1 / 27

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A). Session 4. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ. Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt Một sản phẩm; Dịch vụ; Dự án; Khách hàng; Hoạt động Dây chuyền sản phẩm.

misty
Download Presentation

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ(phần A) Session 4

  2. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt Một sản phẩm; Dịch vụ; Dự án; Khách hàng; Hoạt động Dây chuyền sản phẩm

  3. Đối tượng HT chi phí – bất kể cái gì có thể đo lường chi phí cho nó một cách riêng biệt. Chi phí trực tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một đối ĐTHTCP cụ thể và có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một ĐTHTCP cụ thể nhưng không thể xác định một cách trực tiếp cho nó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp phải được phân bổ cho các ĐTHTCP. YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Xác định trực tiếp Chi phí trực tiếp Đối tượng HT chi phí Xác định chi phí Phân bổ chi phí Chi phí gián tiếp

  4. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ NGUỒN LỰC CHO CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ SẢN XUẤT Tất cả các hệ thống hạch toán chi phí đều bắt đầu bằng việc xác định các chi phí cho các trung tâm chi phí, sau đó tới các đối tượng HTCP Xác định chi phí nguồn lực cho các trung tâm chi phí có thể theo chi phí dự toán hoặc theo chi phí thực tế phát sinh. Các cơ quan thường được tổ chức theo hai loại hình phòng ban Bộ phận sản xuất Bộ phận dịch vụ/hỗ trợ

  5. PHÂN BỔ CHI PHÍ Phân bổ là quá trình xác định chi phí của một nguồn lực cho một đối tượng hạch toán chi phí khi mà không thể đo lường một các trực tiếp khối lượng nguồn lực mà đối tượng đó đã tiêu dùng. Các chi phí gián tiếp thường được tập hợp thành các nhóm chi phí (cost pools) trước khi phân bổ cho các đối tượng hạch toán chi phí thông qua các tiêu thức phân bổ

  6. NHÓM CHI PHÍ VÀ TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ Nhóm chi phí là tập hợp của các khoản mục chi phí Tiêu thức phân bổ chi phí (cơ sở phân bổ) là yếu tố tác động tới tổng chi phí Là nhân tố có tính nguyên nhân đối với sự phát sinh của chi phí Khi khối lượng của tiêu thức phân bổ thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của tổng chi phí của đối tượng hạch toán chi phí

  7. CÁC VẤN ĐỀ CỦA PHÂN BỔ CHI PHÍ Chi phí nào được tính là chi phí gián tiếp (của một đối tượng hạch toán chi phí)? Bao nhiêu nhóm chi phí gián tiếp? Tiêu thức phân bổ (cơ sở phân bổ) nào được sử dụng trong phân bổ chi phí cho từng nhóm chi phí gián tiếp?

  8. PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG Thường được thực hiện qua 3 cách Tỷ lệ phân bổ áp dụng cho cả công ty Tỷ lệ riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) Hạch toán chi phí trên cơ sở hoạt động

  9. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Tất cả chi phí sản xuất chung được tập hợp thành một nhóm chi phí duy nhất và một tỷ lệ phân bổ được xác định cho toàn bộ công ty Bước 1 – xác định tiêu thức phân bổ chi phí chung Bước 2 – xác định tỷ lệ phân bổ chi phí chung cho một đơn vị tiêu thức phân bổ Bước 3 – phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản phẩm (đối tượng) dựa vào tỷ lệ phân bổ xác định trước

  10. Chi phí gián tiếp Chi phí SX chung Tỷ lệ phân bổ duy nhất Tiêu thức phân bổ duy nhất Đối tượng chịu phí Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3 PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

  11. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ

  12. $4,800,000 100,000 giờ LĐTT = $48/1giờ LĐTT PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ Tỷ lệ phân bổ CPSX chung =

  13. PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY Ví dụ

  14. TỶ LỆ PHÂN BỔ RIÊNG CHO TỪNG BỘ PHẬN (PHÂN XƯỞNG) Xác định chi phí chung cho bộ phận sản xuất và các bộ phận phụ trợ Xác định lại chi phí của các bộ phận phụ trợ cho chi phí của bộ phận sản xuất Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung được tính riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) sản xuất, sử dụng các tiêu thức phân bổ khác nhau

  15. HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ HAI BƯỚC TRUYỀN THỐNG Chi phí trực tiếp Bộ phận phụ trợ Trung tâm sản xuất Đối tượng hạch toán chi phí

  16. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CỦA BỘ PHẬN PHỤ TRỢ CHO CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT Tính hiệu quả và kiểm soát chi phí Để tiếp tục xác định chi phí cho sản phẩm được sản xuất trong các trung tâm sản xuất

  17. PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ Phương pháp phân bổ trực tiếp Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp cho bộ phận sản xuất Phương pháp phân bổ thứ tự Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân bổ Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho các bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản xuất. Sau đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp theo Phương pháp phân bổ chéo Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ trên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhau

  18. Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) Bộ phận SX (PX Cơ khí) Bỏ qua sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận phụ trợ, chi phí được phân bổ trực tiếp cho các bộ phận sản xuất. Bộ phận phụ trợ (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Lắp ráp) Phương pháp phân bổ trực tiếp

  19. Khi CP của bộ phận phụ trợ X đã phân bổ đi, chi phí của các bộ phận phụ trợ khác không được phân bổ ngược lại cho bộ phận phụ trợ X đó. Phương pháp phân bổ thứ tự Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) Bộ phận SX (PX Cơ khí) Bộ phận phụ trợ (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Lắp ráp)

  20. Sự phục vụ lẫn nhau giữa các bộ phận phụ trợ được ghi nhận đầy đủ Phương pháp phân bổ chéo Bộ phận phụ trợ (Bảo dưỡng) Bộ phận SX (PX Cơ khí) Bộ phận phụ trợ (Hệ thống thông tin) Bộ phận SX (PX Lắp ráp)

  21. PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢVí dụ HT thông tin PX cơ khí Bảo dưỡng PX lắp ráp Tổng số Hỗ trợ của bảo dưỡng Dự toán số giờ LĐ 1,600 2,400 4,000 8,000 Tỷ lệ 20% 30% 50% 100% Hỗ trợ của HT thông tin Dự toán giờ máy tính 200 1,600 200 2,000 Tỷ lệ 10% 80% 10% 100% Bộ phận phụ trợ Bộ phận sản xuất Bảo dưỡng PX Cơ khí $600,000 $3,684,000 Hệ thống thông tin PX lắp ráp $116,000 $400,000

  22. THẢO LUẬN • Tình huống “Biolab”

  23. Chi phí chung Chi phí gián tiếp Bước 1 Bộ phận A Bộ phận B Đối tượng chịu phí Tỷ lệ phân bổ CP chung BP A Tỷ lệ phân bổ CP chung BP B Bước 2 Tiêu thức phân bổ Đối tượng chịu phí sản phẩm 3 sản phẩm 1 sản phẩm 2 Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận

  24. CPSX chung $4,800,000 Bước 1 PX Cơ khí $4,200,000 PX Lắp ráp $600,000 Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 1

  25. Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

  26. Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX Cơ khí $4,200,000 70,000 giờ máy = = $60/giờ máy $600,000 30,000 giờ lđtt Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX lắp ráp $20/giờ lđtt = = Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

  27. Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

More Related