1 / 28

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A/ Khối lượng của chất lỏng tăng. B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng.

maalik
Download Presentation

Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A/ Khối lượng của chất lỏng tăng. B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng. C/ Thể tích của chất lỏng tăng. D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng.

  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Kết luận: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A/ Khối lượng của chất lỏng tăng. B/ Trọng lượng của chất lỏng tăng. C/ Thể tích của chất lỏng tăng. D/ Cả khối lượng, trọng lượng, thể tích của chất lỏng đều tăng C/

  3. BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm:

  4. THẢO LUẬN NHÓM Quan sát hiện tượng xảy với giọt nước màu. B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu. B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra. B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình. B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình. B5. Thôi không áp tay vào bình.

  5. Kết quả thí nghiệm: Khi

  6. THẢO LUẬN NHÓM Quan sát hiện tượng xảy với giọt nước màu. B1. Nhúng một đầu ống thuỷ tinh vào cốc nước màu. B2. Dùng ngón tay bịt chặt một đầu rồi rút ra. B3. Lắp chặt nút cao su gắn vào bình. B4. Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình. B5. Thôi không áp tay vào bình.

  7. Áp tay vào Hình 20.2

  8. Thôi áp tay

  9. Kết quả thí nghiệm: Khi đi lên tăng giảm đi xuống

  10. BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi:

  11. 2. Trả lời câu hỏi: C1 Khi bàn tay áp vào bình. Giọt nước màu đi lên. Hiện tượng Chứng tỏ C3 Thể tích không khí trong bình tăng. Không khí trong bình nóng lên. Tại vì

  12. 2. Trả lời câu hỏi: C2 Khi thôi áp vào bình. Giọt nước màu đi xuống. Hiện tượng Chứng tỏ C4 Thể tích không khí trong bình giảm. Không khí trong bình lạnh đi. Tại vì

  13. C5 Hãy đọc bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 (1 lít) một số chất, khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét. Bảng 20.1: Lưu ý : Số liệu về sự nở vì nhiệt của chất khí chỉ đúng khi áp suất không đổi.

  14. Bảng 20.1: * Nhận xét: - Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

  15. BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận:

  16. 3. Rút ra kết luận: C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau: • Thể tích khí trong bình (1)………khi khí nóng lên. b. Thể tích khí trong bình giảm khi khí (2)……… c. Chất rắn nở ra vì nhiệt (3)…………., chất khí nở ra vì nhiệt (4)………………. - , - , - , lạnh đi nóng lên tăng giảm nhiều nhất ít nhất

  17. BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: 3. Rút ra kết luận:  - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 4. Vận dụng:

  18. 4. Vận dụng: Bài tập 1: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?  - Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. - Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.

  19. 4. Vận dụng:  Bài tập 2:Giải thích tại sao khi bơm xe đạp căng và để ngoài nắng thì dễ làm cho xe bị bể lốp? Vì khi trời nắng gắt thì không khí trong ruột xe nở quá mức cho phép có thể làm bể ruột và lốp xe.

  20. 4. Vận dụng: Bài tập 3: Tại sao để ướp lạnh cá người ta thường để nước đá lên mặt trên của cá? (Cho biết không khí lạnh nặng hơn không khí nóng)  Vì khi để nước đá lên mặt trên của cá không khí lạnh hơn sẽ đi xuống phía dưới sẽ làm lạnh toàn bộ con cá.

  21. 4. Vận dụng: Bài tập 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Lỏng, khí, rắn. C. Khí, lỏng, rắn. C D. Khí, rắn, lỏng.

  22. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT Ngày 21 tháng 11 năm 1783 hai anh em kĩ sư người Pháp Mônggônphiê (Montgolfier) nhờ dùng không khí nóng đã làm cho quả khí cầu đầu tiên của loài người bay lên không trung.

  23. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA 3 CHẤT RẮN – LỎNG - KHÍ - Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. CHẤT RẮN nở vì nhiệt ít hơn - Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CHẤT LỎNG nở vì nhiệt ít hơn - Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. CHẤT KHÍ

  24. - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập 20.1 đến bài 20.4 (SBT trang 63, 64) - Xem trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. BÀI TẬP VỀ NHÀ

  25. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 6A8

More Related