1 / 16

Xác định lãi suất bền vững Qũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW)

Xác định lãi suất bền vững Qũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW). Nguyễn Hải Đường Phó giám đốc FPW Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013. Sơ lược về tổ chức. Năm hoạt động: 3/1998 với 300 người vay Năm thứ 2 đại 1.000 hộ vay. Năm 2000 mở rộng huyện Hoằng Hóa.

nile
Download Presentation

Xác định lãi suất bền vững Qũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Xác định lãi suất bền vữngQũy hỗ trợ Phụ nữ nghèo Thanh Hóa (FPW) Nguyễn Hải Đường Phó giám đốc FPW Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  2. Sơ lược về tổ chức • Năm hoạt động: 3/1998 với 300 người vay • Năm thứ 2 đại 1.000 hộ vay. • Năm 2000 mở rộng huyện Hoằng Hóa. • Năm 2001 mở rộng chi nhánh Thiệu Hóa • Năm 2003 mở rộng Thành phố Thanh Hóa, • Sau 5 năm đạt gần10.000 khách hàng và dư nợ 8.000.000.000VNĐ. • Năm 2005 - 2008 lập Quỹ xã hội • Tháng 7/2012: 15.000 khách hàng và dư nợ trên 50.000.000.000 đồng

  3. Sơ lược về tổ chức • Số khách hàng hiện tại: 15.000 • Dư nợ hiện tại: 50.000.000.000VNĐ • Số người gửi tiết kiệm 11.000.000VNĐ • Số chi nhánh 07 • Số cán bộ 70 • Số cán bộ tín dụng 33 • Năng suất lao động 463 khách hàng/CBTD

  4. Các sản phẩm dịch vụ • Sản phẩm vốn vay: +/ Vốn đa mục đích. +/ Vốn kinh doanh +/ Vốn vay phục vụ sản xuất nông nghiệp. • Sản phẩm tiết kiệm: +/ Tiết kiệm bắt buộc (đi kèm vốn vay). +/ Tiền gửi tự nguyện

  5. Các sản phẩm dịch vụ • Dịch vụ bảo hiểm vi mô. +/ Bảo hiểm rủi ro vốn vay. +/ Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, toàn diện. +/ Quỹ tương trợ

  6. Lãi suất và phương pháp tính lãi Phương pháp định giá sản phẩm vốn vay của Quỹ dự trên 2 nguyên tắc. - Định phí trên cơ sở chi phí. ( nguyên tắc 1) - Định giá trên cơ sở so sánh sản phẩm cùng loại của đối thủ cạnh tranh. ( nguyên tắc 2)

  7. Nguyên tắc 1: Định phí trên nguyên tắc chi phí • Các chi phí chủ yếu của sản phẩm: 1/ Chi phí vốn: ( Lãi suất huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng là cơ sở tính toán chi phí vốn lấy bình quân trong giai đoạn 10 năm là 12%/năm). 2/ Chi phí dự phòng mất vốn: ( Căn cứ vào mức độ rủi ro của phương pháp cho vay TCVM, không tài sản thế chấp, tỷ lệ dự phòng mất vốn chung là 2%/ tổng dư nợ cho vay)

  8. Định phí trên nguyên tắc chi phí: • Các chi phí chủ yếu của sản phẩm: 3/ Chi phí hoạt động. ( Bao gồm) - Lương và phụ cấp có tính chất lương, bao gồm 3 bộ phận hưởng lương. +/ Lương nhân viên tín dụng +/ Lương nhân viên quản lý chi nhánh +/ Lương nhân viên quản lý văn phòng chính. ( Tiền lương được tính trên cơ sở định mức mỗi nhân viên quản lý tín dụng quản lý 450 khách hàng và 1 tỷ dư nợ cho vay, mỗi chi nhánh có 7 nhân viên tín dụng)

  9. Định phí trên nguyên tắc chi phí: • Các chi phí chủ yếu của sản phẩm: 3/ Chi phí hoạt động. ( Bao gồm) +/ Chi phí giao dịch( Đơn vị tính bình quân 1 tỷ đồng cho vay sẻ có 200 giao dịch) +/ Chi phí văn phòng điện, nước. +/ Chi phí đào tạo, tập huấn thành viên (Trước, trong và sau khi vay vốn) +/ Chi phí tài sản. +/ Chi phí tuyên truyền phát triển thành viên. Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  10. Định phí trên nguyên tắc chi phí: • Tỷ lệ phần trăm chi phí/ tổng chi phí dùng cho định giá tại điểm hòa vốn. 1/ 60% chi phí vốn. 2/ 10% chi phí dự phòng rủi ro. 3/ 30% hoạt động. Với mức lợi nhuận bổ sung vốn là 20% tổng chi phí thì lãi suất cho vay là 24%/năm. Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  11. CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  12. CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT Phương pháp tính lãi suất: 1/ Lãi suất bằng của khoản vay = Tổng số tiền lãi phải trả/ Tổng dư nợ cho vay ban đầu/Thời hạn vay 2/ Lãi suất hữu dụng của khoản vay = Tổng số tiền lãi phải trả trong kỳ/ Dư nợ bình quân/ thời hạn vay. Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  13. CHIA SẺ KINH NGHIỆM VỀPHƯƠNG PHÁP TÍNH LÃI SUẤT Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  14. NHỮNG BẤT CẬP KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CỦA NHNN 1/ Tài chính vi mô: Là những khoản tín dụng nhỏ, phục vụ khách hàng ngay tại công đồng → Chi phí giao dịch cao. 2/ Do khoản vay nhỏ nên năng suất lao động của nhân viên tính trên dư nợ là rất thấp, bình quân một nhân viên tín dụng quản lý từ 1,2 đến 1,5 tỷ đồng, thấp hơn rất nhiều lần năng suất của nhân viên ngân hàng. 3/ Hầu hết các tổ chức TCVM đều không được tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của Chính Phủ, chỉ có số vốn ít ỏi của các nhà tài trợ do đó không có khả năng tăng trưởng dư nợ đến tăng thu nhập và hạ lãi suất Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  15. NHỮNG BẤT CẬP KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH CỦA NHNN 4/ Cơ chế trả (Gốc lãi) theo tháng, theo tuần, nếu áp dụng theo phương pháp tính lãi trừ lùi theo dư nợ sẽ rất khó tác nghiệp khi các lần nộp tiền đều có tiền lẻ đến đơn vị đồng sẽ khó cho khách hàng khi trả nợ gốc lãi. 5/ Nếu tính lãi trừ lùi theo quy định của NHNN thì khách hàng rất khó nhớ các khoan phải nộp của họ hàng tháng.. Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

  16. Xin cảm ơn Xây dựng gia đình và cộng đồng phát triển bền vững

More Related