1 / 19

Bài 6. Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý tài chính và nhân lực

Bài 6. Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý tài chính và nhân lực. Mục tiêu bài học. P hân tích và trình bày số liệu thống kê trong quản lý tài chính Phân tích và trình bày dữ liệu thống kê quản lý nhân lực y tế. A. Phân tích số liệu quản lý tài chính. Nguồn dữ liệu lấy từ

Download Presentation

Bài 6. Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý tài chính và nhân lực

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 6.Phân tích và sử dụng số liệu thống kê trong quản lý tài chính và nhân lực

  2. Mục tiêu bài học • Phân tích và trình bày số liệu thống kê trong quản lý tài chính • Phân tích và trình bày dữ liệu thống kêquản lý nhân lực y tế

  3. A. Phân tích số liệu quản lý tài chính Nguồn dữ liệu lấy từ • Sổ A1, A2 • Số liệu theo dõi tài chính của trạm y tế • Số liệu thống kê của ủy ban nhân dân xã Ý nghĩa của các chỉ số • Xây dựng kế hoạch y tế, giúp điều hành lựa chọn các ưu tiên, xây dựng mục tiêu, phân bổ đầu tư,... cho các hoạt động tại cơ sở • Đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ sở y tế

  4. Chỉ số thu ngân sách cho y tế 1. Tổng thu ngân sách y tế = Tổng ngân quỹ có được hàng năm từ tất cả các nguồn tài chính (Nhà nước + UBND xã + BHYT + thu khám chữa bệnh + nguồn thu khác) cho hoạt động của cơ sở y tế Ý nghĩa • Tổng thu ngân sách y tế cho biết quy môcủa tổng ngân sách dành cho các hoạt động của cơ sở y tế trong thời gian đang xét • Chỉ số về thu ngân sách được người quản lý cơ sở y tế sử dụng xây dựng kế hoạch hoạt động của cơ sở và đánh giá hiệu quả của các hoạt động đó

  5. Chỉ số thu ngân sách cho y tế 2.Tỷ phầncác loại thu ngân sách y tế Ý nghĩa • Tỷ phần các loại thu ngân sách, cho biết cấu trúc của ngân sách y tế, gồm phần cố định do Nhà nước cấp, một số phần khác (thu BHYT, thu khám chữa bệnh và các nguồn thu khác) có thể biến động và tùy thuộc vào hoạt động thường xuyên của cơ sở y tế • Các chỉ số về thu ngân sách được để xây dựng kế hoạch hoạt động của cơ sở và đánh giá hiệu quả của các hoạt động

  6. Chỉ số chi ngân sách y tế 1. Tổng chi ngân sách y tế = Tổng cộng tất cả các khoản chi thực hiện hàng năm của cơ sở y tế cho các hoạt động (Trả lương cán bộ + mua sắm phục vụ chuyên môn + chi đầu tư phát triển + chi khác) Ý nghĩa • Tổng chi ngân sách y tế cho biết quy môcủa tổng ngân sách đã sử dụng cho các hoạt động của cơ sở y tế trong năm • Có thể phân loại chi tiêu y tế theo quy định của Bộ Tài chính (chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên), hoặc theo các hạng mục phòng bệnh; chữa bệnh; nghiên cứu khoa học; đào tạo; quản lý nhà nước...

  7. Chỉ số chi ngân sách cho y tế 2.Tỷ phầncác loại chi ngân sách y tế Ý nghĩa • Tỷ phần các loại chi ngân sách y tế, thể hiện phân bố thực tế của ngân sách y tế cho các hoạt động, bao gồm phần cố định (trả lương) và các phần khác biến động và phụ thuộc vào hoạt động của cơ sở • Các chỉ số về chi ngân sách được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ sở trong kỳ trước và xây dựng kế hoạch hoạt động của cơ sở cho kỳ tới

  8. Chỉ số chi ngân sách cho y tế 3. Chi y tế trên đầu người hàng năm Ý nghĩa • Là cơ sở so sánh và phân tích tình hình đầu tư chi y tế giữa các khu vực, giữa các xã, các huyện trong tỉnh • Có thể dùng để đánh giá tình hình kinh tế và mức độ đầu tư cho công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của địa phương

  9. Phân tích số liệu quản lý tài chính Phân tích và trình bày các chỉ số • Dùng các đồ thị cột hoặc đồ thị đường để biểu diễn sự thay đổi theo các năm của tổng thu chi ngân sách y tế • Đồ thị hình bánh có thể dùng mô tả phân bố các tỷ phần thu hoặc chi y tế. • Thay đổi của các phân bố đó theo năm có thể trình bày bằng dãy các đồ thị cột chồng toàn phần • Bản đồ về mức độ chi y tế trên đầu người hàng năm có thể dùng so sánh mức độ đầu tư cho chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của các xã trong huyện, so sánh các huyện trong tỉnh

  10. B. Phân tích số liệu quản lý nhân lực Nguồn dữ liệu lấy từ • Sổ A1, A3 • Số liệu của trạm y tế Ý nghĩa của các chỉ số • Xây dựng kế hoạch y tế, giúp điều hành lựa chọn các ưu tiên, xây dựng mục tiêu, phân bổ đầu tư,... cho các hoạt động tại cơ sở • Đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ sở y tế

  11. Nhân lực y tế 1. Tổng số cán bộ y tế = Tổng số tất cả các cán bộ của cơ sở y tế (TS y khoa, ThS y khoa, BS CK II, BS CK I, BS, TS dược, ThS dược, CK II dược, CK I dược, ThS y tế công cộng, ĐH y tế công cộng, CĐ y tế công cộng, dược sỹ ĐH, y sỹ, y sỹ sản nhi, KTV y ĐH, KTV y CĐ, KTV y TH, KTV y SH, dược sỹ/KTV TH dược, dược tá, ĐDV ĐH, ĐDV CĐ, ĐDV TH, ĐDV SH, hộ sinh ĐH, hộ sinh CĐ, hộ sinh SH, lương y/lương dược vàcán bộ khác) Chú ý • Khi tính các chỉ số và phân tích, cần gộp một số loại cán bộ lại thành một số nhóm đối tượng lớn hơn, như nhóm lại theo trình độ đào tạo như cao đẳng/đại học và trên đại học; trung học; sơ cấp, hoặc theo chuyên ngành như y; dược; sản nhi; điều dưỡng; kỹ thuật viên; lương y

  12. Nhân lực y tế 2.Tỷ phầncác loại cán bộ y tế Ý nghĩa • Tỷ phần các loại cán bộ y tế, thể hiện cấu trúc của đội ngũ cán bộ y tế của cơ sở • Giúp xây dựng kế hoạch phát triển cán bộ và kế hoạchhoạt động của cơ sở

  13. Nhân lực y tế 3. Số cán bộ y tế trên 10 000 dân Ý nghĩa • Các chỉ số cần quan tâm bao gồm số bác sỹtrên 10000 dân, dược sỹ trên 10000 dân; điều dưỡng trên 10000 dân và điều dưỡng/bác sỹ • Các chỉ số này lấy làm cơ sở đánh giá trình độ trình độ được đào tạo và sự phân bổ cán bộ của các đơn vị, tuyến và các tỉnh, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho ngành

  14. Nhân lực y tế

  15. Nhân lực y tế Phân tích và trình bày các chỉ số • Dùng các đồ thị cột hoặc đồ thị đường để biểu diễn sự thay đổi theo các năm của nhân lực y tế • Đồ thị hình bánh có thể dùng mô tả phân bố tỷ phần các loại nhân lực y tế. Thay đổi của các phân bố đó theo năm có thể trình bày bằng đồ thị cột chồng toàn phần • Bản đồ về số bác sỹ trên 10 000 người dân có thể dùng để so sánh chất lượng nhân lực y tế của các xã trong huyện, hoặc so sánh các huyện trong tỉnh

  16. Nhân lực y tế Số bác sỹ và số cán bộ y tế trên 100 000 dân

  17. Nhân lực y tế

  18. Thảo luận nhóm 1. Xác định dữ liệu, tính các chỉ số về quản lý tài chính - trình bày bằng bảng biểu, đồ thị và bản đồ, 2. Xác định dữ liệu, tính các chỉ số về quản lý nhân lực - trình bày bằng các loại bảng biểu, đồ thị và bản đồ,

  19. Tổng kết

More Related