1 / 13

Tuần 21, 22 – Tiết 42, 43: Bài 29

TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG. Tuần 21, 22 – Tiết 42, 43: Bài 29. anken. GVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRANG LỚP : 11. Công thức chung:. C n H 2n (n ≥2). I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:. 1. Dãy đồng đẵng anken: - Aken (hay còn gọi olefin) là HĐRCB không no mạch hở có một liên kết đôi

quiana
Download Presentation

Tuần 21, 22 – Tiết 42, 43: Bài 29

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG ĐÀ NẴNG Tuần 21, 22 – Tiết 42, 43:Bài 29 anken GVTH: NGUYỄN THỊ MINH TRANG LỚP : 11

  2. Công thức chung: CnH2n(n≥2) I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP: 1. Dãy đồng đẵng anken: - Aken (hay còn gọi olefin) là HĐRCB không no mạch hở có một liên kết đôi - Dãy đồng đẵng của C2H4: C3H6, C4H8,C5H10… 2. Đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo: - Đồng phân C4H8 => Chúng thuộc loại đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi

  3. b) Đồng phân hình học: Vd: but-2-en có đồng phân hình học cis- but-2-en trans-but-2-en => Đồng phân về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử gọi là đồng phân hình học * Điều kiện để có đồng phân hình học: - Phải có liên kết đôi hoặc có vòng - Hai nhóm nguyên tử gắn trên cacbon mang nối đôi phải khác nhau

  4. 3. Danh pháp: a) Tên thay thế: Số chỉ nhánh-Tên nhánh-Tên mạch HĐRCB chính (có chứ nôi đôi)-số chỉ vị trí nối đôi-EN but-1-en but-2-en 2-metylpropen b) Tên thông thường: - Thay -en thành -ilen - C2H4: etilen, C3H6: propilen, C4H8: butilen

  5. II .TÍNH CHẤT VAÄT LÍ : • - Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí, từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. • Ít tan trong nước, nhẹ hơn nước. • - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của anken tăng theo chiều tăng của phân tử khối • III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: • - Anken có liên kết đôi: trong đó có một liên kết σ và một liên kết π, liên kết π kém bền nên đễ tham gia phản ứng cộng

  6. 1. Phản ứng cộng: a) Cộng H2: CH2=CH2 + H2→ CH3-CH3 Tổng quát: CnH2n + H2→ CnH2n+2 b) Cộng halogen: - Hiện tượng: làm mất màu dung dịch Br2 - PTHH: CH2=CH2 + Br2(dd)  CH2Br-CH2Br (màu nâu đỏ) 1,2-đibrommetan (không màu) - Tổng quát: CnH2n + Br2 CnH2nBr2 => Phản ứng cộng dung dịch brom của anken dùng để phân biệt anken và ankan.

  7. c) Cộng HA: (X: halogen, OH) VD1: CH2=CH2 + HBr  CH3-CH2-Br CH2=CH2 + HOH  CH3-CH2-OH VD2: CH3-CH=CH2 + HBr 2-brompropan 1-brompropan * Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (hay phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào C bậc cao hơn (có ít H hơn). CH3-CHBr-CH3 CH3-CH2-CH2Br

  8. to, xt, p to, xt, p 2. Phản ứng trùng hợp: VD: …+CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2+… …-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-… PTHH thu gọn: nCH2=CH2 etilen polietilen (PE) * Định nghĩa: phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử lớn * Điều kiện để có phản ứng trùng hợp: phải có liên kết π

  9. 3. Phản ứng oxi hoá: a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: TQ: CnH2n + 3n/2O2 nCO2 + nH2O Anken bị đốt cháy thì cho tỉ lệnCO2 = nH2O b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn: - Hiện tượng: làm nhạt màu dd thuốc tím - pthh: 3CH2=CH2 + 4H2O +2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2↓ + 2KOH => Phản ứng này còn được dùng để nhận biết anken và ankan

  10. to H2SO4 IV. Điều chế 1. Trong PTN Etilen được điều chế từ ancol etylic C2H5OH → CH2=CH2 + H2O - PP thu khí C2H4 bằng phương pháp đẩy nước.Vì etilen không tan trong nước, vì etilen nhẹ hơn không khí nên không dùng pp đẩy không khí 2. Trong công nghiệp TQ: CnH2n+2 CnH2n + H2 to H2SO4

  11. H2SO4 ñaëc Caùt Röôïu etylic Thí nghiệm điều chế C2H2 trong PTN:

  12. CỦNG CỐ CÂU 1 :Phương pháp nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan . A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí . B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịchmuối ăn D. Dẫn hỗn hợp khí đi quanước CAÂU 2 : Dẫn 3.36 l hỗn hợp khí (đktc ) gồm CH4, C2H4 vào dung dịch brom dư .Sau phản ứng thấy có 8 g brom đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho : C =12; H =1; Br = 80.

  13. CH2 = CH2(k) + Br2(dd) Br – CH2 –CH2 – Br(l) Phương trình : 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol • Chỉ có etilen phản ứng với dung dịch brom, metan không phản ứng. VC2H4 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) VCH4 = 3,36 – 1,12 = 2,24(l)

More Related