1 / 20

Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Thủy Bộ môn kế toán- Khoa kinh tế

Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Thủy Bộ môn kế toán- Khoa kinh tế. LOGO. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN. KẾ TOÁN THUẾ TNCN. 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế

nash
Download Presentation

Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Thủy Bộ môn kế toán- Khoa kinh tế

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Giảng viên: Nguyễn Thị Ngọc Thủy Bộ môn kế toán- Khoa kinh tế LOGO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ VẠN XUÂN CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

  2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế a. Khái niệm: Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh

  3. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế b. Mục đích áp dụng: • Thực hiện công bằng xã hội: Với thuế suất lũy tiến từng phần, cá nhân có thu nhập đến mức chịu thuế mới nộp thuế, và thu nhập càng cao thì thuế suất càng cao • Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước: Thuế TNCN có diện chịu thuế rộng, cùng với sự phát triển kinh tế thu nhập của cá nhân trong xã hội ngày càng tăng và khả năng huy động thuế ngày càng lớn

  4. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế • Công dân VN ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập • Cá nhân là người không mang quốc tịch VN nhưng định cư không thời hạn ở VN có thu nhập • Cá nhân nước ngoài hành nghề tại VN

  5. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú Thuế TNCN phải nộp Thu nhập tính thuế Thuế suất thuế TNCN = x

  6. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế Các khoản giảm trừ _ =

  7. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú a) Các khoản thu nhập chịu thuế: • Thu nhập từ kinh doanh • Thu nhập từ tiền lương, tiền công • Thu nhập từ đầu tư vốn • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bất động sản • Thu nhập từ trúng thưởng • Thu nhập từ bản quyền • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại • Thu nhập từ nhận thừa kế • Thu nhập từ nhận quà tặng

  8. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú b) Các khoản giảm trừ: - Giảm trừ gia cảnh ( đối với người nộp thuế là 9tr/ tháng và mỗi người phụ thuộc là 3.6tr/ tháng) - Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện - Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

  9. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế đối với cá nhân cư trú Biểu thuế suất lũy tiến đối với thu nhập thường xuyên

  10. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế Biểu thuế suất đối với thu nhập không thường xuyên

  11. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế Ví dụ 4: Bà C có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 200 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà C nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà C không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà C được tính ntn?

  12. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TNCN 6.1.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho cá nhân NNT • Đăng ký thuế • Đăng ký giảm trừ gia cảnh • Khấu trừ thuế • Kê khai thuế • Kê khai quyết toán thuế • Nộp tờ khai và nộp thuế TNCN

  13. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.1. Khái niệm: Kế toán thuế TNCN là phản ánh các giao dịch liên quan đến loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh

  14. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.2. Chứng từ hạch toán: • Bảng kê thanh toán tiền lương • Hợp đồng thuê mướn công nhân • Phiếu thu, phiếu chi • Giấy báo nợ, giấy báo có

  15. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.3. Tài khoản sử dụng:

  16. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.4 Nguyên tắc hạch toán: • Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải thực hiện việc kê khai nộp thuế TNCN theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Doanh nghiệp chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào NSNN • Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù lao được hưởng, tính thuế TNCN, khấu trừ tiền thuế TNCN, nộp thuế vào NSNN

  17. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Hàng tháng, khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của người lao động: Nợ TK 334 Có TK 3335

  18. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi chi trả TNCN cho bên ngoài, doanh nghiệp xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên, trường hợp chi trả tiền thù lao dịch vụ mua ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 623, 627, 635, 641, 642, 161, 431 Có TK 3335 Có TK 111, 112

  19. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao, kế toán ghi: Nợ TK 331 Có TK 3335 Có TK 111, 112

  20. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2. KẾ TOÁN THUẾ TNCN 6.2.5 Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Doanh nghiệp chi trả thu nhập được hưởng thù lao trích trên số tiền thuế đối với người có thu nhập cao, kế toán ghi: Nợ TK 3335 Có TK 711 Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN, kế toán ghi: Nợ TK 3335 Có TK 111, 112

More Related