VÀ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG

  35. TẠO HỆ THỐNG CƠ SỞ PHÁP LÝ THỐNG NHẤT, ĐỒNG BỘ TRONG QUẢN LÝ LÝ ĐẦU TƯ CÔNG Tạorahệthốngphápluậtđồngbộđểquảnlýtoànbộ quátrìnhđầutưcông, từchủtrươngđầutư, thẩmđịnhnguồnvốn đốivớicácchươngtrình, dựánsửdụngvốnđầutưcông, lập, thẩm định, phêduyệtkếhoạchđầutư, triểnkhaithựchiệnkếhoạch, theo dõi, đánhgiá, kiểmtra, thanhtrakếhoạchđầutưcông BAN HÀNH LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG Quản lý và sử dụng vốn đầu tư công có liên quan đến nhiều luật khác nhau. Tuy nhiên, trong các văn bản pháp luật này chưa có các quy định chi tiết về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ thời gian qua chỉ là các giải pháp cấp bách trước mắt, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới trong quản lý đầu tư công một cách toàn diện, có hệ thống.

  36. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH - ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG • Phạm vi điềuchỉnhLuật (Điều 1) vàcácđốitượngphạm vi ápdụngLuật (Điều 2, Điều 3) đượcquyđịnhđãbaoquátđượcviệcquảnlýsửdụngcácnguồnvốnđầutưcông, gồm: • Ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, • Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, • Tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư từ nguồn thu để lại đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay của ngân sách địa phương để đầu tư. ĐIỀU 1 ĐIỀU 2 ĐIỀU 3 MỚI

  37. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN • ĐIỀU CHỈNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN • Quốc hội quyết định dự án quan trọng quốc gia • Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quyết định dự án Nhóm A, B, C TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DỰ ÁN Được tính toán và thể hiện rõ ràng trong Luật theo hướng hạn chế việc ban hành các văn bản thi hành

  38. THỂ CHẾ HÓA QUY TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ Thể chế hóa quy trình quyết định chủ trương đầu tư - điểm khởi đầu quyết định tính đúng đắn hiệu quả của chương trình, dự án. - Lãng phí lớn nhất trong đầu tư công thời gian qua là do chủ trương đầu tư không đúng, không hiệu quả. Đây là quy định mới chưa được chế định trong quy phạm pháp luật hiện hành - Tình hình trên đã kéo dài nhiều năm nhưng chưa có biện pháp khắc phục, ngược lại có mặt còn trầm trọng hơn QUY TRÌNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐT NỘI DUNG ĐỔI MỚI QUAN TRỌNG NHẤT Ngăn ngừa sự tùy tiện, chủ quan, duy ý chí và đơn giản trong việc quyết định chủ trương đầu tư, Nâng cao trách nhiệm của người ra quyết định chủ trương đầu tư.  Luật Đầu tư công dành trọn Chương II để chế định các nội dung, quy trình, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư  Góp phần khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí, kém hiệu quả trong đầu tư công

  39. NỘI DUNG BÁO CÁO CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B, C (ĐIỀU 36) 1. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư, đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư; 2. Mục tiêu, quy mô, địa điểm và phạm vi đầu tư; 3. Dự kiến tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; 4. Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện đầu tư phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên hợp lý bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả; 5. Xác định sơ bộ chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành dự án sau khi hoàn thành; 6. Phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội; xác định sơ bộ hiệu quả đầu tư về kinh tế - xã hội; 7. Phân chia các dự án thành phần (nếu có); 8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.

  40. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT CTMTQG, DA QUAN TRỌNG QUỐC GIA (ĐIỀU 19) Quyết định CTĐT Quốc hội CQ Thẩm tra Thủ tướng CP HĐTĐ NN (Bộ trưởng MPI là CT) CQ Chuẩn bị ĐVCM ĐVTĐ

  41. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT CT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA TTG (ĐIỀU 22) Chính phủ (TTg) Quyết định CTĐT Chủ CT HĐLN (Bộ KH&ĐTchủ trì) ĐVCM ĐVTĐ

  42. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM A (ĐIỀU 23) Chính phủ (TTg) Quyết định CTĐT UBND tỉnh (Chủ tịch) HĐND tỉnh HĐTĐLN (Bộ KH&ĐT+Bộ TC) CQCM HĐTĐ

  43. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM B, C DO NSTW HỖ TRỢ BỘ, CQTW (ĐIỀU 26) Quyết định CTĐT Bộ trưởng Bộ A Bộ KH&ĐT Bộ Tài chính ĐVCM ĐVTĐ hoặc HĐTĐ

  44. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM B, C DO NSTW HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG (ĐIỀU 27) HĐND Tỉnh Quyết định CTĐT UBND Tỉnh Bộ KH&ĐT Bộ Tài chính CQCM HĐTĐ

  45. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM B, TRỌNG ĐIỂM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI (ĐIỀU 29) HĐND Tỉnh Quyết định CTĐT UBND Tỉnh HĐTĐ hoặc Sở KH&ĐT Sở A ĐVCM ĐVTĐ

  46. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI CẤP TỈNH(ĐIỀU 30) UBND Tỉnh Quyết định CTĐT UBND Huyện Sở KH&ĐT (Chủ trì) CQCM CQTĐ

  47. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN B, TRỌNG ĐIỂM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI CẤP HUYỆN(ĐIỀU 29) HĐND Huyện Quyết định CTĐT UBND Huyện (Chủ tịch ) CQCM (UBND Xã) CQTĐ

  48. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI CẤP HUYỆN(ĐIỀU 31) UBND Huyện (Chủ tịch ) Quyết định CTĐT CQCM (UBND Xã) CQTĐ

  49. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM B, TRỌNG ĐIỂM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI CẤP XÃ (ĐIỀU 29) HĐND Xã Quyết định CTĐT UBND Xã (Chủ tịch ) HĐTĐ

  50. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CTĐT DỰ ÁN NHÓM C DO NSĐP TỰ CÂN ĐỐI CẤP XÃ(ĐIỀU 31) UBND Xã (Chủ tịch ) Quyết định CTĐT HĐTĐ

More Related