1 / 27

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK. 4.1.1. Khái niệm:. 4.1. Layer.

Download Presentation

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK

  2. 4.1.1. Khái niệm: 4.1. Layer. Lớp được gọi là các layer, tương tự như những tờ giấy bóng trong suốt đặt chồng lên nhau. Chúng ta có thể thay đổi vị trí các lớp này, xóa, gắn mặt nạ, chỉnh sửa từng lớp mà không ảnh hưởng đến các lớp còn lại và chúng ta cũng có thể gắn kết các lớp đó lại với nhau.

  3. Thay đổi thứ tự các lớp Canh hàng giữa các Layer Tạo Layer mới

  4. Để hiển thị hộp thoại Layer: Menu Window / Layer (phím tắt F7) Bảng hộp thoại Layer Vào Window, chọn Layer

  5. * Gộp các Layer Thực hiện:Nhấp chọn Menu Layer Vào Menu Layer Chọn gộp với 1 lớp ngay bên dưới

  6. Kí hiệu liên kết Layer gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp

  7. Merge down: gộp với một Layer ngay bên dưới • Merge Link: gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp • Merge Visible:gộp tất cả các lớp đang hiển thị thành một lớp • Flatten Image: làm phẳng lớp thành một lớp Background

  8. 4.1.2. Các trường hợp phát sinh Layer. - Khi copy một vùng chọn bằng lệnh Edit/Copy (Ctrl+ C), rồi dùng lệnh Edit/Paste (Ctrl+ V) thì sẽ xuất hiện một Layer mới - Sử dụng Shape Layer để vẽ đối tượng • Nhấp vào biểu tượng New Layer trên Palette Layer hoặc vào Menu Layer/ New/ Layer (Ctrl+ Shift+N) - Nhân đôi Layer: Ctrl+J

  9. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Normal: chuẩn, không hòa trộn • Dissolve: tạo hiệu ứng cọ vẽ khô • Darken: Kết quả nghiêng về màu tối, sắc độ đậm vẫn được bảo toàn, đậm hơn so với ảnh ban đầu. • Multiply: tạo màu sẫm hơn khi tô vẽ

  10. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Color Burn: tạo hiệu ứng chiếu sáng, thường nghiêng về sắc nâu đỏ • Linear Burn: tạo hiệu ứng chiếu sáng nhưng độ chuyển màu bớt gắt hơn • Lighten: tạo kết quả sáng hơn so với ảnh ban đầu và giảm độ đậm trên hình ảnh • Screen: cũng giống như Lighten

  11. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Color Dodge: Làm sáng màu nền, nghiêng về những màu rực rỡ . • Linear Dodge: Hiệu ứng gần giống Color Dodge nhưng độ sáng bớt gắt . • Overlay: Ở chế độ này thường nghiêng về sắc độ nóng và rực rỡ.

  12. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Soft Light: Hiệu ứng gần giống hiệu ứng Overlay nhưng độ tương phản bị giảm đi • Hard Light: Kết quả nghiêng về màu đậm • Vivid Light: tạo ảnh có độ trực rỡ làm tăng độ tương phản so với ảnh ban đầu • Linear Light: gần giống với hiệu ứng Vivid Light nhưng giảm độ tương phản.

  13. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Pin Light: tạo kết quả rực rỡ màu tuy nhiên có tăng thêm các cấp độ trung gian • Difference: kết quả tạo ra màu thứ ba khác với màu ban đầu • Exclusion: gần giống với hiệu ứng Difference nhưng giảm độ tương phản.

  14. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Satuaration: kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn với màu nền. • Color: Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với sắc độ và cường độ của màu nền hòa trộn. • Luminosity: thay thế tone màu của màu tô vẽ hoặc lớp

  15. 4.2. Các tính chất của Quick Mask • Khi làm việc với Quick Mask, một kênh Quick Mask sẽ xuất hiện trong Palette Channel • Kích biểu tượng Quick Mask • Giúp hiệu chỉnh vùng chọn dùng làm mặt nạ

  16. * Điều chỉnh Quick Mask - Masked Areas: vùng bên ngoài đường biên sẽ bị che - Selection Areas: vùng bên trong đường biên sẽ bị che

  17. 4.3. Các tính chất của Channel. • Palette Channel cho phép tạo và quản lý kênh màu • Thêm hoặc xóa bớt kênh Alpha: chọn New Channel, hoặc Delete Channel • Palette Channel: Menu Window / Channel

  18. 4.3. Các tính chất của Channel. • Kênh thông tin màu tự động được tạo ra khi mở ảnh mới. - Chế độ màu của ảnh quyết định số kênh màu

  19. 4.4. Layer Mask (Mặt nạ lớp) Công dụng: • Mặt nạ dùng để che tạm thời một phần của hình mà vẫn bảo toàn ảnh gốc • Mặt nạ chỉ có 2 màu: trắng và đen

  20. Thực hiện: Cách 1: Bước 1: Chọn Layer muốn che mặt nạ Bước 2: Click biểu tượng (Add a Layer Mask) Bước 3: Sử dụng Gradient Tool hoặc Brush

  21. * Gradient Tool (phím tắt G) Công dụng: dùng để tô màu chuyển sắc • Thực hiện: • Chọn trên thanh Option của Gradient • Kích điểm đầu và rê chuột đến điểm cuối bất kỳ + Linear Gradient: màu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối theo đường thẳng. + Radial Gradient: tô chuyển theo hình đồng tâm. + Angle Gradient: tô chuyển theo góc xoay. + Reflected Gradient: tô chuyển theo có tính phản quang + Diamond Gradient: tô màu theo hình thoi

  22. Ví dụ:

  23. Cách 2: Bước 1: Chọn Layer muốn che mặt nạ Bước 2: Vào Menu Layer / Layer Mask • Reveal all: mặt mạ trắng • Hide all: mặt nạ đen Bước 3: Sử dụng Gradient Tool hoặc Brush

  24. * Các lệnh làm việc với Layer Mask: Xóa mặt nạ - Drag mặt nạ vào Delette Layer - Xuất hiện thông báo • Delete: xóa hẳn mặt nạ, đưa hình ảnh trở về trạng thái ban đầu • Apply: cập nhập mặt nạ vào Layer hiện hành • Cancel: hủy bỏ lệnh

  25. Kích chuột phải vào Layer Mask - Chọn Delete Layer Mask - Hoặc Disable Layer Mask * Lưu ý:khi làm việc với mặt nạ, phải bảo đảm rằng ta đang chọn lớp mặt nạ

More Related