1 / 24

CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !

CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !. Tuần 27 tiết 92. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT. Họ ngôn ngữ Nam Á. Dòng Môn-Khmer. Tiếng Việt-Mường. Tiếng Việt. Tiếng Mường. Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ Ngôn ngữ Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ họ

takara
Download Presentation

CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO TỚI DỰ GIỜ, THĂM LỚP 11C !

  2. Tuần 27 tiết 92 ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

  3. Họ ngôn ngữ Nam Á Dòng Môn-Khmer Tiếng Việt-Mường Tiếng Việt Tiếng Mường Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ Ngôn ngữ Nam Á, dòng ngôn ngữ Môn-Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Mường

  4. I/ Loại hình ngôn ngữ 1/ Khái niệm - Loại hình: Tập hợp sự vật, hiện tượng cùng có chung những đặc điểm cơ bản nào đó ( phim, kịch điêu khắc…) - Loại hình ngôn ngữ: Tập hợp những ngôn ngữcó những đặc điểm giống nhau ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…

  5. 2/ Phân loại • Loại hình ngôn ngữ chắp dính. • Loại hình ngôn ngữ tổng hợp. • Loại hình ngôn ngữ hoà kết. • Loại hình ngôn ngữ đơn lập. Loại hình ngôn ngữ quen thuộc Loại hình ngôn ngữ đơn lập: (Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán…) Loại hình ngôn ngữ hoà kết: (tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh…)

  6. BẢNG SO SÁNH =>Có sự nối từ => Tách rời => Độc lập => Có âm gió =>Tách rời => Có sự nối liền

  7. II/ Đặc điểm loại hình tiếng việt

  8. 1. Đặc điểm 1: Ngữ liệu: Sao /anh /không /về /chơi /thôn /Vĩ ? (Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ) Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ) -> Mỗi câu thơ có bảy tiếng, cũng là bảy âm tiết, bảy từ, đọc và viết tách rời nhau. Ngữ liệu Tiếng Anh Thank you -> Khi phát âm đọc nối âm “k” và âm “y” Tiếng Việt Mộ tổ ; Các anh -> Không thể đọc nối âm thành “Một ổ” “Cá canh” được  Trong tiếng Việt không có hiện tượng nối âm từ âm tiết này sang âm tiết khác như vẫn thường thấy trong tiếng Anh, tiếng Pháp… * Về mặt ngữ âm- Tiếng là âm tiết Các tiếng trong tiếng Việt tách rời nhau cả về cách đọc và cách viết, không có hiện tượng luyến giữa các tiếng.

  9. 1. Đặc điểm 1: Ngữ liệu Sao /anh /không /về /chơi /thôn /Vĩ? (Hàn Mặc Tử - Đây thôn Vĩ Dạ) * Về mặt ngữ pháp: Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị nhỏ nhất câu tạo câu. anh em trở về trò chơi thôn quê * Về mặt sử dụng: Tiếng có thể là một từ hoặc là yếu tố cấu tạo từ.

  10. Đặc điểm 1: Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở để tạo từ, tạo câu (đơn vị cơ sở của ngữ pháp).

  11. 2. Đặc điểm 2: “Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách.(2)” - TIẾNG VIỆT: He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2) - TIẾNG ANH:

  12. Nhận xét các từ màu đỏ, in đậm Anh ấyđã chotôi một cuốn sách.(1) Tôicũng choanh ấyhaicuốn sách.(2) He gave meabook.(1) Igavehimtwobooks too.(2) Ngôn ngữ Tiêu chí Anh ấy(1) là chủ ngữ. Anh ấy(2) là bổ ngữ. He ở câu (1) là chủ ngữ. Ở câu (2) nó đã trở thành him giữ vai trò là bổ ngữ. Về vai trò ngữ pháp Về vai trò ngữ pháp … … =>Có sự thay đổi =>Có sự thay đổi • Thay đổi hình thái • He -> him, me -> I Anh ấy= anh ấy Tôi= tôi Cuốnsách=cuốn sách Về hình thái Về hình thái - Thay đổi từ số ít thành số nhiều: book -> books =>Không có sự biến đổi hình thái giữa các từ màu đỏ, in đậm => Có sự thay đổi hình thái các từ đỏ, đậm giữa câu (1) và câu (2)

  13. Đặc điểm 2: Từ không biến đổi hình thái.

  14. Tác dụng - chơi chữ trong tiếng việt + Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa. + Bà già đi chợ cầu Đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng? Thầy bói gieo quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn. - Thơ thuận nghịch độc Này nghiên với bút nọ rành rànhThắng cảnh đồn vang tiếng thị thànhBay ngát xạ đưa khi vắng kháchTiếng ầm chuông đánh lúc tàn canhXoay tròn đá mọc rêu bầm tímBóng lộn hồ soi nước biếc xanhMây khóm một rào hoa chắn nướcĐây là thật nổi tiếng uy linh ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh) Linh uy tiếng nổi thật là đây Nước chắn hoa rào một khóm mâyXanh biếc nước soi hồ lộn bóng Tím bầm rêu mọc đá tròn xoayCanh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng Khách vắng khi đưa xạ ngát bayThành thị tiếng vang đồn thắng cảnhRành rành nọ bút với nghiên này ( Đền Ngọc Sơn – khuyết danh)

  15. Đây lại gửi Thiếp nhớ chàng thư bỏ nghĩa này đặng đó hay câu 1 câu 4 câu 3 câu 2 Đây lại gửi thư đặng đó hay Hay đó đặng thư bỏ nghĩa này Này nghĩa bỏ thư chàng nhớ thiếp Thiếp nhớ chàng thư gửi lại đây.

  16. 3. Đặc điểm 3: Bạn mời tôi đi chơi Bạn đi chơi tôi mời Đi chơi mời bạn tôi Mời chơi bạn đi tôi câu thay đổi về nghĩa hoặc vô nghĩa Ngữ liệu: Tôi mời bạn đi chơi -> Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp. không Ngữ liệu Tôi mời bạn đi chơi sẽ đã -> Thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi. Đặc điểm 3: Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức trật tự từ và hư từ.

  17. Yêu cầu: Từ việc phân tích những ngữ liệu và từ những nhận xét ở trên, các em hãy khái quát lại những đặc điểm cơ bản của tiếng Việt. 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Tiếng có thể là từ, cũng có thể là nhân tố để cấu tạo từ. 2. Trong tiếng Việt, từ không biến đổi hình thái. 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.

  18. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức trật tự từ và hư từ Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở để tạo từ, tạo câu Từ không biến đổi hình thái

  19. Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 1: Trèo lên cây bưởi hái hoa Bước xuống vườn cà háinụ tầm xuân (1) bổ ngữ Nụ tầm xuân (2) nở ra cánh biếc chủ ngữ Em có chồng rồi anh tiếc em thay

  20. Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 1: Thuyền ơi có nhớbến (1) chăng bổ ngữ Bến (2) thì một dạ khăng khăng đợi thuyền chủ ngữ Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho BN CN BN CN

  21. Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt III. Luyện tập Bài tập 3: Đã: hoạt động đã xảy ra trước một thời điểm nào đó Các: số nhiều toàn thể Để: mục đích Lại: hoạt động tái diễn Mà: mục đích

  22. Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt • III. Luyện tập • Bài tập 4: Lựa chọn hư từ thích hợp (trong số những hư từ chosẵn) điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau: • Cuộc đời……..dài thế • Năm tháng…….. đi qua • …….biển kia…….rộng • Mây……..bay về xa • (vẫn, dẫu, tuy, như, nhưng, và, đã)

  23. Tiết 92: Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt • III. Luyện tập • Bài tập 4: • Cuộc đời tuy dài thế • Năm tháng vẫn đi qua • Như biển kia dẫu rộng • Mây vẫn bay về xa

  24. CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ GIÁO, CÁC EM HỌC SINH ĐÃ LẮNG NGHE!

More Related