1 / 18

T iết 49+50 HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH

T iết 49+50 HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH. 1. Giới thiệu phần mềm:. Toolkit Math (Tên đầy đủ Toolkit for Interactive Mathematics (TIM) - công cụ tương tác học toán) là một phần mềm học toán đơn giản, được thiết kế như một công cụ hỗ trợ giải bài tập, tính toán và vẽ đồ thị.

teva
Download Presentation

T iết 49+50 HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tiết 49+50 HỌC TOÁN VỚI TOOLKIT MATH

  2. 1. Giới thiệu phần mềm: Toolkit Math (Tên đầy đủ Toolkit for Interactive Mathematics (TIM) - công cụ tương tác học toán) là một phần mềm học toán đơn giản, được thiết kế như một công cụ hỗ trợ giải bài tập, tính toán và vẽ đồ thị.

  3. Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền để khởi động phần mềm 2. Khởi động phần mềm: Nháy chuột ở nút lệnh Công cụ Đại số (Algebra Tools) để bắt đầu

  4. 3. Màn hình là việc của phần mềm: Thanh bảng chọn Cửa sổ làm việc chính Cửa sổ vẽ đồ thị Cửa sổ dòng lệnh

  5. Em có thể dùng lệnh simplify với cú pháp:simplify < biểu thức số > 4. Các lệnh tính toán đơn giản: a) Tính toán các biểu thức đơn giản: *Thực hiện tính toán từ cửa sổ dòng lệnh: Ví dụ 1 : Thực hiện phép toán Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: simplify 1/5+3/4 Nhấn phím Enter : kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:

  6. *Thực hiện tính toán từ thanh bảng chọn: Ví dụ 2 : Thực hiện phép toán: 4.8+3.4+0.7 Bước 1: Nháy chuột tại bảng chọn Algebra chọn Simplify  xuất hiện hộp thoại: Bước 2:Gõ biểu thức cần tính vào ô Expression to simplify Bước 3: Nháy OK để thực hiện

  7. Em có thể dùng lệnh : plot <hàm số> b) Vẽ đồ thị đơn giản: Ví dụ 1: : Vẽ đồ thị hàm số y = 3x + 1 Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: plot y = 3*x + 1 Nhấn phím Enter. Đồ thị hàm số sẽ xuất hiện ở cửa sổ vẽ đồ thị :

  8. 5. Các lệnh tính toán nâng cao: a) Biểu thức đại số: Lệnh Simplify còn được dùng để tính toán với những biểu thức đại số phức tạp: Ví dụ 3 : Tính giá trị biểu thức: Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: Simplify (3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20 Nhấn phím Enter, kết quả là:

  9. b) Tính toán với đa thức: Em có thể dùng lệnh expand với cú pháp: expand <biểu thức > Ví dụ 1 : Rút gọn đơn thức : Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: expand (2*x^2*y)*(9*x^3*y^2) Nhấn phím Enter : kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:

  10. Ví dụ 2 : Thực hiện cộng, trừ đa thức : expand (3*x^2+x-1)+(4*x^2-4*x+5) Kết quả sẽ là: Ví dụ 3 : Thực hiện nhân đa thức : expand (x+1)*(x-1) Kết quả sẽ là:

  11. *Thực hiện lệnh Expand từ thanh bảng chọn: Bước 1: Nháy chuột tại bảng chọn Algebra chọn Expand  xuất hiện hộp thoại: Bước 2:Gõ biểu thức cần tính vào ô Expression to Expand *Thực hiện tính toán từ cửa sổ dòng lệnh: Bước 3: Nháy OK để thực hiện

  12. Em có thể dùng lệnh solve với cú pháp: Solve <phương trình> <tên biến> c) Giải phương trình đại số: Ví dụ : Tìm nghiệm của đa thức : 3x+1 Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: solve 3*x+1=0 x Nhấn phím Enter : kết quả thể hiện ở cửa sổ làm việc chính là:

  13. Định nghĩa đa thức là dùng ký hiệu( tên hàm) để gián cho 1 đa thức bất kỳ. Sau đó, chúng ta có thể dùng tên hàm này vào công việc tính toán hay vẽ đồ thị mà không cần gõ lại đa thức ban đầu : Make <tên hàm> <đa thức> d) Định nghĩa đa thức và đồ thị hàm số: Ví dụ :Nhập vào cửa sổ dòng lệnh: Make p(x) 3*x-2 Nhấn phím Enter. Xuất hiện thông báo : Sau đó dùng lệnh Graph để vẽ đồ thị p(x): Graph p Hay vừa tính toàn rồi cho vẽ đồ thị: Graph (x+1)*p Hoặc cũng có thể giải phương trình p(x)=0: Solve p(x)=0 x

  14. 6. Các chức năng khác: a) Làm việc trên cửa sổ dòng lệnh: • Có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn thảo trong cửa sổ dòng lệnh để chỉnh sửa câu lệnh. • - Có thể nháy đúp chuột trái vào kết quả hiển thị trên cửa sổ làm việc chính, sẽ thấy câu lệnh đó xuất hiện lại trong cửa sổ dòng lệnh. • - Khi câu lệnh không đúng, phần mềm sẽ hiện thông báo giúp em hiểu được lỗi và khắc phục.

  15. b) Lệnh xóa thông tin trên cửa sổ vẽ đồ thị Dùng lệnh Clearở cửa sổ dòng lệnh. c) Các lệnh đặt nét vẽ và màu sắc trên cửa sổ vẽ đồ thị Lệnh đặt nét vẽ : Penwidth <độ dày nét vẽ> Ví dụ : Penwidth 3 : đặt nét bút vẽ có độ dày là 3 Lệnh đặt màu cho nét vẽ : Pencolor <màu> Ví dụ : Pencolor red : đặt màu nét vẽ là màu đỏ (Tham khảo bảng màu trang 118)

  16. Củng cố: • Thanh bảng chọn • Cửa sổ dòng lệnh : • Cửa sổ làm việc chính: • Cửa sổ vẽ đồ thị hàm số:

  17. DẶN DÒ: -Xem bài và học thuộc cú pháp các câu lệnh. -Nghiên cứu các thao tác thực hiện các câu lệnh. -Sưu tầm một số đề toán cho 2 tiết thực hành sau.

  18. Chúc các em học tốt và áp dụng vào thực hành.

More Related