1 / 21

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. CỤC VIỄN THÔNG. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG. Nguyễn Thị Phương Hiền Trưởng Phòng Giá cước và Khuyến mại, Cục Viễn thông. NỘI DUNG. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG. Luật Giá số 11/2012/QH13

race
Download Presentation

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CỤC VIỄN THÔNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG Nguyễn Thị Phương Hiền Trưởng Phòng Giá cước và Khuyến mại, Cục Viễn thông

  2. NỘI DUNG

  3. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG • Luật Giá số 11/2012/QH13 • Điều 19. Hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá • 3. Danh mục …dịch vụ do Nhà nước định giá: • Định mức giá cụ thể đối với: • Dịch vụ kết nối viễn thông;

  4. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Luật Viễn thông Điều 54. Nguyên tắc xác định giá cước viễn thông Điều 55. Căn cứ xác định giá cước viễn thông Điều 56. Quản lý giá cước viễn thông Nghị định 25/2011/NĐ-CP Điều 29. Doanh thu viễn thông. Điều 38. Quản lý giá cước dịch vụ viễn thông

  5. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 I. Sự cần thiết ban hành Thông tư: Hiện tượng SIM rác vẫn còn trong đó có nguyên nhân từ kinh tế. Trước khi có TT 14 chỉ dùng biện pháp hành chính cần có biện pháp kinh tế nhằm thực hiện đồng bộ, hiệu quả chủ trương phát triển bền vững thị trường di động, khai thác hiệu quả kho số, góp phần ổn định trật tự và an toàn xã hội www.vnta.gov.vn

  6. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 II. Nội dung Thông tư 14/2012/TT-BTTTT: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Điều 2. Đối tượng áp dụng. Điều 3. Giải thích từ ngữ. Điều 4. Giá cước dịch vụ thông tin di động. Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động. Điều 6. Điều khoản thi hành www.vnta.gov.vn

  7. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. - Giá cước dịch vụ TTDĐ. - Quản lý hàng hóa chuyên dùng trong dịch vụ TTDĐ

  8. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 2. Đối tượng áp dụng. Cơ quan quản lý nhà nước. Doanh nghiệp. Đại lý phân phối giao kết hợp đồng SIM thuê bao, thẻ với doanh nghiệp và tổ chức cá nhân có giao kết hợp đồng với đại lý phân phối bán cho khách hàng. Người sử dụng dịch vụ.

  9. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 3. Giải thích từ ngữ. 1. Hàng hóa viễn thông chuyên dùng TTDĐ bao gồm: a) Bộ xác định thuê bao (gọi là SIM) bao gồm: + SIM trắng là SIM chưa gắn số thuê bao + SIM thuê bao là SIM đã gắn 1 số thuê bao xác định b)Thẻ thanh toán dịch vụ thông tin di động (gọi là thẻ thanh toán). Mệnh giá thẻ thanh toán bằng số tiền được nạp sẵn trong

  10. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 3. Giải thích từ ngữ. 2. Kết nối viễn thông: a) Kết nối người sử dụng vào mạng VT (gọi là hòa mạng) là kết nối thiết bị đầu cuối vào mạng VT và đưa thiết bị đầu cuối gắn tài nguyên viễn thông vào hoạt động trên hệ thống thiết bị của DN (kích hoạt thuê bao). b) Kết nối mạng viễn thông là liên kết các mạng VT.

  11. Điều 3. Giải thích từ ngữ. 3. Giá cước dịch vụ TTDĐ Giá cước dịch vụ thông tin di động bao gồm: - Giá cước hòa mạng - Giá cước thuê bao - Giá cước thông tin THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012

  12. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 4. Giá cước dịch vụ thông tin di động. 1. Giá cước hòa mạng: - Đối với trả sau là 35.000đ/01 thuê bao. - Đối với trả trước 25.000đ/01 thuê bao. - Không được tăng, giảm,khuyến mại đối với giá cước hòa mạng. - Thu khi ký HĐ đối với trả sau, khi khách hàng mua SIM đối với trả trước. - Hòa mạng chỉ thực hiện khi hoàn thành: Ký hợp đồng (với trả sau), mua SIM, đăng ký TTTB và nạp tiền (với trả trước). 2. Giá cước thuê bao và giá cước TT do DN ban hành và thực hiện theo quy định quản lý giá cước do Bộ TTTT ban hành.

  13. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động. 1. Giá SIM thuê bao: - Doanh nghiệp ban hành và đúng quy định về quản lý giá cước do Bộ TTTT ban hành. - Doanh nghiệp bán cho đại lý phân phối, các tổ chức, cá nhân phải niêm yết giá, bán cho người sử dụng đúng giá doanh nghiệp ban hành.

  14. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động. 2. Doanh nghiệp không được: - Bán SIM thuê bao cho đại lý, người sử dung thấp hơn giá thành SIM trắng cộng với giá cước hòa mạng. - Nạp sẵn tiền vào tài khoản SIM thuê bao đang lưu thông hoặc chưa hòa mạng.

  15. THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT Ngày 12/10/2012 Điều 6 Điều khoản thi hành - Thông tư có hiệu lực từ ngày 1-1-2013. - Các đơn vị của Bộ, doanh nghiệp TTDĐ

  16. CÔNG VĂN 1644/CVT-GCKM HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT • Quy định máy điện thoại di động gắn sẵn SIM: • Máy điện thoại di động gắn sẵn SIM: • - Là máy điện thoại sử dụng công nghệ CDMA không có SIM rời. • - Giá bán máy này bao gồm giá bán máy có gắn SIM trắng và giá cước hòa mạng. • Máy điện thoại sử dụng công nghệ GSM không phải là máy điện thoại gắn sẵn SIM.

  17. CÔNG VĂN 1644/CVT-GCKM HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THÔNG TƯ SỐ 14/2012/TT-BTTTT • Quy định máy điện thoại di động gắn sẵn SIM: • Doanh nghiệp không được: • Khuyến mại giá cước hòa mạng • Doanh nghiệp được phép: • Khuyến mại giá bán máy • Doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện: • - Giá bán máy sau khuyến mại không thấp hơn giá thành toàn bộ của máy điện thoại di động đã gắn SIM trắng và giá cước hòa mạng; • - Phải hạch toán chi phí khuyến mại máy điện thoại di động vào hàng hóa máy điện thoại.

  18. THÔNG TƯ SỐ 18/2012/TT-BTTTT NGÀY 15/11/2012 • Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 • Thay thế cho Quyết định số 1622/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2008

  19. THÔNG TƯ SỐ 18/2012/TT-BTTTT NGÀY 15/11/2012 • Các doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng: • Dịch vụ viễn thông cố định mặt đất: • Dịch vụ điện thoại nội hạt: VNPT; Viettel • -Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước: VNPT • Dịch vụ điện thoại quốc tế: VNPT, Viettel. • Dịch vụ kênh thuê riêng (nội hạt, đường dài trong nước, quốc tế): VNPT, Viettel. • Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng: VNPT, FPT, Viettel. • Dịch vụ thông tin di động mặt đất: Viettel, VMS, VNPT.

  20. Nghị định 25/2011/NĐ-CP THÔNG BÁO, ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI Điều 37. Quản lý khuyến mại đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng 4. Khi thực hiện chương trình khuyến mại - Đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng phải thông báo: doanh nghiệp viễn thông phảithông báo với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông và Sở Thông tin và Truyền thông địa phương. - Đối với các dịch vụ trong Danh mục dịch vụ viễn thông phải đăng ký giá cước:Trước khi thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá doanh nghiệp viễn thông phải đăng ký với cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.  Hướng dẫn cụ thể tại công văn 645/CVT-GCKM ngày 15/6/2012 và công văn 671/CVT-GCKM ngày 17/6/2012

  21. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN www.vnta.gov.vn

More Related