1 / 158

BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG. NỘI DUNG MÔN HỌC (Chia thành 5 chương) Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học Chương 2: Hệ điều hành máy tính Chương 3: Mạng máy tính và Internet Chương 4: Chính phủ điện tử

mariah
Download Presentation

BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

  2. BÀI GIẢNG MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG NỘI DUNG MÔN HỌC (Chia thành 5 chương) Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học Chương 2: Hệ điều hành máy tính Chương 3: Mạng máy tính và Internet Chương 4: Chính phủ điện tử Chương 5: Hệ trình chiếu Microsoft PowerPoint

  3. YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC Trình bày được những khái niệm cơ bản của Tin học, Cấu trúc và hoạt động của máy tính. Hiểu rõ vai trò của hệ điều hành trong máy tính, cách tổ chức quản lý thông tin trong máy tính. Hiểu được các kiến thức về Mạng máy tính và Internet để có thể khai thác và sử dụng được. Hiểu rõ vai trò, chức năng của Chính phủ điện tử trong thời đại CNTT hiện nay Ứng dụng Powerpoint để trình bày các bản báo cáo, tạo các bản trình diễn trực quan giúp cho người nghe tiếp cận vấn đề tốt hơn

  4. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP Phương pháp: Nghe thuyết trình bài giảng trên lớp Thực hành thao tác trên phòng máy vi tính Thái độ: Xác định được vị trí của Tin học trong sự phát triển của thời đại Công nghệ thông tin hiện nay. Biết vận dụng kiến thức tin học đã học vào công việc và cuộc sống.

  5. TÀI LIỆU HỌC TẬP Học liệu bắt buộc: Tập bài giảng, bài thực hành Tin học Đại cương, Khoa CNTT- Trường Đại học Phương Đông (lưu hành nội bộ). Học liệu tham khảo: [2] Tự học Microsoft Power Point 2003, Nguyễn Công Tuấn, NXB KHXH - 2006 [3] Giáo trình mạng máy tính, Phạm Hoàng Dũng, Nguyễn Đình Tê, Hoàng Đức Hải, NXB Giáo dục, 1996 [4] Hoàng Đức Hải, Nguyễn Đình Tê; Giáo trình Windows, Word, Excel; Nhà xuất bản giáo dục - Hà nội; 2005. [5] Bài giảng chính phủ điện tử, thầy Nguyễn Đăng Hậu, Khoa CNTT, ĐH Phương Đông [6] http://ebook.edu.net.vn- Internet, email [7] http://www.cntt.vn

  6. ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC: Thang điểm 10 Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Tham dự lý thuyết trên lớp đầy đủ (trên 80%) và thực hiện đầy đủ các buổi thực hành. Kiểm tra giữa kỳ : 20% Thi cuối kỳ: 80%

  7. CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

  8. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. 2. Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra.

  9. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH II. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH 1. Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …). 2. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1.

  10. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 3. Các đơn vị đo thông tin: Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1) Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit Các bội số của Byte: Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte Megabyte: 1 MB = 1024 KB Gigabyte: 1GB = 1024 MB Terabyte: 1TB= 1024 GB

  11. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH 4. Biểu diễn số trong máy tính và cách chuyển đổi giữa chúng: Hệ nhị phân: Trong máy tính, để xử lý thông tin người ta dùng hệ nhị phân (Binary - cơ số 2), trong đó chỉ dùng 2 chữ số là 0 và 1 để biểu diễn các số tương ứng (Ví dụ biểu diễn). Hệ thập phân: Trong cuộc sống hàng ngày, ta thường dùng hệ thập phân (Denary - cơ số 10) để biểu diễn các giá trị số. Hệ thập lục phân: Cách biểu diễn của hệ đếm cơ số 2 quá dài, vì vậy người ta còn dùng hệ đếm cơ số 16 hoặc hệ cơ số 8 để biểu diễn ngắn gọn hơn. Hệ 16 sử dụng 15 chữ số như sau: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F

  12. a) Hệ 10 sang hệ 2:Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ dưới lên. Ví dụ: Đổi 61 từ hệ denary sang hệ binary 61 2 130 2 015 2 17 2 13 2 11 2 10 Vậy (61)10=(111101)2 Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  13. Chương 1: CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH Số nhị phân b) Hệ 2 sang hệ 10: Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: N2=dndn-1…d1d0 Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: N10=dn*2n+dn-1*2n-1+…+d1*21+d0*20 Số thự tự (số mũ) Vậy (111101) = 1*25+1*24+1*23+0*22+1*20= 61

  14. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH c) Hệ 2 sang hệ 16 Ta nhóm bốn chữ số từ phải sang trái thành một nhóm cho đến hết rồi lấy tương ứng sang hệ 16 VD: (111101)2 ­ đổi sang hệ 16: Ta có (11 1101)2 =(3D)16 d) Đổi hệ 2 sang 16 Để đổi ngược lại từ hệ 16 sang hệ 2 thì với mỗi con số của hệ 16 ta đổi thành bốn chữ số nhị phân rồi viết từ trái sang phải: VD: Đổi (3D)16 sang hệ 2: Ta có (3D)16 =(0011 1101)2

  15. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH e) Hệ số 10 sang hệ 16 và ngược lại Cách đổi từ hệ 10 sang hệ 16 và ngược lại tương tự cách đổi từ hệ 10 sang hệ 2 và ngược lại ( Sv tự làm)

  16. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH III. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống thành phần: 1. Phần cứng:Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân. 2. Phần mềm:Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software).

  17. IV. CÁC LOẠI MÁY TÍNH 1. Máy tính lớn (Mainframe):Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  18. 2. Siêu máy tính (Super Computer):Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  19. 3. Máy tính cá nhânPC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop).Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  20. 4. Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  21. 5. Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  22. Lưu trữ Xử lý Nhập dữ liệu Xuất thông tin V. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NHÂN Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân: Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH Dữ liệu Dữ liệu THIẾT BỊ XUẤT THIẾT BỊ XỬ LÝ THIẾT BỊ NHẬP S1 Dữ liệu Chu trình xử lý thông tin THIẾT BỊ LƯU TRỮ

  23. 1. Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý. • Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  24. 2. Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  25. Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) • Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính: • Khối điểu khiển(Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ. • Khối tính toán(Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <… • Đồng hồ(Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU. • Thanh ghi(Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất. • CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  26. 3. Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. a) Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM. • RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  27. ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  28. b) Bộ nhớ ngoài:Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng … • Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính. • Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB… Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  29. 4. Thiết bị xuất thông tin • Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa… Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  30. V. PHẦN MỀM (Software) • 1. Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver). • a) Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. • Các chức năng cơ bản của HĐH: • Điều khiển việc hoạt động của MT và các TBNV. • Tổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ. • Điều khiển việc thực thi chương trình. • Quản lý việc truy xuất thông tin. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  31. b) Một số HĐH thông dụng • MS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh. • Microsoft Windows: Hệ điều hành đa nhiệm • Ngoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2 • c) Các phiên bản của hệ điều hành Windows • Windows 3.x, Windows 95, Windows 98, Windows Me. • Windows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista. • Windows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng. 2. Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó. Chương 1 CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ MÁY TÍNH

  32. CHƯƠNG 2:HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  33. I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  34. Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính. • Windows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng. • HĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng. • Cửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  35. 1. Các vấn đề khởi đầu a)Cách khởi động Windows tự khởi động khi bật máy tính lên. Nếu hệ thống máy của bạn nối mạng thì cửa sổ đăng nhập mạng xuất hiện. Nếu không muốn vào mạng thì nhấn Cancel để làm việc với máy tính b)Thoát khỏi Windows Thoát mày tính theo trình tự: Nhấn Start/ Turn off computer (hoặc Shutdown)/ Turn off (Shutdown)/ Ok Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  36. c)Màn hình Desktop Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  37. Các đối tượng chuẩn trên Desktop • My computer: Cho phép duyệt nhanh tất cả các tài nguyên trên máy tính của bạn ( chứa các ổ đĩa để từ đó bạn truy cập vào các tệp dữ liệu) • My Document: Lưu trữ tất cả các tệp văn bản, đồ hoạ hoặc các tệp khác mà ta muốn truy cập một cách nhanh chóng. • Recycle Bin: Lưu trữ tạm thời các file, Folder bạn đã xoá đi. Khi muốn khôi phục lại các đối tượng này, ta chọn Restor để gọi lại chúng . Khi muốn xoá hẳn chúng đi, ta chọn Empty khi nháy phải chuột vào Recycle Bin. • Các biểu tượng do NSD tạo ra gọi là các đối tượng không chuẩn, VD như Folder, Shortcut.... Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  38. 2. Cách tổ chức quản lý thông tin trong máy của Windows • a) Tệp tin (File): • Là tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB....), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. • Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật. • Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng • Tên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? \ / “ : < >. Tối đa là 255 ký tự. • Phần mở rộng:Tối đa là 3 ký tự, không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Đặc trưng cho từng kiểu tệp. Xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào. Ngăn cách với tên tệp bằng một dấu chấm (.). Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  39. b) Thư mục (Folder) Để tiện cho việc truy cập và quản lý thông tin, các tệp trên đĩa được tổ chức thành từng nhóm và tạo thành các thư mục. Mỗi thư mục chứa thư mục con và các tệp trong nó. Thư mục gốc là thư mục lớn nhất trên đĩa và được tạo ra khi ta định dạng ổ đĩa Thư mục hiện hành là thư mục mà ta đang làm việc với nó c) Đường dẫn (Path) Là một dãy liên tiếp các đối tượng cần truy cập và giữa chúng cách nhau bởi dấu “\ “. Tên đầu tiên trong đường dẫn là tên ổ đĩa, tên cuối cùng là đối tượng cần truy cập. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  40. II. THAO TÁC VỚI CỬA SỔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  41. 1. Khởi động ứng dụng • Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng. • Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng. • Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  42. 2. Di chuyển giữa các ứng dụng • Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar) • Dùng tổ hợp phím Alt + Tab. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  43. 3. Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng • Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ. • Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize. • Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  44. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 4. Phóng to cửa sổ • Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar). • Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize. • Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề.

  45. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 5. Đóng cửa sổ ứng dụng • Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề. • Nhấn tổ hợp phím Alt + F4. • Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close. • Vào menu File – chọn Close.

  46. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 6. Sử dụng phím tắt • Nhấn phím F10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ. • Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột. • Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh.

  47. III. LÀM VIỆC VỚI MÀN HÌNH NỀN DESKTOP Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

  48. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Cấu trúc Desktop • Các biểu tượng mặc định: • My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng. • My Computers: Quản lý các ổ đĩa. • My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. • Recycle Bin: Thùng rác • Internet Explorer: Truy cập Internet. • Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ. • Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH…

  49. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS • 2. Sử dụng Start Menu • a)Thao tác với Start Menu: • Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt. • Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn. • Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh.

  50. Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tùy biến Start Menu • Click phải trên Taskbar. Chọn Properties. • Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu.

More Related