1 / 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Khoa Điều dưỡng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Khoa Điều dưỡng. Đề tài : “KIẾN THỨC, THỰC HÀNH TRONG ĐIỀU TRỊ ARV CỦA BỆNH NHÂN HIV/AIDS VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TỪ LIÊM” Lê thị Bích Liên - B00137

morey
Download Presentation

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG Khoa Điều dưỡng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONGKhoa Điều dưỡng Đề tài: “KIẾN THỨC, THỰC HÀNH TRONG ĐIỀU TRỊ ARV CỦA BỆNH NHÂN HIV/AIDS VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN TỪ LIÊM” Lê thị Bích Liên - B00137 GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

  2. 2,2 triệu mới-1,7 triệu tv(2011) WHO Nhiễm HIV hiện còn sống ( 201.134), BN AIDS hiện còn sống (57.733) và 61.579 tv (31/3/2012). VIỆT NAM Nhiễm H: 1.204 (31.3.2012).CS - ĐT toàn diện: qlý ls, tvấn, hỗ trợ TLXH, cs gđ cuối, dự phòng lây nhiễm. MT: tăng cường ht hỗ trợ,nâng cao CLCS, giảm tác động, ngăn chặn HIV . TỪ LIÊM ĐẶT VẤN ĐỀ

  3. ĐẶT VẤN ĐỀ Đề tài: “ Kiến thức, thực hành trong điều trị ARV của bệnh nhân HIV/AIDS và một số hoạt động hỗ trợ của cộng đồng tại TTYT Huyện Từ Liêm” Mục tiêu: • Mô tả kiến thức, thực hành của người nhiễm HIV/AIDS trong điều trị ARV. • Mô tả một số hoạt động cung cấp dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ, điều trị bn HIV/AIDS dựa vào người thân, ĐĐV, CTV.

  4. 2 1 3 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC KẾT QUẢ–BÀN LUẬN KẾT LUẬN–KHUYẾN NGHỊ NỘI DUNG TRÌNH BẦY

  5. TH dịch HIV/AIDS và ctác CS - ĐT trên TG P.h:1981 (Mỹ). WHO (12/2008): 33,4tr. 12/2007 khg 3tr (nước thu nhập TB-thấp) được ĐT ARV (31%). ĐN Á: 1.453 csyt cung cấp dv cs-đt (12/2008). Epiopia: 165.766 (03-08). Guyana: 2.648 (02-09). Ấn Độ: 280.539 (12/08). KN Ấn Độ, Epiopia, Guyana: CS-ĐT phải xd ht gsát BN, sự kỳ thị, chi phí, thiếu hiểu biết về đtrị ARV là 1 trong những rào cản để người nhiễm HIV tiếp cận với các DVYT.

  6. 2. TH dịch HIV/AIDS và ctác CS- ĐT tại VN • Ca đt: 12/1990 (HCM) - sau 5n lan cả nước. 30/9/2010: 180.312, 42.339, 48.368. • 0.26%, 100%, 97.8%, 74%. • Bắt đầu:1995; 95-03: 50 BN. 2006: 7818bn. • Tại PKNT: khám và CSSK, ph và đt NTCH, tv và đt ARV. • 30/6/2010: 43.871 người nhiễm đc đt ARV (TE: 2344).

  7. 3. TH dịch HIV/AIDS và công tác CS-ĐT tại HN Ph 1993. 30/12/2011: lũy tích 23.197, AIDS 19.521, tv 3.676. 1996:TK c.trình qlý, tvấn, CS. 2001: TK phòng CS, ĐTNT tại khoa truyền nhiễm tại TTYT.Chủ yếu ĐT NTCH, bước đầu tiếp cận đt ARV. 12/2011 lũy tích sốđký đtrị tại PKNT là 9.811; lũy tích số AIDS đtrị ARV: 4.867(2010: 1.411); số hiện đang đt ARV là 4.417.

  8. 4. TH dịch HIV/AIDS và ctác CS-ĐT tạiTừ Liêm • Dân số: 420.000 người. • Luỹ tích phát hiện 1.204 (31/3/2012). • 16/16 đơn vị đều có người nhiễm HIV. • 6/2006 TTYT Từ Liêm thành lập PKNT. • Nhiệm vụ: Tư vấn,ĐT theo 2 quy trình theo QĐ 2051/QĐ-BYT.

  9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU MỘT SỐ KHÁI NIỆM HIV • AIDS • NGƯỜI NHIỄM HIV • NHIỄM HIV (4 GĐ). • TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TTĐT là y tố quan trọng đb hiệu quả ĐT, tránh kháng thuốc

  10. TỔNG QUAN TÀI LIỆU MỘT SỐ KHÁI NIỆM MĐ, NGUYÊN TẮC ĐT ARV Ức chế, kìm hãm, PHCN MD, giảm NTCH, Tăng chất lượng, KN sống. • Tổng thể các dv cs và htrợ về yt, tlý và xh; • Đt ngoại trú và NB có đủ TCLS / xn, sẵn sàng; • Phác đồ đtrị 3 loại thuốc. Suốt đời, TTĐT; • AD các BPDP lây nhiễm vr cho người #; • Tình trạng MD chưa được HP cần đtrị dp NTCH.

  11. TT Phòng, chống HIV/AIDS TP HN TTYT Huyện Từ Liêm PKNT ĐĐV Đối tượng hưởng lợi CTV TỔNG QUAN TÀI LIỆU . Bđồ 4: CS và ĐT ARV tại PKNT-TTYT Từ liêm

  12. 1. Địađiểm NC: TTYT Từ Liêm. 2.Thời gian NC: 3/2012 – 6/2012. 3. Đối tượng NC: người nhiễm H,đang đt ARV. 4.Tiêu chuẩn lựa chọn: sống thường trú, ĐT ít nhất 6 tháng, đủ SK, tỉnh táo, đồng ý. 5. Thiết kế NC: PPNC với TK mô tả cắt ngang 5. Cỡ mẫu: toàn bộ BN đủ TCLC. 6. PP chọn mẫu: lập DS, sàng lọc theo TCLC.

  13. 7. Công cụ thu thập SL: sd bộ phiếu phỏng vấn có cấu trúc cho người nhiễm HIV/AIDS đang ĐT ARV 8. Kthuật thu thập SL: phỏng vấn trực tiếp. 9. Phương pháp thu thập SL: lập DS dựa trên DS BN đang ĐT ARV tại PKNT. Sử dụng ĐTV là cán bộ khoa KSDB, TYT Cổ Nhuế. 10. Phương pháp xử lý SL: Làm sạch, nhập liệu, xử lý, phân tích SL bằng phần mềm SPSS 16.0.

  14. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN 1. Kthức và thực hành ĐT ARV của người nhiễm 1.1. Thông tin chung của ĐTNC • Nữ (36,4%) - Nguyễn Minh Hạnh (20%) • 20-39 (79,2%): trẻ, dễ sa ngã, cám dỗ trước ma túy, mại dâm: TT của các tổ chức xh, gđình qtrọng, TĐ bc t.hình nhiễm HIV (BYT) 2010 (80%). • PTTH (89,2%) TĐ Nguyễn Minh Hạnh (89,6%). Trình độ học vấn cao là yếu tố thuận lợi cho việc cung cấp kiến thức, TV trong TTĐT.

  15. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN • Bảng 2: Nghề nghiệp của ĐTNC • Thất nghiệp (50,2), Nguyễn Hữu Hải (60,0%), Tạ Thị Hồng Hạnh (67,7%). Ko có việc làm ổn định, đk th.hành TTĐT ko thuận lợi. Gquyết vđ việc làm góp phần tạo đk thuận lợi TTĐT, CS ổn định, giảm NC lây nhiễm ra CĐ.

  16. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN • Biểu đồ 5: Tình trạng hôn nhân • Có vợ/chồng(77,0%)-Nguyễn Hữu Hải (43,0%). Thuận lợi trong ctác cs, đtrị ARV, vì họ nhận được sự qtâm, cs, hỗ trợ của gđ trong hđ đtrị

  17. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN • Bảng 4: ND tập huấn trước đtrị ARV • TT cơ bản về HIV, ĐT ARV, dự phòng NTCH (97.4%): PKNT rất quan tâm tới công tác TV trước ĐT cho BN

  18. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1.2. Kiến thức về điều trị thuốc ARV

  19. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bg 6: KT về thời gian ĐT và cách uống thuốc ARV

  20. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Biểu đồ 7: Kt về hậu quả của không TTĐT • (86,5%) ko ngăn chặn đc sự tăng lên vr-TĐ Trần Thị Xuân Tuyết, • 50,6%: HQ kháng thuốc -Trần Thị Xuân Tuyết (73,2%). Đây kthức cơ bản, trước khi tham gia đtrị các BN đều được tập huấn sau một t đtrị nhiều BN ko còn nhớ.

  21. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN KIẾN THỨC VỀ TTĐT • Uống đúng thuốc (95,2%), đúng sl (98,1%), đúng tg (98,9%) - Nguyễn Minh Hạnh 69,3%, 69,3%,92,6%. • 75,8% kthức đúng là uống bù ngay liều vừa quên tính t uống liều kế tiếp. Kthức qtrọng lq tới việc thực hành của BN khi quên thuốc.

  22. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN • Từ những kết quả điều tra về kiến thức tuân thủ điều trị ARV của BN chúng tôi cho rằng công tác tư vấn, giám sát, hỗ trợ, tập huấn lại sau một thời gian đtrị cần phải được chú trọng hơn nữa. Nhất là kiến thức về thời gian đtrị, hậu quả của việc không TTĐT và cách uống bù thuốc khi quên thuốc.

  23. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN1.3. Thực hành điều trị ARV • Bđồ 8: Các biện pháp nhắc nhở uống thuốc • Đặt chuông báo thức (86,2%), nhờ người hỗ trợ đtrị (67,7%) và lên lịch uống thuốc (64,5%) – TĐ Trần Thị Xuân Tuyết. Sau t đtrị BN đã chủ động hơn trong TTĐT.

  24. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bg 13: Xlý khi gặp TDP, quên th, số lần quên th trong tháng

  25. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN THỰC HÀNH ĐT ARV Uống bù ngay, tính t uống tiếp theo là thực hành qtrọng khi quên thuốc, giảm NC kháng thuốc.. 40 TH quên thuốc trong tháng thì có 80,0% thực hành đúng khi quên uống thuốc..

  26. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN THỰC HÀNH ĐT ARV 100% uống 2 l/ng, KC 12h. 14,9% quên trong tháng, 95,0% quên (1-2l) – Ng. Minh Hạnh (14,0%). Thực hành TTĐT kkhăn và ph.tạp, do vậy CB đtrị giúp BN thấy tầm qt, chủ động XDKH, tư vấn TTĐT.

  27. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 2. Hđộng CS, hỗ trợ của người thân, ĐĐV, CTV • 80,3% đi cùng tham gia tập huấn, 86,6% nhắc nhở uống thuốc, 90,7% an ủi động viên, TĐ Nguyễn Minh Hạnh

  28. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN 61,3% nhận CS (ĐĐV). Hoạt động chủ yếu là chăm sóc, thăm hỏi tại nhà ĐĐV 84% nhận CS (CTV). Hoạt động chủ yếu CS giảm nhẹ và thăm hỏi động viên CTV 34,9%, NN chưa thấy đc quyền lợi. Lý do: bận đi làm ko có t tham gia. 1 số ko muốn ai biết về tình trạng nhiễm của mình. Tham gia CLB

  29. KẾT LUẬN 98,9% biết thuốc kháng vr HIV KIẾN THỨC 95,5% điều trị suốt đời 98,9% biết về TDP thuốc ARV 86,5% nêu hậu quả ko TTĐT 75,8% biết bù thuốc khi quên

  30. KẾT LUẬN THỰC HÀNH 100% uống 2 lần/ngày, kc 12h 86,2% đặt chuông báo thức 88,9% TB cho CBYT p.khám 14,9% quên thuốc trong tháng 80% uống bù ngay liều thuốc vừa quên

  31. KẾT LUẬN GIA ĐÌNH ĐĐV CTV • 43,9% là vợ/chồng, • 86,6% nhắc nhở uống thuốc • 80,3% đi cùng. • 61,3% nhận được sự cs, hỗ trợ ĐĐV. • HĐ chính CS, thăm hỏi • 84% nhận được sự cs, hỗ trợ CTV. • HĐ chính CS, thăm hỏi

  32. 1 2 3 Tăng cường tác TV về TTĐT trước và trong qtrình ĐT. Thực hiện tập huấn, hỗ trợ sau t điều trị để củng cố kiến thức cho BN và CBYT. Tăng hđ của ĐĐV, CTV trong CS, hỗ trợ cho người nhiễm. Gắn các hđ của nhóm ĐĐV, CTV với hđ của PKNT KHUYẾN NGHỊ

  33. xin trân trọng cảm ơn

More Related