1 / 51

CƠ SỞ XÂY DỰNG

GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT-BTC NGÀY 14/2/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK THƯƠNG MẠI. CƠ SỞ XÂY DỰNG - Luật Hải quan , định hướng luật hải quan mới , Luật thuế , Luật QLR, Luật GDĐT - Nghị định số 87/2012/NĐ-CP

sabin
Download Presentation

CƠ SỞ XÂY DỰNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. GIỚI THIỆU THÔNG TƯ SỐ 22/2014/TT-BTC NGÀY 14/2/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNHQUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, NK THƯƠNG MẠI

  2. CƠ SỞ XÂY DỰNG - LuậtHảiquan, địnhhướngluậthảiquanmới, Luậtthuế, Luật QLR, Luật GDĐT - Nghịđịnhsố 87/2012/NĐ-CP - Hệthống VNACCS/VCIS - Cácvănbảnquyphạmphápluậtkháchiệnhànhcóliênquan;

  3. Thông tư 22 quy định những nội dung về Thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS. • Những nội dung không quy định tại thông tư này áp dụng các quy định hiện hành.

  4. HIỆU LỰC THÔNG TƯ • Các đơn vị chưa chuyển đối vẫn thực hiện theo 196 cho đến khi chuyển đổi. • Sau khi hoàn thành chuyển đổi BTC sẽ có văn bản dừng hiệu lực thông tư 196. • Các đơn vị đã chuyển đối thực hiện thủ tục điện tử theo thông tư 22 cho toàn bộ chi cục từ 1/4.

  5. KẾT CẤU • Chương I: Hướng dẫn chung • Chương II: Thủ tục HQ đối với hàng hóa XK, NK theo hơp đồng mua bán; • Chương III: Thủ tục Hải quan đối với các trường hợp khác (gia công, SXXK, DNCX, TNTX,…); • Chương IV: Giám sát HQ và vận chuyển hàng hóa chịu sự giám sát HQ • 03 Phụ lục

  6. HƯỚNG DẪN CHUNG Phạm vi điều chỉnh: - Áp dụng cho 11 loại hình như tại TT 196 - Bổ sung thủ tục HQ đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan

  7. HƯỚNG DẪN CHUNG/ Sử dụng chữ ký số - Bắt buộc người khai sử dụng CKS để làm thủ tục hq điện tử; • Đối tượng cung cấp CKS gồm : Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS công cộng của Việt Nam và Tổ chức cung cấp d.vụ chứng thực CKS nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định 170/2013/NĐ-CP; • CKS phải được đăng ký trước khi sử dụng và khi có sự thay đổi theo thủ tục đk, sửa đổi, hủy tại phụ lục 1 • Đại lý hq và người nhận ủy thác phải sử dụng chữ ký của mình để làm tthq. .

  8. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Đối tượng sử dụng mở rộng: • Công chức hải quan, người khai hải quan; + • Tổ chức cung cấp dịch vụ GTGT được công nhận • Cơ quan NN cấp phép chuyên ngành • Tổ chức tín dụng • Tổ chức kinh doanh dịch vụ kho bãi • Các tổ chức cá nhân khác theo quyết định của TCHQ

  9. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Đối tượng sử dụng cần phải: • Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống để được cấp tài khoản truy cập và các thông tin kết nối tới Hệ thống. • Khi có thay đổi, bổ sung hoặc hủy hiệu lực thông tin đăng ký trên, người khai hải quan phải thông báo kịp thời tới cơ quan Hải quan (theo hướng dẫn tại Phụ lục I kèm TT22) • Truy cập vào hệ thống theo quy định của TCHQ, đảm bảo bí mật thông tin theo quy định pháp luật. .

  10. HƯỚNG DẪN CHUNG/Hệ thống XLDLĐT Người khai hải quan cần phải: • Đăng ký tham gia kết nối với Hệ thống (sửa đổi/ hủy thông tin đăng ký khi có thay đổi). • Đảm bảo trang thiết bị CNTT cho khai báo/truyền nhận/lưu trữ. • Sử dụng phần mềm do cơ quan hải quan cung cấp hoặc phần mềm được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với hệ thống và phù hợp về yêu cầu nghiệp vụ ( GC, SXXK, CX phải sử dụng loại này) • Được đào tạo nếu không phải làm thủ tục thông qua đại lý.

  11. HƯỚNG DẪN CHUNG/Ngôn ngữ • Sử dụng mô tả tên hàng bằng tiếng Việt/Anh. • Thời điểm áp dụng chính sách là ngày đăng ký

  12. THỦ TỤC HQ HĐ-MB/thời hạn khai • Xuất khẩu: sau khi tập kết đầy đủ hàng tại địa điểm do người khai hải quan thông báo (chỉ tiêu Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến) và chậm nhất 8 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh. • Nhập khẩu: Như hiện hành (trước, trong 30 ngày); • Ngày hàng đến cảng đổi với thủ tục tàu điện tử là Thời điểm gửi “thông báo tàu đến cảng” quy định tại khoản 3 điều 9 thông tư 64/2011/TT-BTC (lưu ý khâu giám sát kiểm tra dưới sự hỗ trợ cntt).

  13. TTHQ THEO HĐMB/Hồ sơ • Tờ khai NK khác chỉ tiêu XK. • Hồ sơ phải nộp đối với luồng vàng, luồng đỏ thống nhất TT128 (Điều 12), riêng tờ khai HQ sử dụng dạng điện tử. • Không nộp HS đối với luồng xanh • Đi đường cơ quan hq in phần chung đóng dấu công chức trong thời gian chưa sửa thông tư 60.

  14. ĐĂNG KÝ TRƯỚC THÔNG TIN • Theo chỉtiêumẫu 1, 2 phụlục I; cóthểsửanhiềulần, lưutrênhệthống 7 ngày • 50 dònghàng; • 1 tờkhaichỉkhaicho 1 hóađơn • Khaisốdanhmụcmiễn, giảm, khôngchịuthuế (kèmmã, sốtiềnthuếđượcmiễngiảm) • Tờkhaitrịgiá PP1 đượctíchhợptrongmẫu, cáctrườnghợpkhácphảikhaitờkhaitrịgiá.

  15. KHAI HẢI QUAN - Saukhiđãđăngkýtrướcthông tin; • Thờiđiểmcơquanhảiquanchấpnhậnlàthờiđiểmápdụngchínhsách. • Mộtlôhàngkhaitrênnhiềutờkhai (trừtrườnghợplôhàng > 50 dònghàngthìchứngtừbảnchínhđượclưukèm 1 tờkhai HQ; cáctờkhaicònlạithuộclôhàngnày, chứngtừkèmtheosửdụngbảnchụpvàghirõtrênbảnchụpnội dung “bảnchínhđượclưukèmtờkhai HQ số …ngày…”

  16. TIẾP NHẬN-KIỂM TRA-ĐĂNG KÝ Điều kiện đăng ký: • DN khôngthuộcđốitượngbịcưỡngchế, tạmdừnglàmthủtụchảiquan; • khaiđầyđủcácthông tin trêntờkhaiđiệntử. • Trường hợp doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan nhưng thực hiện nộp ngay đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì thời điểm giải tỏa cưỡng chế sẽ có hiệu lực vào ngày hôm sau.

  17. PHÂN LUỒNG • Luồng 1 – xanh- Miễn KT HS, Miễn KT hàng • Luồng 2 – vàng – Kiểm hồ sơ (xuất trình toàn bộ HS) • Kiểm tra phát hiện không phù hợp thì y.c sửa trong 5 ngày – quá hạn cơ quan hq thực hiện theo quy định. (phạt ) Không khai hoặc khai không đúng các nội dung trên tờ khai hải quan – căn cứ vào hướng dẫn khai các chỉ tiêu và đối chiếu hồ sơ – điều 7 NĐ 127) • Luồng 3 - đỏ) – Kiểm hồ sơ và hàng hóa (xuất trình toàn bộ hồ sơ, hàng hóa để kt)

  18. SỬA TỜ KHAI - Không cho phép sửa 10 chỉ tiêu (mục 3 phụ lục II ); - Các trường hợp sửa: + Sau khi hệ thống phân luồng nhưng chưa được thông quan khai trên hệ thống và xử phạt theo quy định; + Trong 60 ngày sau khi đã thông quan nếu thỏa mãn điều kiện (tự phát hiện, đủ cs chứng minh xác minh, không ảnh hưởng chính sách) khai trên hệ thống và có văn bản đề nghị (mẫu 01 PL 3 TT22); + Sau 60 ngày trước khi CQ hải quan KTSTQ/thanh tra: Chi cục trưởng quyết định + xử phạt.

  19. SỬA TỜ KHAI/ thẩm quyền, thời gian xử lý • Thẩmquyền: CCT • Thờigiantrảlời: + 8 giờlàmviệc: trongthôngquan + 5 ngàysaukhithôngquan.

  20. HỦY TỜ KHAI/ trường hợp hủy quá hạn • Quá 15 ngày Luồng xanh; • Quá 15 ngày Luồng vàng chưa có HS; • Quá 15 ngày Luồng đỏ chưa xuất trình HH;

  21. HỦY TỜ KHAI /trường hợp hủy y.c người khai • Đã được đăng ký/chưa thông quan/ Hệ thống có sự cố/ phải làm thủ công; • Khai nhiều lần cho cùng một lô hàng (trùng) • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng không xuất khẩu; • Không đúng loại hình được hủy trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc trước khi qua khu vực giám sát (trừ XNK tại chỗ được miễn kiểm tra hàng hóa); • Khai sai đơn vị hải quan đăng ký tờ khai.

  22. HỦY TỜ KHAI tục hủy quá hạn • Cơ quan hải quan hủy trên cơ sở quá hạn 15 ngày yêu cầu doanh nghiệp giải trình trước khi hủy. • Thời hạn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày quá hạn mà doanh nghiệp không có đơn đề nghị hủy. • Thẩm quyền CCT.

  23. HỦY TỜ KHAI/ tục hủy dn đề nghị • Doanh nghiệp có đơn đề nghị và giải trình • Công chức hải quan tiếp nhận kiểm tra theo quy định, đề xuất CCT phê duyệt/ thực hiện hủy trên ht sau khi được phê duyệt • Thẩm quyền: CCT

  24. KIỂM TRA HỒ SƠ • Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ giấy do người khai hải quan xuất trình, nộp và cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống; • Nội dung KT Điều 16 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ tài chính • Trừ lùi các danh mục đã đăng ký (nếu có); • Trường hợp thông tin khai báo không phù hợp với thông tin giấy phép trên Hệ thống: hệ thống thông báo người khai hải quan xuất trình hồ sơ để cơ quan Hải quan kiểm tra trực tiếp.

  25. KIỂM TRA HÀNG HÓA • Nội dung KT Điều 16 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ tài chính • Không có kiểm hóa hộ ( trường hợp cần thiết yêu cầu dn khai thủ công).

  26. ĐƯA HÀNG VỀ BẢO QUẢN • Các trường hợp, điều kiện, địa điểm đưa hàng về bảo quản, xử lý kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên ngành, trách nhiệm của người khai hải quan, trách nhiệm của cơ quan Hải quan, Thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư 128/2013/TT-BTC

  27. ĐƯA HÀNG VỀ BẢO QUẢN/Thủ tục • Người khai có văn bản đề nghị • CCT nơi đăng ký tờ khai quyết định • Công chức Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải • Sau khi có kết quả kiểm tra của các cơ quan quản lý chuyên ngành, việc thông quan hàng hóa được thực hiện theo quy định tại Điều 17.

  28. GIẢI PHÓNG HÀNG/ Các trường hợp • Ngườikhaihảiquanđềnghị • Hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu nhưng chưa đủ cơ sở xác định chính xác số thuế phải nộp trong các trường hợp: + Hàng hóa chờ kết quả giám định; phân tích, phân loại; +Trì hoãn xác định trị giá tính thuế.

  29. GIẢI PHÓNG HÀNG/ Thủ tục • Khai thông tin đề nghị giải phóng hàng trên Tờ khai hải quan gửi đến cơ quan Hải quan thông qua Hệ thống; • Thực hiện bảo lãnh đối với số tiền thuế tự kê khai, tự tính thuế; • Sau khi có thông báo của cơ quan Hải quan về kết quả xác định giá, giám định, phân tích phân loại số thuế phải nộp, người khai hải quan thực hiện khai bổ sung thông tin trên Hệ thống, gửi đến cơ quan Hải quan, nộp thuế và tiền chậm nộp theo quy định hiện hành.

  30. GIẢI PHÓNG HÀNG/ Trách nhiệm cơ quan hq • Hệ thống tự động kiểm tra và phản hồi cho người khai hải quan. • Công chức thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai; • Căn cứ kết quả xác định trị giá, giám định, phân loại, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xác định chính xác số thuế phải nộp, thông báo bằng văn bản cho người khai hải quan.

  31. THÔNG QUAN HÀNG/ Quyết định thông quan Trường hợp luồng xanh: • Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan. • Đối với hàng nhập khẩu, công chức giám sát thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hoặc Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu giao cho người khai hải quan để làm tiếp các thủ tục (nếu có);

  32. THÔNG QUAN HÀNG/ Quyết định thông quan Trường hợp luồng vàng, đỏ: • Nếu kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan cập nhật kết quả kiểm tra vào Hệ thống. • Hệ thống tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế và quyết định thông quan. • Công chức được giao nhiệm vụ thuộc Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc in, đóng dấu xác nhận, ký, đóng dấu công chức vào góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên. • Hệ thống không tự động kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ về thuế => công chức kiểm tra.

  33. TỶ GIÁ, BẢO LÃNH, THU NỘP THUẾ TT 22 còn quy định về tỷ giá, thủ tục bảo lãnh (bảo lãnh chung, riêng), thu nộp thuế: thống nhất với TT128.

  34. THỦ TỤC ĐỐI VỚI GC/SXXK • Về chính sách thực hiện đối với loại hình gia công thống nhất với thông tư 13/2014/TT-BTC ngày 24/1/2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài (không quy định tờ khai gia công chuyển tiếp, không lấy mẫu nguyên vật liệu,…); tại dự thảo Thông tư chỉ quy định thủ tục hải quan. • Chính sách thực hiện đối với loại hình SXXK: thống nhất với Thông tư 128/2013/TT-BTC, tại dự thảo Thông tư chỉ quy định thủ tục hải quan.

  35. THỦ TỤC ĐỐI VỚI DNCX • Đối với loại hình DNCX: thống nhất với Thông tư 128/2013/TT-BTC. • Cần thực hiện việc thanh khoản điện tử.

  36. GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Người khai • Xuất trình bản in Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được cơ quan Hải quan xác nhận/Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển. • Trường hợp hàng hóa nhập khẩu: Phiếu giao nhận container/Phiếu giao nhận hàng hóa hoặc Phiếu xuất kho, bãi của doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi (nếu có) • Xuất trình hàng hóa

  37. GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Cơ quan hải quan • Kiểm tra hiệu lực của tờ khai/Hệ thống cảnh báo; • Kiểm tra hàng được phép đưa vào/ra; • Kiểm tra, đối chiếu số ký hiệu của phương tiện chứa hàng; tình trạng niêm phong của hãng tàu, tình trạng niêm phong của hải quan (nếu có). • Nếu kết quả kiểm tra phù hợp, công chức hải quan giám sát cập nhật thông tin vào Hệ thống.

  38. GIÁM SÁT HÀNG HÓA/Cơ quan hải quan • Tách 2 công việc văn phòng giám sát và giám sát cổng – Cụ thể tại quy trình • Xử lý trong trường hợp thông tư 60 chưa sửa đổi thì văn phòng giám sát in tờ khai đóng dấu công chức, ký tên trên TK đối với tờ khai nhập khẩu luồng xanh để đi đường. • Trường hợp Văn phòng giám sát chưa thực hiện VNACCS thì HQ nơi đăng ký thực hiện.

  39. CÁC TRƯỜNG HỢP HÀNG VẬN CHUYỂN • Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/CFS/kho bảo thuế/các khu phi thuế quan và ngược lại; • Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan; • Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác; • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phép chuyển cửa khẩu theo quy định tại Điều 18 Nghị định 154/2005/NĐ-CP (trừ trường hợp 1) • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ. • Cụ thể có hướng dẫn của TCHQ theo từng loại hình

  40. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Địa điểm • Trường hợp khai vận chuyển độc lập: tại Chi cục Hải quan quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa cần vận chuyển đi. • Trường hợp khai vận chuyển kết hợp: thực hiện theo quy định đối với từng loại hình tương ứng.

  41. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / hồ sơ Trường hợp khai vận chuyển độc lập: • Hóa đơn thương mại: 01 bản chụp; • Vận tải đơn, trừ trường hợp hàng hóa vận chuyển qua biên giới đất liền, hàng hóa vận chuyển từ khu phi thuế quan: 01 bản chụp; • Giấy phép (nếu có); • Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp vận chuyển kết hợp: hồ sơ theo quy định đối với từng loại hình tương ứng.

  42. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Người khai Trường hợp khai khai vận chuyển độc lập: • Khai tờ khai vận chuyển • Nhận KQ phản hồi • Luồng 1 (xanh)/ in Thông báo phê duyệt vận chuyển và xuất trình cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi. • Luồng 2 (vàng)/ xuất trình hồ sơ cho cơ quan Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi để kiểm tra.

  43. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Người khai • Bảo quản nguyên trạng hàng hóa, niêm phong, đi đúng tuyến đường, thời gian. • Trường hợp bất khả kháng thông báo cho cơ quan hải quan nơi gần nhất và nơi đến.

  44. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / cơ quan kinh doanh • Xác nhận hàng đi, hàng đến khi được cơ quan hải quan cho phép (TCHQ hướng dẫn).

  45. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Độc lập • Kiểm tra hồ sơ luồng vàng • Niêm phong hàng hóa theo quy định, ghi nhận trên Hệ thống; • Phê duyệt tờ khai vận chuyển hàng hóa; • Cập nhật thông tin khởi hành; • Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan.

  46. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Kết hợp-NK • Luồng xanh,vàng: cập nhật thông tin khởi hành; • Luồng đỏ: lập Biên bản bàn giao; cập nhật thông tin khởi hành.

  47. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đi/ Kết hợp-XK • Thực hiện theo từng loại hình tương ứng • Theo dõi về thông tin lô hàng vận chuyển chịu sự giám sát hải quan; • Niêm phong hàng hóa theo quy định (nếu có) giao người khai hải quan chuyển cho Chi cục Hải quan quản lý nơi hàng hóa đến để làm tiếp thủ tục hải quan theo quy định.

  48. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / Hải quan nơi đến/ Độc lập • Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan (nếu có); • Cập nhật thông tin hàng đến vào Hệ thống.

  49. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN / hq nơi đến/ Kết hợp-NK • Luồng Xanh, Vàng: cập nhật thông tin đến đích; • Luồng Đỏ: tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa để giải quyết tiếp thủ tục theo quy định; cập nhật thông tin đến đích của lô hàng nhập khẩu vào Hệ thống.

  50. THỦ TỤC VẬN CHUYỂN/ hq nơi đến/ Kết hợp-XK • cập nhật thông tin đến đích;

More Related