1 / 36

Quan niệm, hành vi tình dục ở vị thành niên tại Chí Linh, Hải Dương

Quan niệm, hành vi tình dục ở vị thành niên tại Chí Linh, Hải Dương. Nguyễn Văn Nghị. Nội dung trình bầy. Đặt vấn đề Mục tiêu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết quả Bàn luận Kết luận. Đặt vấn đề. Tuổi VTN Dậy thì Hành vi QHTD: QHTD giao hợp

Download Presentation

Quan niệm, hành vi tình dục ở vị thành niên tại Chí Linh, Hải Dương

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Quan niệm, hành vi tình dục ở vị thành niên tại Chí Linh, Hải Dương Nguyễn Văn Nghị

  2. Nội dung trình bầy • Đặt vấn đề • Mục tiêu nghiên cứu • Phương pháp nghiên cứu • Kết quả • Bàn luận • Kết luận

  3. Đặt vấn đề • Tuổi VTN • Dậy thì • Hành vi QHTD: QHTD giao hợp • Nghiên cứu “Quan niệm, hành vi tình dục và SKSS ở VTN”. • Một số báo cáo, bài viết, trình bầy chuyên đề • Bài trình bầy này

  4. Phương pháp nghiên cứu • Nghiên cứu SK thanh thiếu niên tại Chililab • Số liệu định lượng sử dụng trong nghiên cứu • Phân tích định lượng • Phân tích mô tả đơn biến • Xử lý số liệu mất (EM) • Phân tích nhị biến, đa biến • Phân tích survial analysis • Nghiên cứu định tính • PVS, TLN • Xử lý thông tin, số liệu định tính

  5. Kết quả định lượng • Đặc điểm VTN tham gia nghiên cứu (AH1 vòng 1) • 9220 VTN chưa kết hôn chiếm 99%, gồm 4720 nam (51,2%) và 4500 nữ (48,8%). • Dân tộc Kinh 99,7%, không tôn giáo 99,9%, học sinh 85,1%.

  6. VTN theo giới tính, nơi ở, học vấn (AH1 vòng 1)

  7. Thái độ đồng tình QHTD trước khi cưới

  8. Phân tích thành tố PAF các biến số thái độ đồng tình QHTD • 0,3 <r< 0,8, 1 nhóm yếu tố có Eigen value > 1, giải thích 65,5% sự biến thiên, hệ số loading cao • Kaiser-Meyer-Oklin = 0,8 (khuyến nghị >= 0,6) • Barlett Sphericity χ2 = 410, P<0,001. • Các biến số nhất quán Cronbach Alpha= 0,89 • Tổ hợp biến số thang đo “Mức độ cởi mở về QHTD”

  9. Hồi qui tuyến tính đa biến mối liên quan Thái độ cởi mở về QHTD theo nơi ở, nhóm tuổi, điều kiện kinh tế • Mô hình hồi qui riêng cho nam, nữ (phương pháp standard). • Kiểm tra các giả định: mô hình hồi qui phù hợp • R2 hiệu chỉnh 17% (ở nam) và 23% (ở nữ)

  10. Kết quả hồi qui tuyến tính: • Nam VTN nhóm 15-19t, nam KT nghèo kém cởi mở hơn về QHTD • Nam đã từng QHTD kém cởi mở hơn về QHTD trước kết hôn. • Nữ nhiều tuổi hơn kém cởi mở hơn về QHTD trước kết hôn • Nữ đã từng QHTD, nữ KT nghèo kém cởi mở hơn về QHTD (khác biệt có ý nghĩa thống kê). Bảng 1

  11. Thái độ đồng tình “QHTD đồng tính là chấp nhận được” : • 7,7% VTN (8,7% nam, 6,7% nữ) đồng ý. • Nam đồng ý cao hơn nữ (OR=1,6, CI=1,4-1,9). • VTN thành thị đồng ý cao hơn nông thôn (OR=1,2, CI=1,1-1,5). • VTN nhóm 15-19 tuổi tuổi đồng ý cao hơn (OR=1,2, CI=1,1-1,5)

  12. Thái độ tự tin từ chối QHTD khi không muốn • Xử lý số liệu mất(EM) • Tự tin từ chối QHTD (hiệu chỉnh) là87% nam và 78% nữ. • Hồi qui Logistic mối liên quan biến số Tự tin từ chối QHTD và yếu tố liên quan • Omnibus test P<0,001 (nam, nữ). • Hosmer - Lemeshow P>0,05 (nam, nữ). • Nagelkerke R2 = 0,16 (nam) = 0,20 (nữ).

  13. Kết quả hồi qui Logistic: • Nam học vấn cao hơn, nam kinh tế khá giả hơn tự tin hơn về từ chối QHTD khi không muốn. • Nữ nhóm tuổi cao hơn, nữ thành thị, nữ học vấn cao hơn, điều kiện kinh tế khá hơn tự tin hơn từ chối QHTD khi không muốn, (sự khác biệt có ý nghĩa thống kê). Bảng 2

  14. Bạn tình • Trong VTN trả lời đã từng có bạn tình, số lượng bạn tình trung bình là 2,2 người. • Nam có trung bình số bạn tình (2,4) cao hơn nữ (1,3), khác nhau có ý nghĩa thống kê (t = 2,4, P<0,05). • Chưa thấy sự khác nhau về số lượng bạn tình giữa VTN thành thị và nông thôn, giữa hai nhóm tuổi, các nhóm học vấn, kinh tế.

  15. Quan hệ tình dục giao hợp • Tỷ lệ VTN trả lời đã từng QHTD (giao hợp) là 0,9% (1,4% nam, 0,3% nữ). Tỷ lệ nhỏ VTN trả lời có QHTD với bạn bè, người quen và bị lạm dụng tình dục. • Xử lý số liệu mất (EM), tỷ lệ VTN đã QHTD (hiệu chỉnh) là 1,7% (nam) và 0,4% (nữ). • Tỷ lệ QHTD ít hơn ở VTN trẻ, có ý nghĩa thống kê. Bảng 3 • Tỷ lệ QHTD (hiệu chỉnh ) ở điều tra AH1 vòng 2 là 4,6% nam, 1,8% nữ cao hơn vòng 1 • Tỷ lệ QHTD giữa hai vòng điều tra AH1 (tỷ lệ mắc mới - incidence) là 11,7%o nam/năm và 4,7%o nữ/năm.

  16. Hồi qui Logistic yếu tố liên quan với VTN đã từng QHTD. • Mô hình phù hợp cả ở nam, nữ Omnibus test P<0,001, Hosmer Lemeshow test P>0,05. Nagelkerke R2 = 0,4 (nam), 0,55 (nữ). • Kết quả hồi qui Logistic • Nam VNT nhóm 15-19 tuổi có nguy cơ QHTD cao hơn nhóm 10-14 tuổi (OR = 12, CI = 3,6 – 41), nam cởi mở về QHTD có nguy cơ cao hơn (OR = 2,4, CI = 2-3), nam từng bị lạm dụng tình dục có nguy cơ cao về QHTD (OR = 79, CI = 32 – 200). • Nam VTN điều kiện kinh tế khả giả hơn có ít nguy cơ hơn về QHTD, khác biệt có ý nghĩa. • Nữ thái độ cởi mở hơn về QHTD có nguy cơ hơn về QHTD (OR = 2, CI = 1,3 – 3), nữ bị lạm dụng TD có nguy cơ hơn về QHTD • Nữ kinh tế khá giả hơn ít nguy cơ hơn về QHTD Bảng 4

  17. Tuổi QHTD lần đầu (trong nhóm VTN đã QHTD) • Tuổi QHTD (hiệu chỉnh) là 16,2 tuổi (nam), 17,2 tuổi (nữ) • Tuổi TB người QHTD với nam là 15t, với nữ là 21,5t. Biểu đồ 1 • Phần lớn VTN chưa QHTD khi điều tra – Right censor. • Không sử dụng biến số năm người (Person year) để ước lượng tuổi QHTD lần đầu cho toàn bộ VTN

  18. Phân tích hồi qui tuyến tính đa biến yếu tố liên quan tuổi QHTD lần đầu ởVTN • Mô hình hồi qui riêng cho nam, nữ (phương pháp standard) • Kiểm tra các giả định hồi qui tuyến tính thấy mô hình phù hợp • Tuổi là biến nhiễu • R2 hiệu chỉnh 62% (ở nam) và 69% (ở nữ) • Kết quả cả nam và nữ VTN nhóm 15-19 tuổi QHTD lần đầu muộn hơn, VTN cởi mở hơn về QHTD thì tuổi QHTD lần đầu sớm hơn. Bảng 5

  19. Ước lượng Kaplan Meirer • Tổ hợp biến thời gian (survive) đến khi QHTD (time_to_intercourse) • Tuổi QHTD lần đầu ở nam sớm hơn nữ, (Log Rank -Mantel-Cox χ2=35, P<0,001) • Tuổi QHTD lần đầu ở nam có xu hướng thấp hơn ở VTN trẻ hơn (Log Rank -Mantel-Cox χ2=108, P<0,01) Bảng 7 • Nam kinh tế nghèo QHTD sớm hơn (LRM-Cox χ2, P<0,05 • Nữ VTN nhóm tuổi trẻ hơn QHTD sớm hơn (LRM-Cox χ2 =6,6, P<0,05), nữ KT nghèo QHTD sớm hơn . Bảng 8

  20. Hồi qui Cox yếu tố liên quan QHTD lần đầu ở VTN • Ở nam:Omibus test χ2 = 370, P<0,001. • Kết quả nam có thái độ cởi mở về QHTD thì nguy cơ QHTD cao hơn (OR = 1,7, P<0,001) và nam bị lạm dụng tình dục có nguy cơ QHTD cao hơn (OR= 40, P<0,001), nam kinh tế khá giả hơn thì nguy cơ QHTD giảm (OR =0,33, P<0,05). Bảng 9 • Ở nữ: Omibus test χ2 = 12,3, P>0,05. Mô hình không phù hợp

  21. QHTD lần đầu tự nguyện và bị lạm dụng tình dục • Tỷ lệ QHTD là tự nguyện chiếm 81% trong nam và 43% nữ đã QHTD, cao hơn ở VTN thành thị và VTN nhóm 15-19 tuổi. • VTN bị lạm dụng tình dục chiếm 19% nam, 57% trong nữ lần đầu QHTD, ở VTN nông thôn và ở nhóm 10-14t cao hơnBảng 10

  22. Kết quả định tính • Tổng số đối tượng nghiên cứu định tính • Phỏng vấn sâu: 8 VTN, 8 bố mẹ của VTN • Thảo luận nhóm (TLGĐ, bầu chọn nhóm): 59 VTN, 51 bố mẹ của VTN. Bảng 11

  23. Quan niệm về tình dục ở VTN • Thế nào là QHTD? • QHTD là giao hợp nam nữ (ngủ với nhau, đi nhà nghỉ) • Ôm hôn, sờ nắn bộ phận sinh dục, tự sướng, không là QHTD mà là quan hệ gần gũi của người yêu nhau. “Quan hệ tình dục là người nam ngủ với người nữ, làm chuyện người lớn....nói cụ thể thì khó quá, không phải nữ ngủ với nữ hay nam ngủ với nam” (TLN VTN nữ 14t Phả Lại) • Quan niệm về trinh tiết • Trinh tiết là chưa QHTD (trong trắng, zin, trinh nguyên, trai tân) • Trinh tiết vẫn có giá trị quan trọng hơn với nữ nhưng cũng không là quan trọng nhất. ” Trinh tiết chỉ có quan trọng đối với con gái, theo phong tục từ ngày xưa thì trinh tiết là sự sống của người con gái chưa lập gia đình. Với con trai thì thường cũng không nhắc đến vấn đề này. Bây giờ cũng ít giữ được trinh tiết đến khi cưới” (TLN nữ 18t Sao Đỏ)

  24. Yêu là có gần gũi, QHTD, đã có lần đầu sẽ có lần sau • Khi yêu là có gần gũi, QHTD là phổ biến ở cuối cấp 3, yêu nhau giữ gìn không có QHTD là ít chỉ ở cấp 2 “Yêu nhau ôm nhau , hôn nhau hay đụng chạm là bình thường, nhiều bạn có QHTD. Bây giờ sống thoáng, yêu là có thể có quan hệ, việc giữ gìn không QHTD không có nhiều, giữ gìn đến sau này lấy nhau thì hiếm lắm” (TLN nam 18t Phả Lại) • Không VTN nào nói đã QHTD, dễ nói về bạn bè, người khác. Tiếp cận định tính khác nhau, gợi ý VTN có QHTD (câu chuyện của Sao và câu chuyện mẹ Sao) • QHTD do tò mò, ảnh hưởng bạn bè, phim ảnh, băng đĩa “ QHTD VTN thường do tò mò, ảnh hưởng phim ảnh, bạn bè rủ rê thách đố, kích thích băng đĩa. Nam thì hay chủ động đòi hỏi còn nữ thì giữ gìn hơn, nhưng khi đã yêu nhay, tin nhau thì cũng khó giữ được” (TLN nữ 18t Sao Đỏ)

  25. Phim mát (phim sex), internet tác động tới QHTD ở VTN “Phim mát rất dễ thuê hay mượn bạn, mua cũng rẻ chỉ 5 ngàn 10 ngàn thôi như đĩa Quán bên hồ ấy. Các bạn xem giấu bố mẹ ở nhà khi bố mẹ đi vắng hoặc xem ở nhà bạn. Xem đĩa đó làm cho các bạn dễ kích thích QHTD” (TLN nam 18t Lê Lợi) “Cấp 2 chúng cháu có bạn xem đĩa cấm, lớp cháu có một bạn có đĩa có khi xem một mình có khi rủ bạn xem, các bạn xem xong trêu nhau kinh lắm, các bạn ấy cư kể ra là sung sướng..., nhưng bọn cháu thấy kinh. Trong cấp 3 các anh chị xem nhiều ..” (TLN nam 14t Sao Đỏ) “Dạo khi Vàng Anh [MC chương trình Nhật kí vàng anh ở VTV3, tuổi VTN] đưa lên mạng ấy, trường cháu các bạn kháo nhau, gọi điện nói cho nhau biết rủ nhau ra hàng Net xem, nhiều bạn nói là không ngờ lại như thế, nhiều bạn nói quay phim là dại” (TLN nữ 18t Văn An)

  26. QHTD ở tuổi VTN là không nên, nhưng không xấu “QHTD ở tuổi VTN là không nên, QHTD cũng không phải là xấu nếu các bạn yêu nhau dành cho nhau, con trai đòi hỏi vì tò mò thoả mãn còn con gái cũng chiều vì muốn thể hiện và giữ tình yêu” (TNL nữ 18 Sao Đỏ) “QHTD không phải là xấu xa nhưng với tuổi chúng cháu thì không nên. Nếu mà biết cách quan hệ thì nó tốt nhưng mà không biết cách thì nó để lại hậu quả xấu như nhiễm bệnh hoặc có thai là không tốt, nếu mà vẫn đảm bảo không ảnh hưởng gì thì vẫn tốt” (TLN nam 18t Lê Lợi) • Quan hệ tình dục ở VTN là tự nguyện, đồng tình cả nam và nữ chứ không phải lừa gạt, cưỡng ép.

  27. QHTD không gắn tình yêu bền lâu, có rủi ro, nữ thiệt thòi hơn “QHTD làm tăng tình cảm gần gũi nhưng không phải là gắn bó lâu dài, khi đã khúc mắc càng dễ chán nhau chia tay nhau” (TLN nam 18t Lê Lợi) “QHTD mà bụng to thì đa số là nam chạy, cũng có khi bỏ học cưới nhau nhưng ít, cấp 3 Sao Đỏ cũng có 2 trường hợp như vậy rồi. Nếu không lấy nhau thì nữ thiệt thòi vì có thai rồi rất khó chấp nhận, bây giờ tìm được một người con trai có lòng vị tha bao dung thì ít lắm. Hàng xóm có biết cũng bàn tán, nhưng bây giờ nhà nào biết nhà ấy” (TLGĐ nữ 18t Sao Đỏ) • VTN QHTD là dấu bố mẹ (bố mẹ không kì vọng VTN yêu, QHTD)

  28. Nhận thức về QHTD đồng tính, mại dâm, lạm dụng tình dục • VTN biết về đồng tính nam nữ qua TV, sách báo, không biết trong thực tế, không biết QHTD đồng tính là thế nào. • Các từ hay dùng là đồng tính luyến ái, pê đê, ái, gay. (nữ thì nói năng ăn mặc như con trai, nam thì như con gái, có thể ôm hôn nhau) • VTN chỉ đề cập có nữ làm mại dâm, không biết mại dâm nam. Mại dâm là bán thân, gái điếm, gái làm tiền, cave, thường ở quán Karaoke, nhà nghỉ, khách sạn, mát xa, do hoàn cảnh éo le thì có thể thông cảm. • QHTD tuổi VTN chủ yếu là trong tình yêu, ít với mại dâm • VTN không hiểu rõ về lạm dụng tình dục, cho rằng không có trong tình yêu. Cưỡng ép hiếp dâm chỉ là nam cưỡng bức, ép buộc nữ để QHTD và chỉ biết qua sách báo, phim ảnh.

  29. Bàn luận • Thông tin về tình dục, SKSS là nhậy cảm với VTN, xử lý số liệu mất, tiếp cận kĩ thuật định lượng, định tính khác nhau, phiên giải kết quả (effect size) • Quan niệm về tình dục • QHTD là giao hợp nam với nữ • Trinh tiết là chưa QHTD, quan trọng hơn với nữ • QHTD không nên, nhưng không xấu • QHTD khi yêu, QHTD tự nguyện, nam chủ động hơn nữ • QHTD do tò mò, trải nghiệm, bạn bè, phim ảnh, đĩa phim sex, internet • QHTD có rủi ro, nữ thiệt thòi hơn • QHTD là dấu bố mẹ, người thân • Biết về đồng tính, nhưng không biết QHTD đồng tính thế nào • Chỉ đề cập mại dâm nữ, có thể thông cảm bối cảnh

  30. Thái độ về tình dục và yếu tố liên quan • 1/4 VTN đồng tình QHTD trước khi cưới (ở nam cao hơn nữ), gắn với niềm tin tiến tới hôn nhân (cao hơn kết quả SAVY 2003) • Nam VTN nhóm 10-14t,điều kiện kinh tế khá giả hơn cởi mở hơn về QHTD (biến thang đo 6item). SAVY nhóm tuổi cao cởi mở hơn • Nữ VTN nhóm 15-19t, kinh tế khá giả hơn cởi mở hơn về QHTD • Nam, nữ đã từng QHTD kém cởi mở hơn về QHTD • 87% nam, 78% nữ (TL hiệu chỉnh) tự tin từ chối QHTD. • Nam học vấn cao hơn, kinh tế khá giả hơn tự tin hơn về từ chối QHTD khi không muốn. • Nữ nhóm tuổi 15-19t, nữ thành thị, kinh tế khá hơn tự tin hơn từ chối QHTD khi không muốn

  31. Hành vi QHTD và yếu tố liên quan • Tỷ lệ đã QHTD (giao hợp) AH1 vòng1 là 1,7% nam và 0,4% nữ, thấp hơn AH1 vòng 2 là 4,6% nam, 1,8% nữ (TL hiệu chỉnh) • Tỷ lệ QHTD trong VTN 15-19 tuổi (AH1 vòng1) là 2,2% nam và 0,4% nữ, không quá khác biệt với SAVY và các nước khu vực • Chưa thấy khác biệt giữa thành thị và nông thôn về tỷ lệ VTN đã QHTD (SAVY 2003 thấy trong VTN thành thị cao hơn) • Nam VNT nhóm 15-19 tuổi, cởi mở về QHTD, đã từng bị lạm dụng TD có nguy cơ cao hơn về QHTD • Nam VTN học vấn cao hơn, điều kiện kinh tế khả giả hơn có ít nguy cơ hơn về QHTD • Nữ cởi mở về QHTD, bị lạm dụng TD có nguy cơ hơn về QHTD • Nữ kinh tế khá giả hơn ít nguy cơ hơn về QHTD

  32. Tuổi QHTD lần đầu và yếu tố liên quan • Tuổi QHTD lần đầu là 16,2 tuổi (nam), 17,2 tuổi (nữ). • Cả nam và nữ trẻ tuổi hơn QHTD lần đầu sớm hơn, điều kiện kinh tế nghèo QHTD sớm hơn (Kaplan Meier: ) • Nguy cơ QHTD cao hơn ở nam có thái độ cởi mở về QHTD, nam từng bị lạm dụng TD và nguy cơ QHTD giảm ở nam KT khá (Hồi qui Cox) • Tuổi QHTD lần đầu thấp hơn ở nhóm VTN trẻ hơn, có nguy cơ hơn về tình dục không an toàn (NC châu Âu) • Nữ QHTD với bạn tình nhiều tuổi hơn, có nguy cơ hơn tình dục không an toàn (NC ở Mĩ)

  33. Kết luận • VTN quan niệm cởi mở về TD “QHTD không nên, không xấu” • QHTD với người yêu, QHTD tự nguyện, nam chủ động hơn nữ • QHTD do tò mò, trải nghiệm, bạn bè, phim sex, internet • QHTD là dấu bố mẹ do không là kì vọng ở cha mẹ • Tỷ lệ đã QHTD (hiệu chỉnh) là 1,7% nam và 0,4% nữ (trong AH1 vòng 1), thấp hơn AH1 vòng 2 (4,6% nam, 1,8% nữ) • Nam VNT nhóm 15-19 tuổi, cởi mở về QHTD, đã từng bị lạm dụng TD, dậy thì sớm hơn có nguy cơ cao hơn về QHTD • Nữ cởi mở về QHTD, bị lạm dụng TD có nguy cơ hơn về QHTD • Xu hướng QHTD ở VTN sớm hơn, nữ QHTD với bạn tình nhiều tuổi liên quan đến nguy cơ QHTD không an toàn

  34. Lời cảm ơn: Tác giả xin chân thành cảm ơn • Ban lãnh đạo trường Đại học YTCC • Ban điều hành và Văn phòng thực địa Chililab • PGS Vũ Mạnh Lợi, Viện XHH, PGS Lê Cự Linh, ĐHYTCC • GS.TS Michael Dunne, TS Diana Battistutta trường Đại học tổng hợp kĩ nghệ QUT • Thông tin liên hệ: Nguyễn Văn Nghị. ĐT 0912232404, Email: ntn3@hsph.edu.vn

  35. Các bài báo đã đăng • 1. Nguyễn Văn Nghị (2009): Nhận thức và thái độ của vị thành niên về HIV/AIDS: Điều tra sức khoẻ thanh thiếu niên tại huyện Chí Linh, Hải Dương. Tạp chí Y học dự phòng tập XIX, số 2(101), trang 54-67 • 2. Nguyễn Văn Nghị, Lê Cự Linh (2008): Đặc điểm dậy thì, kiến thức về tình dục và biện pháp tránh thai của thanh thiếu niên: Kết quả điều tra ban đầu nghiên cứu sức khoẻ vị thành niên và thanh niên tại Chí Linh, Hải Dương. Tạp chí Y học dự phòng tập XVIII, số 6(98), trang 25-37 • 3. Nguyễn Văn Nghị, Vũ Mạnh Lợi, Lê Cự Linh (2009): Quan điểm và hành vi tình dục ở vị thành niên: Điều tra sức khoẻ vị thành niên, thanh niên tại huyện Chí Linh, Hải Dương. Tạp chí Y học dự phòng tập XIX, số 1(100), trang 24-36 • 4. Nguyễn Văn Nghị, Vũ Mạnh Lợi, Lê Cự Linh (2009): Sử dụng kĩ thuật phân tích dọc và phân tích nhị biến tìm hiểu đặc điểm tuổi dậy thì và quan hệ tình dục ở vị thành niên tại Chí Linh, Hải Dương. (Tạp chí YTTCC số 13(13), trang 17-26.

  36. Thanks for your attention!

More Related