1 / 95

KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ

KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ. THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI. ĐẢNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI LẦN VIII. HỘI NGHỊ GIỮA NHIỆM KỲ CÁC CẤP ỦY. HỘI NGHỊ GIỮA NHIỆM KỲ CÁC CẤP ỦY. HỘI NGHỊ KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ THỰC HIỆN NQ ĐH VIII ĐẢNG BỘ ĐỒNG NAI (29-30/9/2008). Đ/c Lê Hồng Phương (Phó Bí thư TT TU)

liliha
Download Presentation

KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH ĐỒNG NAI LẦN VIII

  2. HỘI NGHỊ GIỮA NHIỆM KỲ CÁC CẤP ỦY

  3. HỘI NGHỊ GIỮA NHIỆM KỲ CÁC CẤP ỦY

  4. HỘI NGHỊ KIỂM ĐIỂM GIỮA NHIỆM KỲ THỰC HIỆN NQ ĐH VIII ĐẢNG BỘ ĐỒNG NAI (29-30/9/2008)

  5. Đ/c Lê Hồng Phương (Phó Bí thư TT TU) Báo cáo kiểm điểm của BCH TU

  6. NỘI DUNGHỘI NGHỊ GIỮA NHIỆM KỲ ĐẢNG BỘ TỈNH • Tờ trình của BTV TU về báo cáo kiểm điểm giữa nhiệm kỳ thực hiện NQ VIII Đảng bộ tỉnh (giải trình tiếp thu ý kiến). • Bản kiểm điểm của BCH Đảng bộ (giải trình tiếp thu ý kiến). • Báo cáo kết quả lãnh đạo, chỉ đạo công tác kiểm tra, giám sát (giải trình tiếp thu ý kiến). • Thảo luận (tại hội trường, theo trọng tâm). • Thông qua NQ của BCH.

  7. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ hơn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy sức mạnh toàn dân, xây dựng tỉnh Đồng Nai thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. 1. Đổi mới phương thức lãnh đạo toàn diện, mạnh mẽ, quyết tâm nhưng chưa thật đồng bộ. ĐẠT MỨC ĐỘ

  8. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ hơn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy sức mạnh toàn dân, xây dựng tỉnh Đồng Nai thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. 2. Sức chiến đấu, năng lực lãnh đạo của Đảng được củng cố, nâng cao căn bản; sức mạnh đoàn kết của nhân dân được phát huy. ĐẠT

  9. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ hơn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng bộ, phát huy sức mạnh toàn dân, xây dựng tỉnh Đồng Nai thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. 3. Kiên định với mục tiêu xây dựng tỉnh Đồng Nai thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. ĐẠT

  10. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG • Nội lực, nhân lực được phát huy, nhưng chưa đạt mức tối đa. • Giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ được thúc đẩy nhưng chưa thật mạnh. • Phát huy tối đa nguồn nội lực, đặc biệt là nhân tố con người. • Đẩy mạnh phát triển sự nghiệp giáo dục – đào tạo, Khoa học – công nghệ. ĐẠT MỨC ĐỘ

  11. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 3. Tích cực, chủ động trong việc mở rộng diện và chiều sâu trong quan hệ hợp tác kinh tế với các tỉnh miền Đông, khu vực và quốc tế. 3. Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, khu vực và thế giới. ĐẠT TỐT

  12. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 4.Kinh tế tăng trưởng đều, cao, toàn diện, theo hướng bền vững, tăng sức cạnh tranh, chuyển biến về chất, từng bước CNH, HĐH, nhất là ở nông nghiệp, nông thôn. 4. Duy trì tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về chất, nâng sức cạnh tranh của nền kinh tế, đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH theo định hướng XHCN nhất là nông nghiệp, nông thôn. ĐẠT CĂN BẢN

  13. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 5. Cơ cấu kinh tế được thể hiện theo hướng công nghiệp – dịch vụ - nông nghiệp, duy trì tỉ trọng hợp lý, tăng dần tỉ trọng dịch vụ trong mỗi năm. 5.Phát triển kinh tế với cơ cấu hợp lý, nâng cao tỉ trọng khu vực dịch vụ. ĐẠT CĂN BẢN

  14. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 6. Kinh tế phát triển gắn với giữ vững an ninh, quốc phòng, hài hòa với tiến bộ xã hội; kiềm chế và làm giảm tệ nạn xã hội, giải quyết khá tốt các vấn đề XH bức xúc. 6.Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ xã hội và công bằng xã hội, giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc. ĐẠT CĂN BẢN

  15. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 7. Văn hóa được chú trọng phát huy, là nền tảng tinh thần, là mục tiêu đồng thời là động lực của phát triển kinh tế - xã hội. 7. Coi văn hóa là nền tảng, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. ĐẠT MỨC ĐỘ

  16. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 8. Bộ máy quản lý nhà nước được nâng cao hiệu lực, hiệu quả, thực hiện chương trình cải cách hành chính từ tỉnh đến cơ sở. 8. Tập trung cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của bộ máy nhà nước các cấp. ĐẠT MỨC ĐỘ

  17. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 9. Cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn Đảng được thực hiện đồng bộ, nhân dân đồng tình, đánh giá cao, nâng cao uy tín, năng lực, sức chiến đấu của Đảng bộ. 9. Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng bộ. ĐẠT KHÁ TỐT

  18. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG 10. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân được phát huy; hoạt động của các đoàn thể và Mặt trận Tổ quốc có đổi mới về nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng. 10. Đổi mới nội dung, phương thức, nâng cao chất lượng hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; phát huy hơn nữa sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân ĐẠT MỨC ĐỘ

  19. 17 NHÓM MỤC TIÊU CHỦ YẾU 4/17 VƯỢT Giá trị tổng sản phẩm quốc nội GDP, tổng kim ngạch xuất khẩu, tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/ GDP, tỷ lệ che phủ cây xanh. 4/17 ĐẠT Tổng thu ngân sách trên địa bàn/GDP, tỷ lệ hộ dùng điện, thu gom và xử lý rác thải … 9/17 GẦN ĐẠT GDP/người; chuyển dịch CCKT, tăng DS tự nhiên; sử dụng LĐ qua đào tạo, số ấp, khu phố, GĐ VH; giảm % hộ nghèo; giảm % SDD trẻ em < 5 tuổi; % tập hợp quần chúng trong độ tuổi; % TCCSĐ trong sạch vững mạnh và ĐV hoàn thành tốt nhiệm vụ.

  20. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TĂNG GIÁ TRỊ GDP/NĂM VƯỢT GIỮA NHIỆM KỲ: 15% /năm MỤC TIÊU NQ: 14 – 14,5% /năm 16,9% 16,0% 5,3% CN-XD: 16 – 16,5% DV: 15 – 15,5% N –L – Ng: 4 – 4,5%

  21. MỤC TIÊU CHỦ YẾU GDP BÌNH QUÂN/NGƯỜI KHẢ NĂNG ĐẠT (=76,3%) GIỮA NHIỆM KỲ: 1.068 USD (21,716 triệu) MỤC TIÊU NQ: 1.400 – 1.450 USD = 135% năm 2005 Theo DS và quy giá USD thực tế: 1.316 USD = 149.03% So 2005 Tăng gấp đôi 2005

  22. MỤC TIÊU CHỦ YẾU GDP BÌNH QUÂN/NGƯỜI (21,716 triệu) Quy giá USD theo giá 1994 và theo DS do TCTK : 1.277 USD = 91,2% So 2005 KHẢ NĂNG ĐẠT (=76,3%) GIỮA NHIỆM KỲ: 1.068 USD (21,716 triệu) MỤC TIÊU NQ: 1.400 – 1.450 USD (23,204 triệu) Quy giá USD thực tế theo DS do TCTK : 1.406 USD = 159,2% So 2005 = 135% năm 2005 Tăng gấp đôi 2005

  23. MỤC TIÊU CHỦ YẾU CƠ CẤU KINH TẾ GIỮA NHIỆM KỲ: ĐÚNG HƯỚNG MỤC TIÊU NQ: 9% 10,6% 57% 34% 57,9% 31,5%

  24. MỤC TIÊU CHỦ YẾU BQ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VƯỢT CAO GIỮA NHIỆM KỲ: 29,40% MỤC TIÊU NQ: 20 – 22%/năm

  25. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỔNG VỐN ĐẦU TƯ XÃ HỘI VƯỢT GIỮA NHIỆM KỲ: 45,90% MỤC TIÊU NQ: 42% GDP

  26. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ CHE PHỦ CÂY XANH CÂY XANH VƯỢT • GIỮA • NHIỆM KỲ: • C.xanh: 56,1% • rừng: 27,5% • MỤC TIÊU NQ: • Toàn tỉnh : 50% • Rừng: 30% RỪNG KHÓ ĐẠT

  27. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA BÀN VƯỢT GIỮA NHIỆM KỲ: 24,8% MỤC TIÊU NQ: 23 – 25%

  28. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN GẦN ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 1,16% MỤC TIÊU NQ: 1,15%

  29. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ THẤT NGHIỆP THÀNH THỊ VƯỢT GIỮA NHIỆM KỲ: 2,75% MỤC TIÊU NQ: < 2,8%

  30. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ LAO ĐỘNG QUA ĐÀO TẠO GIỮA NHIỆM KỲ: 49,4% GẦN ĐẠT MỤC TIÊU NQ: 53,55% ĐÀO TẠO NGHỀ GẦN ĐẠT 40,0% 37,5%

  31. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ ẤP, KHU PHỐ, GĐ VH GẦN ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 85% MỤC TIÊU NQ: >90%

  32. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ PHỔ CẬP TRUNG HỌC KHÓ ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 70,2% MỤC TIÊU NQ: 100%

  33. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ HỘ NGHÈO GẦN ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 4,14% MỤC TIÊU NQ: < 4%

  34. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ HỘ DÙNG ĐIỆN ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 98% MỤC TIÊU NQ: 98%

  35. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ HỘ DÙNG NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ:ĐẠT NT: CHƯA ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: ĐÔ THỊ: 96% NT: 82% MỤC TIÊU NQ: ĐÔ THỊ: >95% NT: 85%

  36. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ THU GOM & XỬ LÝ RÁC THẢI ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 75% MỤC TIÊU NQ: 7 – 80%

  37. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ SUY DINH DƯỠNG TRẺ < 5 TUỔI GẦN ĐẠT GIỮA NHIỆM KỲ: 15,5% MỤC TIÊU NQ: < 15%

  38. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ TẬP HỢP QUẦN CHÚNG ĐỘ TUỔI • MỤC TIÊU NQ:>80% • ĐOÀN TN: 40% • HỘI LHTN: 60% • HV SH TX: >75% • CS VM: >70% • LL NÒNG CỐT: 35% GIỮA NHIỆM KỲ: 75% ĐOÀN TN: 29,90% HỘI LHTN: % HV SH TX: >% CS VM: > 75,07% LL NÒNG CỐT: %

  39. MỤC TIÊU CHỦ YẾU TỈ LỆ TCCS ĐẢNG TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH GIỮA NHIỆM KỲ: 2006: 80,03% 2007: 80,16% CHƯA ĐẠT • MỤC TIÊU NQ:>85% • ĐV HOÀN THÀNH NV: >80% • KẾT NẠP ĐV MỚI: 7 - 8% • ẤP,KHU PHỐ CÓ CHI BỘ: 100% ĐV HOÀN THÀNH NV: - 2006: 74,99% - 2007: 76,60% KẾT NẠP ĐV MỚI: - 2006: 8,73% - 2007: 8,45% ẤP, KHU PHỐ CÓ CHI BỘ: 99%

  40. 1- Kinh tế tiếp tục giữ nhịp độ tăng trưởng cao, ổn định và khá bền vững. 1.1. Sản xuất công nghiệp phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ĐÁNH GIÁ 1.2. Hoạt động thương mại - dịch vụ có bước phát triển mới. 1.3. Nông nghiệp, nông thôn ổn định và tiếp tục phát triển.

  41. 1- Kinh tế tiếp tục giữ nhịp độ tăng trưởng cao, ổn định và khá bền vững. 1.4. Huy động nội lực đạt kết quả cao, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hoàn thiện; hoạt động liên kết tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm và hợp tác kinh tế với nước ngoài tiếp tục mở rộng. ĐÁNH GIÁ 1.5. Hoạt động tài chính, tín dụng đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. 1.6.Công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường có tiến bộ.

  42. 2- Sự nghiệp giáo dục- đào tạo, khoa học- công nghệ và văn hóa- xã hội chuyển biến tiến bộ, góp phần nâng cao đời sống tinh thần nhân dân, thúc đẩy sự phát triển chung trên địa bàn. • Giáo dục- đào tạo tiếp tục phát triển. • Hoạt động khoa học-công nghệ gắn chặt hơn với thực tiễn sản xuất, kinh doanh và công tác quản lý. • Văn hóa phát triển đúng định hướng; công tác xã hội đạt nhiều thành tựu quan trọng, tạo sự phấn khởi trong nhân dân. • Công tác giải quyết lao động, việc làm và giảm nghèo, thực hiện chính sách xã hội đạt được kết quả quan trọng. ĐÁNH GIÁ

  43. 3- Hoạt động quốc phòng an ninh bám sát yêu cầu, nhiệm vụ chính trị địa phương, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ quân sự, bảo vệ vững chắc an ninh, duy trì trật tự, an toàn xã hội, góp phần giữ vững ổn định chính trị. • Công tác giáo dục chính trị, lãnh đạo tư tưởng cho cán bộ, chiến sỹ được quan tâm thường xuyên. Đội ngũ cán bộ, chiến sỹ vững vàng về chính trị, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. • Đã xây dựng được lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ vượt chỉ tiêu Nghị quyết. Hàng năm đều hoàn thành 100% chỉ tiêu giao quân. • Thế trận quốc phòng toàn dân gắn với an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc và đi vào chiều sâu. • Thực hiện tốt nhiệm vụ ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. ĐÁNH GIÁ

  44. 4- Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan dân cử và bộ máy nhà nước các cấp; công tác cải cách tư pháp chuyển biến tiến bộ. - Chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sởđã có nhiều nỗ lực xây dựng phong cách, phương pháp lãnh đạo dân chủ. ĐÁNH GIÁ - Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tiếp tục đổi mới hoạt động. - HĐND các cấp trong tỉnh phát huy có hiệu quả, vai trò của cơ quan dân cử.

  45. 4- Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan dân cử và bộ máy nhà nước các cấp; công tác cải cách tư pháp chuyển biến tiến bộ. - Bộ máy cơ quan nhà nước các cấp được củng cố, cơ bản đáp ứng được yêu cầu quản lý xã hội. ĐÁNH GIÁ - Công tác cải cách tư pháp chuyển biến tốt cả về củng cố tổ chức bộ máy và phương thức hoạt động. - Công tác phòng chống tham nhũng đạt được kết quả quan trọng.

  46. 5- Công tác vận động quần chúng tiếp tục đổi mới và đi vào chiều sâu. Khối đại đoàn kết toàn dân được mở rộng và phát huy; nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể được đổi mới theo hướng chất lượng, hiệu quả. - Công tác vận động quần chúng, chính sách về công tác tôn giáo, dân tộc được các cấp ủy quan tâm triển khai quán triệt trong cán bộ, đảng viên và nhân dân. ĐÁNH GIÁ - Công tác dân vận của các cấp chính quyền có chuyển biến tích cực; gắn với việc xây dựng ý thức phục vụ nhân dân. - Các cấp ủy quan tâm bố trí, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ mặt trận, đoàn thể, nhất là cấp cơ sở.

  47. 5- Công tác vận động quần chúng tiếp tục đổi mới và đi vào chiều sâu. Khối đại đoàn kết toàn dân được mở rộng và phát huy; nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể được đổi mới theo hướng chất lượng, hiệu quả. - Nét nổi bật từ đầu nhiệm kỳ đến nay, các đoàn thể tiến hành kiểm tra, khảo sát, đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng hoạt động của tổ chức cơ sở, ĐÁNH GIÁ - Tổ chức thành công đại hội các đoàn thể từ tỉnh đến cơ sở (Hội LHPN, Đoàn TNCS HCM, Hội CCB, Hội ND, LĐLĐ và các hội quần chúng). -Quy chế dân chủ ở cơ sở và cơ chế giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động tổ chức Đảng, chính quyền được các cấp ủy quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt.

  48. 6- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng - Trong giáo dục CT-TT, quán triệt, thực hiện NQ, CT của Đảng; phát huy DC trong Đảng; kiện toàn HTCT, nâng cao chất lượng TCCS Đảng và Đảng viên. ĐÁNH GIÁ - Công tác xây dựng Đảng về chính trị tư tưởng được xác định là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu và luôn bám sát yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ. - Công tác xây dựng Đảng về tổ chức, cán bộ có nhiều chuyển biến tích cực.

  49. 6- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng - Tập trung chỉ đạo xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở đảng; chú trọng ở vùng sâu, vùng xa, vùng tôn giáo, dân tộc, và trong các doanh nghiệp. ĐÁNH GIÁ - Công tác đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên hàng năm được đổi mới về nội dung và hình thức. - Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh tăng 0,4% so với đầu nhiệm kỳ, không còn cơ sở đảng yếu kém kéo dài; tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm từ 74,99% đến 76,6%.

  50. 6- Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng - Công tác cán bộ được đổi mới nội dung và cách tiến hành, thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ trong đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, sử dụng cán bộ. ĐÁNH GIÁ - Công tác KT, GS của Đảng được tăng cường và phát huy hiệu quả. Đã ban hành tiêu chí cụ thể để kiểm tra thực hiện gắn với công tác khen thưởng. - Phương thức lãnh đạo của Đảng đổi mới hiệu quả; đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất, toàn diện của Đảng bộ.

More Related