1 / 36

THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT. * Định nghĩa. Công dụng. Tác dụng. Tỳ vị hư hàn. Ôn trung, tán hàn. Ôn kinh tán hàn. Thông kinh, giảm đau. Thận dương suy kiệt Vong dương. Hồi dương cứu nghịch. * Phân loại: - Ôn trung tán hàn - Hồi dương cứu ngịch. THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH * Tác dụng:

regis
Download Presentation

THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THUỐC KHỬ HÀN LỚP BS YHCT

  2. * Định nghĩa Công dụng Tác dụng Tỳ vị hư hàn Ôn trung, tán hàn Ôn kinh tán hàn Thông kinh, giảm đau Thận dương suy kiệt Vong dương Hồi dương cứu nghịch

  3. * Phân loại: - Ôn trung tán hàn - Hồi dương cứu ngịch

  4. THUỐC HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH * Tác dụng: Lấy lại phần dương khí bị suy giảm Thoát dương = Vong dương * Tính chất chung: Đại nhiệt Có độc Vị cay, ngọt Qui kinh Tâm, Thận, Tỳ

  5. THUỐC ÔN TRUNG Tác dụng: - Làm ấm trung tiêu khi nội hàn quá thịnh (vận hóa tỳ vị giảm sút -> tiêu chảy, đau bụng, phân sống) - Trị phúc thống (đau bụng) - Kiện tỳ, hành khí, tiêu ứ tích Tính chất chung: Vị cay, mùi thơm (tinh dầu), tính ấm Qui kinh Tỳ, Vị Gồm các loại quả, rễ (Sa nhân, Đại hồi, Xuyên tiêu, Thảo quả, Địa liền…) Lưu ý sử dụng: Phối hợp thuốc bổ khí: Đảng sâm, Bạch truật, Chích thảo Quả khi dùng cần giã dập

  6. KIÊNG KỴ • Chân nhiệt giả hàn = Lý nhiệt biểu hàn (nhiệt cực hóa hàn, dương hư sinh ngoại hàn) • Âm hư sinh nội nhiệt • Thiếu máu, ốm lâu ngày, tân dịch giảm sút • Thuốc tính ôn táo không dùng lâu sẽ gây táo nhiệt, tổn hao tân dịch

  7. TỪ KHÓA Chân nhiệt giả hàn: bên trong là nhiệt nhưng giả hàn bên ngoài như trong bệnh truyền nhiễm do nhiễm độc, sốt cao, trụy mạch ngoại biên, tay chân lạnh, mạch vi (giả hàn), sờ lòng bàn tay bàn chân nóng, khát nước (chân nhiệt) Âm hư sinh nội nhiệt: Phần âm giảm sút, phần dương nổi trội, biểu hiện ra mồ hôi trộm, ho khan, họng khô, khát, khó ngủ, gò má đỏ, tiểu đêm

  8. Trung tiêu: từ miệng trên dạ dày đến miệng dưới dạ dày, nhiệm vụ chín nhừ thức ăn, chưng hóa tân dịch, tiếp thu tinh khí của thủy cốc, hóa sinh ra khí. Trung tiêu bao gồm Tỳ, Vị

  9. Vong dương là hiện tượng dương khí bị thoát mất do trúng hàn tà quá mạnh ( nhiễm độc nặng, do dị ứng nặng, bệnh nặng ở giai đoạn suy kiệt)...

  10. Tân dịch: là một thứ thể dịch của cơ thể, thứ trong là tân, thứ đục là dịch. Tân dịch sinh ra từ tinh khí của đồ ăn uống theo khí của tam tiêu phân bố đến cơ nhục, bì phu để nuôi dưỡng cho cơ nhục, tươi nhuận cho da lông. Mồ hôi và nước tiểu đều là từ tân dịch mà hóa sinh, thứ đi ra biểu là mồ hôi, thứ thấu xuống bàng quang là nước tiểu

  11. Tỳ: Tạng tỳ chủ về vận hóa nước và thức ăn, thông huyết, chủ cơ nhục và tứ chi, khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ở môi Vị: thức ăn thức uống từ miệng vào, qua thực quản rồi vào vị nên vị gọi là “đại thương” tức cái kho lớn hoặc gọi là “bể của thủy cốc”. Vị có công năng thu nhận và tiêu hóa cơm nước. Vị chứa đựng và làm nhừ nhuyễn thức ăn đưa xuống tiểu trường Tỳ và vị có liên quan biểu lý với nhau, đều giúp cho sự vận hóa thức ăn nên gọi chung là gốc của hậu thiên

  12. Phế thuộc kim Can thuộc mộc Thận thuộc thủy Tâm thuộc hỏa Tỳ thuộc thổ Kim được Thổ mới mạnh Mộc được Thổ mới lớn Thủy được Thổ mới bình Hỏa được Thổ mới thành Tỳ là căn bản của hậu thiên dinh dưỡng Tỳ ghét thấp ưa ráo. Tuy nhiên “Tỳ thổ có nhuận thì mới hóa sinh vạn vật” cho nên không dùng thuốc tân ôn táo nhiệt lâu ngày làm cho âm huyết của tạng tỳ bị tiêu vong, hơn nữa còn làm cho đại tràng táo kết

  13. THUỐC ÔN TRUNG

  14. ĐINH HƯƠNGEugenia caryophyllata Thunb., Myrtaceae MT: Nụ hoa giống như một cái đinh, gồm một bộ phận hình trụ mang một khối hình cầu. Bộ phận hình trụ là ống đế hoa , màu nâu sẫm nhăn nheo, phía dưới có khi còn sót một đoạn cuống ngắn, phía trên có lá đài dầy, mập hình ba cạnh xếp chéo chữ thập. Khối hình cầu gồm 4 cánh hoa chưa nở màu nâu nhạt kết hợp xít nhau, bóc cánh hoa thấy trong có nhiều nhị giữa có vòi nhụy. BPD: Nụ hoa Đinh hương

  15. TPHH: tinh dầu Công dụng: Trị đau bụng do hàn, sôi bụng, tiêu chảy Chữa nất cụt, nôn ói Chữa đau răng, đau lợi, hôi miệng. Liều dùng: 2 - 6 g dạng thuốc sắc, hoàn, tán hoặc ngâm rượu để xoa bóp. Không dùng ĐH chung với Uất kim

  16. TDDL: Đinh hương ức chế sự phát triển của nhiều vi khuẩn (như trực khuẩn lỵ, thương hàn, phó thương hàn, bạch hầu, than, e.coli, tụ cầu vàng), chống viêm loét đường tiêu hóa, kích thích tiết dịch mật và dạ dày nên thúc đẩy quá trình tiêu hóa, giảm đau, chống viêm...

  17. NGÔ THÙ DUEvodia rutaecarpa Hemsl et Thoms, Rutaceae MT: Quả hình cầu hơi dẹt. Mặt ngoài màu lục xám hay đen xám xù xì. Đỉnh quả phẳng và hơi lõm xuống có 5 kẽ nứt chia quả thành 5 mảnh rõ rệt. Chất cứng khó vở nát. Mùi thơm nồng, vị cay hơi đắng. BPD: Quả chín phơi khô

  18. TPHH: tinh dầu, alkaloid TDDL: Ức chế sự lên men sinh hơi trong ruột, diệt giun, ức chế tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, một số nấm gây bệnh ngoài da. Alkaloid Wuchuyine có tác dụng diệt virus cúm.

  19. Công dụng: Chữa đau bụng, ăn không tiêu, bụng quặn đau Đau do hàn như đau đầu, cước khí. Trị nôn do vị hàn, hàn thấp tiết tả, kiết lỵ, miệng lưỡi sưng lở. Trị viêm dạ dày, viêm tinh hoàn, băng huyết, rong huyết, kinh nguyệt sau kỳ. Liều dùng: 2 – 6g, chữa cơn đau có thể dùng 4 – 12g/ ngày

  20. THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae BPD: Dùng quả chín phơi sấy khô Người ta còn dùng Khương thảo quả bằng cách lấy hạt Thảo quả thêm nước Gừng trộn đều cho vào nồi sao nhỏ lửa đến khô, để nguội, khi dùng giã nát. Cứ 10kg Thảo quả dùng 1 kg Gừng tươi

  21. THẢO QUẢAmomum tsao-ko Crev. Et Lem, Zingiberaceae MT: Quả khô, vỏ ngoài màu nâu xám có nhiều vân dọc và thường phủ lớp phấn trắng, mỗi quả nặng độ 5g. Nhân hạt chắc, cay, mùi thơm hắc.

  22. Công dụng : Làm thuốc kiện tỳ, giải độc, chữa đau bụng, nôn mữa, ngực bụng trướng đầy Chữa sốt rét do tỳ vị hư hàn ( lạnh nhiều nóng ít, đại tiện lỏng không muốn ăn ) Long đờm, chữa ho. Trị hôi miệng Liều dùng: 4 – 8g / ngày

  23. TPHH:Tinh dầu chừng 1 - 3%. Tinh dầu màu vàng nhạt, mùi thơm ngọt, vị nóng cay dễ chịu, thành phần chủ yếu là 1-8 cineol (30,61%), trans-2 undecanal (17,33%), citral B (geranial) (10,57%), terpineol (4,34%). TDDL: nướ sắc TQ có tác dụng làm hưng phấn ruột cô lập của động vật thí nghiệm.

  24. TIỂU HỒIFoenicum vulgare Mill., Apiaceae BPD: Dùng quả chín phơi khô của cây Tiểu hồi Diêm Tiểu hồi: hoà muối vào nước cứ 0,2kg muối cho 10kg Tiểu hồi, trộn đều với dược liệu để cho ngấm hết nước muối, cho vào nồi sao nhỏ lửa đến màu hơi vàng, lấy ra để nguội

  25. TIỂU HỒIFoenicum vulgare Mill., Apiaceae MT: Quả đóng đôi hình giống như hạt thóc. Mặt ngoài màu vàng nâu, nhẵn, đỉnh mang chân vòi màu nâu nhạt ở gốc có cuống quả mảnh phân quả hình trái xoan dài có 5 sườn lồi rõ.

  26. TPHH: tinh dầucó anethol, fenchone, a-pinene, camphène, dipentene, anise aldehyde, anisic acid, estragole, cis-anethole, p-cymene, petroselinic acid, stigmasterol, 7-hydroxycoumarin. Công dụng: Đau bụng, ăn không tiêu, nôn mửa, đi tả Làm thuốc khai vị, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt. Giải độc cua cá Sa tinh hoàn, thoát vị bẹn Liều dùng: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán

  27. Dầu Tiểu Hồi có tác dụng tăng nhu động ruột và tăng tiết dịch của dạ dày và ruột, kích thích trung tiện lúc đầy bụng. Thuốc làm giảm co thắt ruột, nhờ vậy mà giảm đau bụng. Thuốc có tác dụng hạn chế hiệu quả chống lao của Streptomycine trên súc vật thí nghiệm (chủ yếu là thành phần anethole). Fenchone có tác dụng kích thích tại chỗ.

  28. XUYÊN TIÊU (HOA TIÊU)Zanthoxylum sp., họ Cam quít Rutaceae MT: Quả nhỏ khô thường tập trung 1,3,5 quả trên một cuống quả xếp thành hình sao. Quả nang khi chín nứt thành hai mảnh vỏ, mặt ngoài màu nâu xám có nhiều điểm tinh dầu và vân sần sùi hình mạng, mặt trong màu trắng xám nhẵn bóng. hạt hình trứng màu đen nhẵn bóng . Mùi thơm , vị cay tê lưỡi. Dùng quả khô của nhiều loại Xuyên tiêu

  29. TPHH: tinh dầu, alcaloid là nitidin Công dụng: Đau bụng, nôn mửa đi tả do hàn Chàm, lở ngứa ngoài da, đau răng. Chữa đau dạ dày, viêm đại tràng, đau các khớp do lạnh Cầm tiêu chảy mãn tính do tỳ hư thấp trệ. Liều dùng: 3 – 6g/ ngày dạng thuốc sắc hoặc bột.

  30. ĐẠI HỒIIllicium verum (Hook.f.)., họ Hồi Illiciaceae MT: Quả kép, thường gồm 8 đại, ráp, màu nâu đỏ đến nâu sẫm xếp thành hình sao xung quanh một trụ trung tâm. Mặt trong màu nhạt hơn nhẵn và rất bóng. Cuống quả nhỏ và cong dính vào trụ quả . Hạt hình trái xoan màu vàng nâu nhẵn bóng. Quả chín phơi khô

  31. TPHH: tinh dầu (anethole) TDDL: Anethole làm tăng nhu động dạ dày và ruột, làm dịu cơn đau bụng, tăng tiết dịch đường hô hấp do kích thích các tế bào tiết dịch, có thể dùng làm thuốc hóa đàm. Chất cồn chiết Đại hồi in vitro có tác dụng ức chế tụ cầu vàng, cầu khuẩn viêm phổi, trực bạch hầu, trực khuẩn subtilis, thương hàn, phó thương hàn, trực khuẩn lî. Thuốc cũng có tác dụng ức chế một số nấm gây bệnh ngoài da. Tinh dầu Hồi còn có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm. Đại hồi là nguồn quan trọng nhất để sản xuất axít shikimic thành phần chính điều chế Tamiflu.

  32. Công dụng: - Các chứng sa ruột, đau bụng do hàn, nôn mửa, bụng trướng đầy, kém ăn, tiêu chảy do lạnh. - Trị thận hư, đau vùng thắt lưng. - Làm ăn ngon, giải độc cua cá. LIỀU DÙNG: 4 – 8g/ ngày dạng thuốc sắc. bột, rượu.

  33. ĐỊA LIỀN Kaempferia galanga L., Zingiberaceae Dùng thân rễ MT: Phiến dày 2 – 5mm, đường kính 0,6cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt màu trắng ngà, có khi hơi ngà vàng. Xung quang là vỏ ngoài màu vàng nâu hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót lại rễ con hoặc vết tích rễ con. Thể chất giòn dễ bẻ, có bột. Mùi thơm đặc trưng, vị hơi cay.

  34. TPHH: tinh dầu Công dụng - Chữa đau bụng lạnh, đau răng, giúp tiêu hóa. - Dùng làm thuốc xông. - Chữa đau nhức gân xương LIỀU DÙNG: 3 – 6g dạng thuốc sắc, hoặc viên. Ngâm rượu 40 – 50% trong 5 – 7 ngày để xoa bóp.

  35. SA NHÂN Amomum xanthioides Wall., Zingiberaceae MT: Cây thảo cao 0,5-1m rễ nhỏ mọc bò ngang chằng chịt như mạng lưới nhưng không thành thân rễ.Lá xanh thẫm,mặt nhẵn bóng,đầu nhọn dài.Hoa trắng đớm tía mọc thành chùm ở gốc.Quả nang 3 ô có gai mềm,hình trứng. Dùng hạt, vỏ quả

  36. TPHH: Saponin và tinh dầu 2 - 3% gồm: Camphor, Borneol Bomyl Acetate, Linalool, Nerolidol, Limonene. • TDDL: làm giảm hưng phấn co thắt của ruột -> giải thích được tác dụng hành khí tiêu đầy, chống co thắt làm giảm đau của thuốc. • CÔNG DỤNG: • - Chữa đau bụng, đầy bụng, buồn nôn, đi tả, đại tiện ra máu, ăn uống không tiêu • Chữa chân tay, mình mẩy đau nhức, đau xương hoặc đau cơ bắp, đau dây thần kinh liên sườn, đau gáy, còn dùng chữa đau răng, viêm lợi • Thai động bất an , hoặc có xuất huyết • - Chống lạnh ở nơi rừng núi và phòng bệnh sốt rét ác tính • LIỀU DÙNG: 2 – 4g tán bột cho vào sau khi sắc thuốc

More Related