1 / 31

HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP

HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP. Bs Lê Hùng. Khái niệm. Sự hiện diện nhiều hơn mức bình thường của T3, T4 trong huyết tương Nếu tuyến giáp tăng sản xuất hay tăng phóng thích T3,T4: tình trạng cường giáp Nếu T3,T4 có nguồn gốc ngoài tuyến giáp: tình trạng nhiễm độc giáp

leander
Download Presentation

HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI CHỨNG CƯỜNG GIÁP Bs Lê Hùng

  2. Khái niệm • Sự hiện diện nhiều hơn mức bình thường của T3, T4 trong huyết tương • Nếu tuyến giáp tăng sản xuất hay tăng phóng thích T3,T4: tình trạng cường giáp • Nếu T3,T4 có nguồn gốc ngoài tuyến giáp: tình trạng nhiễm độc giáp • Trên thực tế lâm sàng, thuật ngữ cường giáp và nhiễm độc giáp được sử dụng mà không có sự phân biệt

  3. Trước khi tìm hiểu hội chứng cường giáp… …cần hiểu rõ sự tổng hợp và điều hoà hormone tuyến giáp

  4. Đơn vị cấu trúc của tuyến giáp là các nang giáp (follicle)… …Nang giáp được cấu tạo bởi một lớp tế bào bao quanh một “hồ” chứa chất keo gọi là lòng nang giáp… …Bao quanh nang giáp là mạng mao mạch, nơi tế bào giải phóng hormone tuyến giáp vào tuần hoàn… …”Chất keo” là các phân tử thyroglobulin đã được iốt hoá.

  5. Hồ chứa chất keo Mao mạch Tế bào nang giáp

  6. Sự tổng hợp hormone tuyến giáp cần có hai nguyên liệu chính… …tyrosine và i-ốt …tyrosine là acid amine nhánh của glucoprotein gọi là thyroglobulin …thyroglobulin được tổng hợp trong tế bào nang giáp, sau đó được vận chuyển vào trong lòng nang giáp …I-ốt được tế bào nang giáp thu nhận từ tuần hoàn, sau đó được vận chuyển vào trong lòng nang giáp cùng với thyroglobulin

  7. Dưới tác dụng của thyroid peroxidase, tyrosine được “i-ốt hoá”. Tyrosine gắn i-ốt ở hai vị trí tạo thành diiodo-tyrosine, gắn ở một vị trí tạo thành monoiodo-tyrosine

  8. Sự liên kết giữa hai tyrosine đã được i-ốt hoá tạo thành triiodothyronine (T3) hay thyroxine (T4) Trong lòng nang giáp, T3 và T4 vẫn nằm trong cấu trúc của thyroglobulin. Dạng T3,T4 nằm trong cấu trúc của thyroglobulin được xem là dạng bất hoạt

  9. Sự phóng thích hormone tuyến giáp vào tuần hoàn • Chất keo được tế bào nang giáp thu nhận bằng hiện tượng ẩm bào • Trong bào tương, giọt chất keo này gắn với tiêu thể • Dưới tác của của men thuỷ phân trong tiêu thể, thyroglobulin được phân tách thành các acid amin, giải phóng T3,T4 • T3,T4 sau khi được phóng thích từ sự thuỷ phân thyroglobulin, được giải phóng vào tuần hoàn

  10. ẩm bào gắn với tiêu thể phóng thích T3,T4 thuỷ phân giải phóng T3,T4 vào tuần hoàn

  11. 90-95% hormone tuyến giáp được tạo thành là T4. Phần còn lại là T3 Trong tuần hoàn, 95% hormone tuyến giáp gắn kết với albumin. Phần còn lại ở dạng tự do

  12. Tác dụng của hormone tuyến giáp • Có ảnh hưởng đến hầu như tất cả các tế bào trong cơ thể • Có vai trò quan trọng đối với quá trình chuyển hoá tế bào và sự phát triển của cơ thể

  13. Tác dụng của hormone tuyến giáp đối với chuyển hoá • Tăng tốc độ chuyển hoá cơ bản • Tăng sản sinh nhiệt • Chuyển hoá glucose: tăng hấp thu glucose từ ruột, tăng tân tạo glucose, tăng thuỷ phân glycogen • Chuyển hoá lipid: tăng huy động acid béo từ mô mỡ, tăng oxyt hoá acid béo trong tế bào

  14. Tác dụng của hormone tuyến giáp đối với các hệ cơ quan khác • Tim: tăng nhịp, tăng sức co bóp, tăng cung lượng, tăng tính đáp ứng của tim đối với các tác nhân kích thích • Mạch máu: gây dãn mạch • Hệ giao cảm: tăng kích thích • Thần kinh: sự tăng hay giảm nồng độ hormone tuyến giáp có tác động đến trạng thái tâm thần

  15. Điều hoà sản xuất hormone tuyến giáp • Sự sản xuất hormone tuyến giáp chịu tác động của TSH (thyrotropin) được tiết ra từ thuỳ trước tuyến yên: sự tăng tiết TSH làm tuyến giáp tăng sản xuất T3,T4 • Sự sản xuất TSH lại chịu tác động của TRH (thyrotropin releasing hormone) của vùng hạ đồi • Nồng độ hormone tuyến giáp tăng sẽ ức chế sự sản xuất TSH • Nồng độ hormone tuyến giáp giảm sẽ kích thích vùng hạ đồi tiết TRH

  16. TRH tăng làm tăng tiết TSH TRH TSH tăng làm tăng tiết T3,T4 TSH

  17. Sang chấn (stress) và lạnh cũng là yếu tố kích thích vùng hạ đồi tiết TRH Nồng độ hormone tuyến giáp giảm sẽ kích thích vùng hạ đồi tiết TRH Nồng độ hormone tuyến giáp tăng sẽ ức chế sự sản xuất TSH

  18. Triệu chứng của hội chứng cường giáp • Triệu chứng chung: sụt cân, kém chịu nhiệt, đổ mồ hôi, đỏ lòng bàn tay, vênh móng • Thần kinh: run tay, nóng nảy, dễ kích thích • Tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực, loạn nhịp tim (rung nhĩ), tăng HA tâm thu, giảm HA tâm trương, tăng cung lượng tim • Hệ sinh sản: kinh nguyệt không đều, vô kinh, vô sinh • Hệ tiêu hoá: tiêu chảy (tăng nhu động)

  19. Triệu chứng của hội chứng cường giáp (tt) • Hệ vận động: đau cơ, yếu cơ gần trục, liệt chu kỳ do hạ kali huyết • Xương: phì đại dưới màng xương • Mắt: co rút mi, trễ mi • Cổ: bướu giáp

  20. Phân loại về nguyên nhân của cường giáp • Cường giáp nguyên phát • Cường giáp thứ phát • Cường giáp do hormone giáp ngoại sinh

  21. Cường giáp nguyên phát • Chiếm hầu hết các nguyên nhân gây cường giáp • Cơ chế: • Tuyến giáp tự tăng hoạt (mô giáp tự động) • Tuyến giáp tăng hoạt không qua TSH: trong huyết tương tồn tại chất có tác dụng cạnh tranh với TSH đồng thời kích thích thụ thể TSH • Mô giáp bị phá huỷ, gây phóng thích hormone tuyến giáp vào tuần hoàn • T3,T4 tăng; TSH giảm

  22. Nguyên nhân của cường giáp nguyên phát • Bệnh Basedow (bệnh Grave) • Bướu giáp đa nhân nhiễm độc giáp • Bướu giáp đơn nhân nhiễm độc giáp (nhân độc tuyến giáp) • Viêm giáp • Dùng nhiều i-ốt • Bệnh lý tế bào nuôi (thai trứng, choriocarcinomas)

  23. Cường giáp thứ phát • Rất hiếm gặp • Cơ chế: tăng tiết TSH hoặc TRH • Nguyên nhân đứng đầu là u tuyến yên (tăng tiết TSH) • Nguyên nhân khác: chấn thương, viêm nhiễm vùng hạ đồi (tăng tiết TRH) • T3,T4 tăng; TSH tăng

  24. Cường giáp do hormone giáp ngoại sinh • Hiếm gặp • Cơ chế: hormone tuyến giáp được sản xuất ở mô ngoài tuyến giáp hay có nguồn gốc từ bên ngoài cơ thể • Nguyên nhân: struma ovarii, sử dụng hormone giáp tổng hợp, hội chứng “hamburger” • T3,T4 tăng; TSH giảm

  25. Để chẩn đoán nguyên nhân cường giáp cần phải dựa vào bốn yếu tố • Hình thái giải phẫu của tuyến giáp • Nồng độ TSH • Xét nghiệm đánh giá khả năng bắt phóng xạ của tuyến giáp (RAIU-radio active iodine uptake) • Các triệu chứng và dấu hiệu khác

  26. Hình thái giải phẫu của tuyến giáp trong hội chứng cường giáp • Bướu giáp lan toả dạng bướu mạch kèm bệnh lý mắt: bệnh Basedow • Bướu giáp lan toả, mật độ bình thường: cường giáp thứ phát, cường giáp nguyên phát do tác động của chất kích thích thụ thể TSH • Bướu giáp lan toả, mật độ chắc: viêm giáp • Bướu giáp đa nhân: phình giáp nhân nhiễm độc giáp • Bướu giáp đơn nhân: nhân độc tuyến giáp • Tuyến giáp bình thường: cường giáp do hormone giáp ngoại sinh

  27. Nồng độ TSH trong hội chứng cường giáp • Giảm: cường giáp nguyên phát, cường giáp do hormone giáp ngoại sinh • Tăng: cường giáp thứ phát

  28. Mức độ bắt phóng xạ trong hội chứng cường giáp • Tăng: cường giáp nguyên phát (trừ viêm giáp, dùng nhiều i-ốt) hay thứ phát • Giảm: viêm giáp, cường giáp do hormone giáp ngoại sinh, cường giáp do dùng nhiều i-ốt

  29. Viêm giáp: mô giáp viêm giảm bắt phóng xạ Bệnh Basedow: mô bướu tăng bắt phóng xạ Mô giáp bắt phóng xạ bình thường Nhân độc tuyến giáp: mô bướu tăng bắt phóng xạ. phần mô giáp bình thường chung quanh bị ức chế nên giảm bắt phóng xạ

  30. Các triệu chứng và dấu hiệu kháctrong chẩn đoán cường giáp • Khai thác bệnh sử có thể phát hiện hormone giáp ngoại sinh • Phụ nữ có thai + HC cường giáp + không có bướu giáp: bệnh lý tế bào nuôi? • BN nữ có bướu buồng trứng/ báng bụng + HC cường giáp + không có bướu giáp: struma ovarii?. Xạ hình sẽ thấy mô giáp bắt phóng xạ ở vùng chậu

  31. Bạn hiểu thế nào là hội chứng cường giáp Chúc mừng!Bạn đã hoàn tất Các bạn muốn xem lại từ đầu? Hãy click vào đây

More Related