1 / 17

BÀI GIẢNG TIN ỨNG DỤNG

BÀI GIẢNG TIN ỨNG DỤNG. Số trình: 03. KS. Đoàn Văn Huấn – BM. Lọc Hóa dầu. Choose a suitable job. Tin học chuyên ngành. Kiến thức chuyên ngành. Thiết kế (Designer) Vận hành (Operator) Tư vấn (Consultant). Tiếng Anh. Kỹ năng mềm. MỤC ĐÍCH MÔN HỌC.

ova
Download Presentation

BÀI GIẢNG TIN ỨNG DỤNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÀI GIẢNG TIN ỨNG DỤNG Số trình: 03 KS. Đoàn Văn Huấn – BM. Lọc Hóa dầu

  2. Choose a suitable job Tin học chuyênngành Kiếnthức chuyênngành Thiếtkế (Designer) Vậnhành (Operator) Tưvấn (Consultant) TiếngAnh Kỹnăngmềm

  3. MỤC ĐÍCH MÔN HỌC • Hiểu được vai trò của mô phỏng, một số phần mềm mô phỏng điển hình trong công nghệ Lọc Hóa dầu • Cách xây dựng một bài toán mô phỏng • Nắm rõ được các bước, các tiện ích trong phần mềm Hysys để thực hiện một số bài toán chuyên ngành cụ thể • Củng cố lại kiến thức chuyên ngành • Giúp sinh viên có kĩ năng làm việc độc lập cũng như theo nhóm

  4. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ - Dự lớp đầy đủ theo quy định (nghỉ không quá 1/5 số giờ lên lớp) - Thực hiện các Bài tập trong mỗi chương - Thi cuối học kỳ (vấn đáp + thực hành) - Bài tập thực hành

  5. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Advanced Process Modeling using HYSYS (2008) – Aspentech Training Manual Workbook • Process Modeling using HYSYS with Refinery Focus (2004) – Aspentech • Process Modeling using HYSYS (2004) – Aspentech • Simulation Basis - Aspentech • Dynamic Modeling - AspenTech

  6. NỘI DUNG MÔN HỌC Chương 1: Giới thiệu về mô phỏng Chương 2: Các phần mềm mô phỏng phổ biến Chương 3: Aspen Hysys 3.1. Bắt đầu quá trình mô phỏng với Hysys 3.2. Sử dụng các tiện ích trong Hysys 3.3. Một số các thiết bị được sử dụng trong Hysys 3.4. Sử dụng Case Study để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng 3.5. In và báo cáo kết quả Chương 4: Hướng dẫn thực hành Chu trình làm lạnh bằng Propan Phân xưởng làm lạnh khí Sự đặc trưng dầu mỏ Tính toán số đĩa lý thuyết bằng Shortcut Distillation Làm ngọt khí chua bằng DEA

  7. Yêu cầu và ý nghĩa của môn học

  8. Chuong 1: Giới thiệu về mô phỏng Quá trình công nghệ bao gồm các yếu tố gì? Mô phỏng là gì? Mô phỏng là việc phát triển và sử dụng mô hình hóa máy tính để nghiên cứu hệ động học thực Thiết kế mô phỏnglà quá trình thiết kế với sự trợ giúp của máy tính với các phần mềm chuyên nghiệp.

  9. Giới thiệu về mô phỏng Có hai loại mô phỏng: • Mô phỏng tĩnh (Steady Mode): • Thiết kế (Designing) một quá trình công nghệ mới. • Thử lại, kiểm tra lại (Retrofitting) các quá trình đang tồn tại. • Hiệu chỉnh (Troubleshooting) các quá trình đang vận hành. • Tối ưu hóa (Optimizing) các quá trình đang vận hành. • Mô phỏng động (Dynamic Mode): mô phỏng thiết bị hoặc quy trình đang hoạt động • Khảo sát sự đáp ứng khi thay đổi các thông số công nghệ • Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống theo thời gian • Phương pháp xử lí tình huống giả lập trong quá trình thiết kế và vận hành quá trình một cách hiệu quả và an toàn nhất. 

  10. Mục đích của mô phỏng • Để mô hình hóa, dự đoán sự thực hiện của quá trình: • Chia nhỏ quá trình để nghiên cứu riêng lẻ • Đặc tính của quá trình (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, thành phần, kích thước thiết bị,… ) được dự đoán sử dụng công nghệ phân tích: • Mô hình toán • Tương quan thực nghiệm • Công cụ (phần mềm) mô phỏng quá trình sử dụng máy tính • Để dự đoán các thông số quá trình (đặc tính dòng, điều kiện hoạt động, kích thước thiết bị) phải dựa trên: PT cân bằng vật chất và năng lượng, cân bằng nhiệt động học, các PT tỷ lệ.

  11. Các bước thiết lập quá trình mô phỏng Thành phần Nhiệt độ Áp suất Lưu lượng …… Thành phần Nhiệt độ Áp suất Lưu lượng …… Module? PFD? (khác so với BFD như thế nào?)

  12. PFD for Cyclohexane

  13. BFD for Cyclohexane

  14. Các bước thiết lập mô phỏng Thu thập số liệu Lập mô hình đầy đủ (PFD/BFD) Rút gọn mô hình Thiết lập mô hình trên phần mềm mô phỏng với các số liệu dự kiến Đánh giá số liệu Chạy chương trình mô phỏng OK Kết luận và Chọn mô hình cuối cùng

  15. Mối liên hệ giữa phần tính toán đầu vào và yêu cầu trong mô phỏng

  16. Ưu điểm của mô phỏng • - Độ chính xác cao • - Thay đổi bộ số liệu đầu vào • - Tối ưu hóa chế độ công nghệ (T, P, …) • - Nhanh chóng, chính xác, dễ kiểm tra • - Thân thiện

  17. Learning outcome in Session 1 • Mô phỏng là gì? • Mô phỏng làm gì? • Ưu thế của mô phỏng là gì? • Có những kiểu mô phỏng gì? • Thực hiện mô phỏng trong tính toán thiết kế công nghệ như thế nào?

More Related