1 / 16

QUY ĐỊNH BÀO TOÀN SẢN PHẨM

QUY ĐỊNH BÀO TOÀN SẢN PHẨM. MỤC ĐÍCH: Được thiết lập để bảo toàn sản phẩm trong quá trình xử lý nội bộ và giao hàng đến vị trí dự kiến nhằm duy trì sự phù hợp với các yêu cầu. PHẠM VI ÁP DỤNG: Quy định được áp dụng toàn Công ty. TRÁCH NHIỆM:

oprah
Download Presentation

QUY ĐỊNH BÀO TOÀN SẢN PHẨM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. QUY ĐỊNH BÀO TOÀN SẢN PHẨM MỤC ĐÍCH: Được thiết lập để bảo toàn sản phẩm trong quá trình xử lý nội bộ và giao hàng đến vị trí dự kiến nhằm duy trì sự phù hợp với các yêu cầu. PHẠM VI ÁP DỤNG: Quy định được áp dụng toàn Công ty. TRÁCH NHIỆM: Phó Tổng giám đốc thường trực có trách nhiệm giám sát để quy định thực hiện có hiệu quả.

  2. TÀI LIỆU THAM KHẢO – LIÊN QUAN: Yêu cầu 7.5 bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2008. CÁC ĐỊNH NGHĨA – CHỮ VIẾT TẮT: Định nghĩa: Nguyên vật liệu, vật tư: là các loại sản phẩm do công ty mua vào phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Thành phẩm: Sản phẩm do công ty sản xuất và cung ứng cho khách hàng. Hàng hoá: là sản phẩm của lao động, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

  3. Chữ viết tắt: NVL : Nguyên vật liệu, vật tư. TP : Thành phẩm. HH : Hàng hoá. VT : Vật tư. PBT : Bán thành phẩm. TĐV : Trưởng đơn vị NĐUQ :Người được uỷ quyền

  4. I/Bao gói: a/Trách nhiệm: -Thủ kho -Nhân viên bán hàng. -Thợ sản xuất. -Nhân viên giao nhận. b/Tài liệu tham khảo: -Quy định nhãn hiệu hàng hoá. -Quy định giao nhận.

  5. c/Nội dung: 1/Vận chuyển: -Hàng phải được để trong túi nilon, được hút chân không. Bên ngoài ghi những thong tin cần thiết, như: tên hàng hoá, mã sản phẩm, số lượng trọng lượng… -Niên phong bằng giấy có đầy đủ chữ ký theo quy định. 2/Trong chuyền sản xuất: -Đựng trong túi nilon hoặc khay đựng sản phẩm, có phiếu thông tin sản phẩm đi kèm. -Cuối ngày thợ sản xuất phải bỏ BTP, NL… vào túi nilon, có phiếu thông tin đi kèm. Các túi này được bỏ vào thùng sắt (Thùng dẻ thợ), có khoá và niêm phong đầy đủ.

  6. 3/Tại quày: -Đúng theo quy định nhãn hiệu hàng hoá. -Cuối ngày hàng hoá được niêm phong và gửi vào két đúng quy định. 4/Tại kho: -Hàng hoá, NVL, phải được bỏ trong bao, trong các loại thùng, có tem ghi rõ mã, số lượng, trọng lượng… -Đóng gói hàng hoá phải đúng theo quy định giao nhận.

  7. II/Lưu kho, bảo quản: a/Trách nhiệm: -TĐV/NĐUQ. -Thủ kho. b/Tài liệu tham khảo: -Quy định nhãn hiệu hàng hoá. -Quy định kiểm kê.

  8. c/Nội dung công việc: 1/Vận chuyển: -Hàng không được để ẩm ướt, rách vỡ bao bì trong quá trình vận chuyển. Tránh ánh nóng rọi trực tiếp lên HH, NVL… 2/Trong chuyền sản xuất: -Cuối ngày làm việc thợ phải thu gom BTP, NVL bỏ vào túi nilon có kèm phiếu thong tin sản phẩm. NL thì ghi tuổi trọng lượng ngoài túi nilon, miệng túi được bấm ghim cẩn thận tránh thất lạc.

  9. -Các túi nilon được để trong thùng dẻ thợ, được khoá, niên phong và gửi vào kho. Thực hiện đúng quy định kiểm kê cuối ngày. -Đối với BTP hoàn thành giao kho, phải kèm theo đơn hàng, phiếu thong tin sản phẩm, trọng lượng hàng hoá, trong lượng đá, tuổi, mã sản phẩm. -Các VT, CCDC được để năn nắp gọn gàng dễ lấy để sử dụng.

  10. 3/Tại quày, tại kho: -Trước khi nhận hàng thủ kho phải dọn vệ sinh, sắp xếp mặt bằng sạch sẽ, nhăn nắp, gọn gàng. -Hướng dẫn cho nhân viên giao nhận sắp xếp hàng hoá đúng quy định và đúng sơ đồ kho. -Lập sơ đồ kho. -Hàng hoá, NVL phải có tem nhãn để dễ nhận biết. Tem nhãn hàng hoá phải đúng quy định. -Không được để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp lên HH, NVL, không được để ẩm ướt, móp néo bao bì. -Đối với hoá chất cần bảo quản đúng quy định về chống tràn hoá chất và các tình huống khẩn cấp khác.

  11. III/Bốc dở, vận chuyển a/Trách nhiệm: -TĐV/NĐUQ -Nhân viên giao nhận. -Giám sát bán hàng. b/Tài liệu tham khảo: -Quy định nhãn hiệu hàng hoá. -Quy định giao nhận.

  12. c/Nội dung công việc: -Trong quá trình bốc dở vận chuyển, người có trách nhiệm phải bảo đảm rằng hàng hoá, NVL… có kích thước lớn và trọng lượng nặng phải dung các phương tiên phù hợp nhằm tránh không bị làm hư hại trong quá trình vận chuyển. -Phương tiện vận chuyển: Có thể là bằng phương tiện của công ty hoặc thuê ngoài. Nhưng phải bảo đảm tránh hư hỏng và mất mát hàng hoá, NVL… -Hàng hoá trong quá trình vận chuyển và xếp dở phải nhẹ nhành tránh va chạm làm móp méo đổ vỡ thùng đựng hàng hoá, NVL… -Thực hiện đúng theo quy định giao nhận.

  13. IV/Giao nhận: a/Trách nhiệm: -TĐV/NĐUQ -Nhân viên giao nhận. -Giám sát bán hàng. b/Tài liệu tham khảo: -Quy định nhãn hiệu hàng hoá. -Quy định giao nhận.

  14. c/Nội dung công việc: 1/Vận chuyển: Thực hiện theo quy định giao nhận. 2/Trong chuyền sản xuất: -Phải cân đông đo đếm. -Có xác nhận của người giao người nhận. -Nhận đúng mã, tuổi nguyên liệu. 3/Tại cửa hàng: -Sản phẩm vàng, bạc, jemma, đồng hồ, đá rời đựng đựng trong hộp đựng và được đựng trong túi xách.

  15. -Kèm theo thông tin mã sản phẩm, trọng lượng, số lượng… -Bảo đảm HH không được rầy xướt đến tay người mua. -Nhận đúng với số lượng và mã hàng theo phiếu xuất kho của kế toán. 4/Tại kho: -Hàng hoá giao phải căn cứ theo đơn, giao hàng đến đúng các đơn vị đã chỉ định. -Xuất đúng số lượng và chủng loại theo phiếu xuất kho

  16. BIỂU MẪU LIÊN QUAN:

More Related