1 / 21

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ. Giáo viên: Trương Minh Hòa Nhóm: F5 Lớp: KT15AB. Đề tài:. Hệ thống thanh toán trực tuyến của ngân hàng. Thành viên:. 1/ Nguyễn Khánh Tâm : nhóm trưởng 2/ Dương Ngọc Trân 3/ Nguyễn Thị Xuân Sang 4/ Phạm Thị Mỹ Thuận 5/ Trần Hải Nhạn 6/ Nguyễn Thanh Tùng.

muriel
Download Presentation

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Giáo viên: Trương Minh Hòa Nhóm: F5 Lớp: KT15AB

  2. Đề tài: Hệ thống thanh toán trực tuyến của ngân hàng

  3. Thành viên: • 1/ Nguyễn Khánh Tâm : nhóm trưởng • 2/ Dương Ngọc Trân • 3/ Nguyễn Thị Xuân Sang • 4/ Phạm Thị Mỹ Thuận • 5/ Trần Hải Nhạn • 6/ Nguyễn Thanh Tùng

  4. E-BANKING I/ KHÁI QUÁT VỀ E-BANKING • e-banking là dịch vụ ngân hàng điện tử ( ngân hàng qua Internet ). • Dịch vụ này mang lại nhiều tiện lợi cho người sử dụng. • Gởi tiền - bằng mail hay trực tiếp và tài khoản. Rút tiền - trên mạng, là những lợi ích của việc sử dụng dịch vụ e-banking. • Để thực hiện dịch vụ e-banking khách hàng chỉ cần khoảng từ 15 đến 30 phút.

  5. 1/ Khái niệm e-banking • Ngân hàng điện tử được là một phương thức cung cấp các sản phẩm mới và truyền thống đến người  tiêu dùng thông qua điện tử và các kênh truyền thông tương tác.

  6. Ngân hàng điện tử cũng được định nghĩa là các hoạt động trên các nền tảng sau:  •         Internet banking (or online banking)•         Telephone banking•         TV-based banking •         Mobile phone banking•         PC banking (or offline banking)•         The ATM (Automated Teller Machine) channel

  7. 2/ E-Banking toàn cầu • Mỹ: công nghệ Internet tạo hiệu quả cho ngành ngân hàng Mỹ trong việc giảm chi phí và cải thiện chất lượng dịch vụ cho các khách hàng. • Anh và các nước châu Âu khác:Internet Banking giúp các ngân hàng giảm chi phí hoạt động và thời gian làm việc của nhân viên tại các trung tâm liên lạc khách hàng.

  8. Internet Banking tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương:Với dịch vụ Internet Banking khách hàng có thể gửi tiết kiệm, đầu tư chứng khoán, thanh toán hoá đơn dịch vụ và giao dịch ngoại hối…,cũng là một giải pháp để giảm chi phí nhân công và tăng độ thoả mãn của khách hàng.

  9. 3/ E-Banking tại Vietnam • Hệ thống thanh toán điện tử bắt đầu có sự tham gia của hệ thống SWIFT (Tháng 3 năm 1995). • Một số ngân hàng NN tại việt Nam cung cấp dịch vụ NHĐT thực thụ: Citibanking (Citibank), Hexagon (HSBC), DB-Direct (Deutsch Bank), ANZ-link (ANZ bank). Tuy nhiên mới dừng lại ở việc cung cấp cho KH là doanh nghiệp

  10. 4/ Phân biệt E-banking và banking bình thường • E-Banking là những hoạt động của ngân hàng triển khai trên nền internet.  • E-Banking khác Banking thưởng ở chỗ E-Banking thì người dùng trực tiếp thực hiện giao dịch còn Banking thường thì nhân viên ngân hàng thực hiện. 

  11. II. ỨNG DỤNG CỦA E-BANKING  • Chuyển tiền - Mở L/C - Chuyển tiền giữa các tài khoản - Thanh toán hoá đơn - Kiểm tra tài khoản và số dư tài khoản - Kiểm tra dư nợ - Tải các thông tin tài chính. - Kiểm tra số dư tài khoản

  12. B. CÁC NGÂN HÀNG CÓ DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ • NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM • https://ibank.agribank.com.vn/ibank/index.jsp • NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM • https://bidv.com.vn

  13. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM • https://vietinbank.vn • NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM • https://vietcombank.com.vn

  14. C. QUY TRÌNH DỊCH VỤ E-BANKING • Thủ tục  để đăng ký sử dụng dịch vụ E- Banking: Để đăng kí, mang theo chứng minh nhân dân đến chi nhánh phòng giao dịch của ngân hàng đã đăng kí gần nhất để được hướng dẫn và làm thủ tục. Cụ thể: mở tài khoản tiền gửi thanh toán (áp dụng đối với khách hàng chưa có tài khoản tại ngân hàng); ký hợp đồng sử dụng dịch vụ E-banking.

  15. Sau khi đăng ký dịch vụ E- Banking, nếu khách sử dụng phương thức chứng thực có chứng thư số, phải thực hiện xác nhận và cài đặt chứng thư số (tham khảo quy trình xác nhận và cài đặt chứng thư số tại website riêng của ngân hàng).

  16. D. ƯU NHƯỢC ĐIỂM VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN • 1. Ưu điểm : • Khách hàng: • Về ưu điểm lớn nhất chính là sự tiện nghi và luôn sẵn sàng của dịch vụ. • tiết kiệm được thời gian và giảm chi phí dịch vụ • khách hàng được phục vụ những thông tin nóng hổi nhất như biến động tỷ giá, tra cứu thông tin tài chính của đối tác … • khách hàng được phục vụ tận tuỵ và chính xác.

  17. Ngân hàng • ngân hàng mở rộng đối tượng khách hàng, phát triển thị phần, giảm chi phí, thu hút nguồn vốn huy động từ tiền gởi thanh toán … • ứng dụng và phát triển những công nghệ ngân hàng hiện đại làm cho các ngân hàng luôn tự đổi mới, hoà nhập và phát triển không chỉ ở thị trường trong nước mà còn hướng tới thị trường nước ngoài.

  18. 2. Nhược điểm : • Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử còn chưa thoả mãn khách hàng ở những cấp độ cao hơn như việc gửi tiền mặt vào tài khoản, việc đăng ký sử dụng dịch vụ… • Cơ sở hạ tầng còn yếu kém như chất lượng mạng, tốc độ đường truyền, lỗi kỹ thuật • Giao dịch ngân hàng điện tử còn phụ thuộc nhiều vào chứng từ lưu trữ truyền thống, chưa thể điện tử hoá mọi chứng từ giao dịch • Bên cạnh đó, những rủi ro mới như hacker (tin tặc), virus máy tính có thể có những tác hại rất lớn

  19. 3. Hướng phát triển : • các ngân hàng Việt Nam đang nỗ lực ứng dụng công nghệ mới, phát triển dịch vụ mới để tăng sức cạnh tranh, nhanh chóng hoà nhập với khu vực và thế giới. • Từ giới thiệu dịch vụ (Giai đoạn Brochure-ware) đến cung cấp dịch vụ (Giai đoạn E-commerce), các ngân hàng Việt Nam đang hướng tới việc cung cấp những dịch vụ ở cấp độ cao hơn, tăng sự chia sẻ thông tin giữa các ngân hàng, đối tác (Giai đoạn E-business) và tiến tới xây dựng mô hình ngân hàng điện tử (E-bank hay E-enterprise)

  20. E. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ: • 1. Đối với chính phủ và các cơ quan quản lý: • Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, các luật và nghị định nhằm quản lí tiến trình kinh doanh trên mạng. • Cần xây dựng hệ thống các tổ chức, cơ quan quản lí, cung cấp, công chứng chữ kí điện tử và chứng nhận điện tử. • Phát triển hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin mà Internet, thực hiện tin học hoá các tổ chức kinh doanh dịch vụ, các ngân hàng và tổ chức tín dụng, nâng cao tốc độ đường truyền Internet, giảm thiểu cước phí …

  21. 2. Đối với bản thân các ngân hàng thương mại: • Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, nghiên cứu, ứng dụng và triển khai công nghệ, dịch vụ mới, nghiên cứu, rút kinh nghiệm. • Nghiên cứu phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử, cung cấp các dịch vụ ở cấp độ cao cấp hơn và mang lại nhiều lợi nhuận. • Chú trọng tới vấn đề bảo mật và an ninh mạng do tác hại của hacker, virus máy tính. • Phải xây dựng và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên cả về nghiệp vụ ngân hàng và công nghệ thông tin.

More Related