1 / 40

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF)

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF). Mục tiêu của Quỹ tín dụng xanh GCTF Thế nào là Quỹ tín dụng xanh GCTF? Phương thức hoạt động của Quỹ Vai trò của các Ngân hàng Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam Vai trò của Chính phủ Thuỵ Sỹ Vai trò của Cơ quan quản lý Quỹ

Download Presentation

Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Giới thiệu về Quỹ Uỷ thác Tín dụng xanh (GCTF)

  2. Mục tiêu của Quỹ tín dụng xanh GCTF Thế nào là Quỹ tín dụng xanh GCTF? Phương thức hoạt động của Quỹ Vai trò của các Ngân hàng Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam Vai trò của Chính phủ Thuỵ Sỹ Vai trò của Cơ quan quản lý Quỹ Hướng dẫn hoạt động Quỹ TW02/00976QA TW02/00053EM Nội dung trình bày

  3. Bối cảnh ra đời • Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất là tại các khu công nghiệp, khu chế xuất • Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò to lớn trong cơ cấu ngành kinh tế, chiếm 90% tổng số các doanh nghiệp • Công nghệ sản xuất lạc hậu, 60% số các DN có công nghệ từ năm 60-70. Cường độ năng lượng cao, so với các nước trong khu vực từ 1,5-1,7 lần; 80% sử dụng năng lượng hoá thạch

  4. Bối cảnh ra đời (tiếp) • Mức độ thiết bị hiện đại chỉ có 10%, mức trung bình 38%, lạc hậu và rất lạc hậu chiếm 52%. Đặc biệt ở khu vực sản xuất nhỏ, thiết bị ở mức lạc hậu và rất lạc hậu chiếm 70%. Trong khi đó các DN Việt Nam đầu tư đổi mới công nghệ ở mức thấp, tính ra chi phí chỉ khoảng 0,2 - 0,3% doanh thu. Con số này ở Ấn Độ là 5%, Hàn Quốc là 10%. • Doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn sản xuất, khó tiếp cận nguồn tài chính

  5. Mục đích của Quỹ Tín dụng xanh • Mục đích của Quỹ là thúc đẩy việc đầu tư dài hạn công nghệ sạch hơn giúp giảm thiểu tác động đến môi trường và đóng góp cho sự phát triển bền vững của công nghiệp Việt Nam

  6. Mục đích của Quỹ Tín dụng xanh • Tạo sự hấp dẫn đối với đầu tư công nghệ sạch hơn. • Ví dụ: • 1 DN muốn đầu tư thiết bị trị giá 100,000 USD. • Lợi ích hàng năm: 20.000 USD • Nếu đầu tư thông thường: • Thời gian hoàn vốn: 5 năm. • Đăng ký với Quỹ tín dụng xanh: • Mức hỗ trợ tối đa 25%. • Giá trị đầu tư còn lại là: 75.000 USD • Thời gian hoàn vốn: 3.75 năm

  7. Quỹ tín dụng xanh Quỹ tín dụng xanh là việc hỗ trợ tài chính từ trung đến dài hạn để đầu tư công nghệ giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường. Quỹ sẽ giúp đỡ: Khuyến khích các Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn để đầu tư vào dự án mà mang lại lợi ích về môi trường Bảo lãnh cho các doanh nghiệp để vay vốn từ các Ngân hàng

  8. Phương thức hoạt động Quỹ tín dụng xanh sẽ thông qua các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam để cấp vốn vay tới doanh nghiệp Khoản vay tín dụng nằm trong khoảng 10.000USD đến 1 triệu USD Thời gian trả nợ vay Quỹ thông thường tối đa là 5 năm Lãi suất vay phụ thuộc vào chính sách của từng Ngân hàng (theo thị trường)

  9. Phương thức hoạt động (tiếp) SECO sẽ cấp cho Quỹ 5 triệu USD Để tài trợ một phần cho chi phí đầu tư (3 triệu USD) của doanh nghiệp sau khi lắp đặt và vận hành thành công công nghệ sản xuất sạch hơn và giảm đáng kể tác động đến môi trường. > 30% cải thiện môi trường  được tài trợ 15% > 50% cải thiện môi trường  được tài trợ 25% Không có khoảng giữa và số tiền được tài trợ tối đa là 200.000 USD Bảo lãnh vốn vay cho các doanh nghiệp (2 triệu USD) với các Ngân hàng tối đa 50% của tổng vốn vay

  10. Vai trò của các Ngân hàng Các Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam tham gia Quỹ là Techcombank, ACB và VIB có trách nhiệm: Đàm phán và thiết lập các điều kiện cho vay với các doanh nghiệp (điều khoản, lãi suất, loại tiền, thời gian vay vốn, v.v) Đánh giá rủi ro của khoản tín dụng Quản lý khoản vay Khai thác khách hàng mới và quảng bá hoạt động của Quỹ

  11. Vai trò của Trung tâm SXS Việt Nam (VNCPC) Trung tâm SXS VN sẽ: Thẩm định kỹ thuật đối với dự án thay đổi công nghệ cho các khách hàng tiềm năng của Quỹ. Bản báo cáo đánh giá này là điều kiện để được tham gia Quỹ. Đóng vai trò là cơ quan điều phối, trao đổi thông tin về các khách hàng cho các Ngân hàng, SECO và Ban Quản lý Quỹ Tư vấn cho các Ngân hàng về các vấn đề tác động môi trường và tài chính của công nghệ sản xuất sạch hơn Xác định các khách hàng tiềm năng để hỗ trợ họ tham gia vào Quỹ

  12. Vai trò của Ban Quản lý Quỹ Ban Quản lý Quỹ sẽ quản lý Quỹ uỷ thác tín dụng xanh Ban Quản lý Quỹ đặt ở nước ngoài

  13. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp

  14. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp (tiếp)

  15. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp (tiếp)

  16. Giải thích các tiêu chí • 1. Quy mô Công Ty: • Quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thiếu vốn đầu tư nhưng có vai trò quan trọng trong cơ cấu ngành kinh tế. • Công ty lớn cũng có thể là trường hợp ngoại lệ nếu đáp ứng các tiêu chí sau: • Dẫn đầu trong lĩnh vực này, các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực đều là các doanh nghiệp nhỏ • Công nghệ mà dự định đầu tư là công nghệ tiên tiến và có khả năng nhân rộng cho các doanh nghiệp SME khác

  17. Giải thích các tiêu chí (tiếp) • 4. Ngành: • Các doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong ngành sản xuất công nghiệp. • Các ngành này được ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 23/1/2007 Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam

  18. Giải thích các tiêu chí (tiếp) • 5. Thay đổi quy trình: • Quỹ không hỗ trợ tài chính cho quá trình sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường (ví dụ như thiết bị thu năng lượng mặt trời). • Tác động môi trường nếu có chỉ được đánh giá bên trong Công ty chứ không đánh giá tác động môi trường của phía sử dụng sản phẩm hay dịch vụ của Công ty. • Ví dụ lò đốt chất thải y tế dùng để đốt rác của bên thứ ba thì không áp dụng được vào Quỹ

  19. Giải thích các tiêu chí (tiếp) • 6. Hiện trạng đầu tư: • Chỉ có đầu tư mới mới được xem xét. Các đầu tư đã bắt đầu, đang đầu tư hoặc đã hoàn thành đều không được chấp nhận. • 7. Hiện trạng thiết bị: • Chỉ có công nghệ và thiết bị mới mới được xem xét. Mới được hiểu là thời gian sử dụng chưa quá 6 tháng

  20. Giải thích các tiêu chí (tiếp) • 8. Dạng đầu tư: • Đầu tư thay thế cũng có thể dẫn đến nâng cao công suất. • Định mức đánh giá trong các trường hợp này là so sánh hiệu quả môi trường trước và sau đầu tư. • Trong trường hợp đầu tư mới hoặc thêm dây chuyền sản xuất thì việc đánh giáđịnh mức chặt chẽ hơn: • so sánh với trường hợp đầu tư mới nhưng không có Quỹ • chứng minh được có lợi ích hơn “phương án kinh doanh thông thường”

  21. Các thông số môi trường [1] GHG (khí hiệu ứng nhà kính): tính toán lượng CO2 tương đương; tất cả các loại GHG được đề cập trong Nghị định thư Kyoto; Gồm hệ số cácbon quốc gia trong điện. CO2; CH4; N2O; hydroflurocarbons (HFCs), perfluorocarbons (PFCs), và sulphur hexafluoride (SF6). [2] Các chất làm suy giảm tầng Ozone – Xem Nghi định thư Montreal (CFCs, HCFCs, halons, methyl bromide, carbon tetrachloride, và methyl chloroform) [3] Các chất độc hại khó phân huỷ (Persistent Toxic Substances chủ yếu là PoPs (các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ) được liệt kê tại Công ước Stockholm [4] Nhu cầu Ôxy sinh học, Nhu cầu Ôxy hoá học hoặc Tổng lượng cácbon hữu cơ

  22. Đánh giá ban đầu của ngân hàng (trị giá tín dụng của công ty) Chấp thuận Từ chối Đánh giá ban đầu của trung tâm (theo tiêu chí bảng 1) Chấp thuận Trường hợp ngoại lệ Từ chối Trung tâm tư vấn tiến hành xem xét tổng thể Nếu trị giá tín dụng > 200'000 USD cần phải được trung tâm khác xem xét tiếp. Chấp thuận Từ chối Xem xét cuối cùng của trung gian tài chính Chấp thuận Từ chối Công ty tiến hành đầu tư Trung tâm tư vấn tiến hành đánh giá hậu kỳ Quy trình đánh giá

  23. Ko đạt Ko đạt NH: Phê duyệt tín dụng NH: Nhận bản đăng ký NH: - Đánh giá sơ bộ tín dụng (*) Có thể hoàn thành bất cứ lúc nào, nhưng phản hồi càng sớm càng tốt. Đạt Đạt Ngoài 20 KH đầu tiên Trung tâm tham vấn Ko đạt Đạt 20 KH đầu tiên KH chấp nhận VNCPC: Nhận bản đăng ký sơ bộ ban đầu VNCPC: - Đánh giá sơ bộ VNCPC: - Thông báo chi phí thẩm định cho KH VNCPC + KH: - Ký hợp đồng VNCPC: - Đánh giá chi tiết Ko đạt Ko đạt KH từ chối Khách hàng: Gửi bản đăng ký

  24. RBC: Phát hành thư bảo lãnh SBLC NH + KH: Ký Hợp đồng, giấy hẹn trả tiền SECO: phát hành thư cam kết Ngân hàng Cam kết Cam kết SECO: - Xem xét lần cuối Khách hàng NH: Thông báo cho KH, VNCPC các thông tin chi tiết VNCPC: thông báo SECO/RBC NH: Làm thủ tục giải ngân Loại

  25. SECO: thông báo VNCPC, NH, RBC Không chấp thuận NH: Thư yêu cầu trả thưởng SECO Chấp thuận Trong vòng 10 ngày làm việc RBC: Trả cho NH VNCPC: Tiến hành đo đạc tiền kỳ KH: Hoàn tất dự án VNCPC: Tiến hành đo đạc hậu kỳ VNCPC: thông báo SECO, RBC, NH mức hoàn trả thưởng Trong 30 ngày Trong vòng 10 ngày làm việc Sau từ 3 – 6 tháng Thời gian xem xét trung bình cho 1 dự án: 60 ngày Chi phí đánh giá nộp cho VNCPC: dao động trong khoảng 1% – 4% tổng giá trị mà quỹ chấp nhận tuỳ theo quy mô và độ phức tạp của công nghệ

  26. Các yếu tố quyết định việc hỗ trợ không hoàn lại • Chỉ các yếu tố sau của đầu tư mới được hỗ trợ không hoàn lại (một phần): • Chi phí phần cứng đối với các thiết bị bao gồm cả phần lắp đặt, dành cho các thiết bị có liên quan đến tác động môi trường. • Chi phí sản xuất cộng thêm cần phải có khi triển khai việc đầu tư • Các tư vấn bên ngoài cần có cho đầu tư • Chi phí cho trung tâm tư vấn gồm một cuộc đánh giá SXSH, quan trắc và đo đạc • Phí tín dụng của cơ quan tài chính (FI) • Các khoản thuế và phí trả cho việc nhập khẩu và triển khai đầu tư ngoại trừ VAT.

  27. Các yếu tố không được xem xét thanh toán • Nhân lực nội bộ và các chi phí khác của doanh nghiệp để phát triển hoặc triển khai dự án. • Các chi phí liên quan đến đất hoặc sử dụng đất • Các chi phí liên quan đến xây dựng hoặc tái xây dựng hoặc phá huỷ nhà xưởng ngoại trừ các trường hợp có mối quan hệ lớn và rõ ràng với yêu cầu của thiết bị mới. • Các chi phí liên quan đến bảo dưỡng và vận hành • Các chi phí cho phương tiện các loại

  28. Các ngành công nghiệp tiềm năng • Ngành gốm sứ: Nhiệt thừa Nhiệt thừa Khí hoá than Khí hoá than Lò đốt theo mẻ 24 h/mẻ, 12 h để làm nguội Lò đốt liên tục • Ngành sản xuất thuỷ tinh: Thay lò nấu thuỷ tinh • Ngành dệt nhuộm: thay máy nhuộm

  29. Các ngành công nghiệp tiềm năng (tiếp) • Ngành sản xuất giấy: Thay nồi nấu bột, lò hơi,… • Ngành chế biến thực phẩm: nước giải khát, bánh kẹo • Ngành sản xuất thép • Ngành luyện kim • Ngành da và thuộc da • Ngành sản xuất hoá chất, sơn, pin ắc quy • Các ngành khác

  30. Mức tín dụng của Quỹ GCL và Ngân hàng • Ví dụ: • có khoảng 20 DN tham gia Quỹ • 15 DN được hoàn trả thưởng với mức 15% 5 DN được hoàn trả thưởng với mức 30% Trung bình các DN nhận được 20%. • Quỹ đặt ra khoản trả thưởng là 3 triệu USD • Khi đó Mức tín dụng của Ngân hàng là: 15 triệu USD

  31. Các ví dụ điển hình ở Colombia • Ví dụ về Máy chế biến cà phê: • Thay máy cũ lạc hậu bằng máy bóc tách vỏ cà phê bằng cơ học. Việc bóc vỏ của máy cũ hoạt động dựa trên sự di chuyển của dòng nước và sau đó lên men nên tốn nhiều nước. • Mức tiêu thụ nước từ 40 l/kg sp giảm xuống còn 1 l/kg sp tiết kiệm 90% nước.

  32. Các ví dụ điển hình ở Colombia (tiếp) • Ví dụ về Xưởng thuộc da: • Thay 6 thiết bị thuộc da dạng trống bằng 1 thiết bị tự động lớn hơn kèm theo hệ thiết bị thu hồi Crôm. • Tiết kiệm nước và năng lượng 20-40%. • Tiết kiệm Crôm 90% nên mức hoàn trả 30%.

  33. Tổng kết các dự án ở Colombia • Các dự án đã kết thúc 26 • Các dự án đang triển khai 13 • Các dự án bị loại 40 • Các dự án được chấp nhận đến 2007 43 • Tổng số tiền bảo lãnh (USD) 1.637.891,82 • Tổng số tiền đã hoàn trả (USD) 1.352.858,85 • Kế hoạch hoàn trả (USD) 661.797,11 • Tổng hoàn trả (USD) 2.014.655,96

  34. Các ví dụ điển hình ở Việt Nam • Ví dụ về Lò gạch thủ công: • Thay lò gạch thủ công bằng lò gạch tuynen kiểu đứng (VSBK) • Tiết kiệm 50% lượng than

  35. Các ví dụ điển hình ở Việt Nam (tiếp) • Ví dụ về Máy ép nhựa: • Thay đổi hệ thống ép thuỷ lực bằng hệ thống ép bằng điện • giảm tiêu hao điện năng trên 1 kg nhựa từ 51,3 đến 80% • Ví dụ về Lò nung sứ: • Thay lò nung gián đoạn con thoi bằng lò nung liên tục • Cắt giảm tới 40% lượng than • Ví dụ trong Ngành dệt: • Thay thế máy dệt sợi con và máy dệt sợi thô kiểu cũ bằng máy mới • Tiết kiệm tới 35% lượng điện tiêu hao trên 1 đơn vị sản phẩm

  36. Cập nhật các dự án đang triển khai ở Việt Nam • Nhận được 12 hồ sơ trong đó có 8 hồ sơ đạt đủ các điều kiện sàng lọc ban đầu • Đã có 4 dự án được phê duyệt về mặt kỹ thuật • Trong đó 2 dự án đã giải ngân. 1 dự án ngành sản xuất gạch Tổng dự án: 153.125 USD Bảo lãnh 50%, dự kiến được thưởng 25% tương đương 38.281 USD 1 dự án trong ngành sản xuất nhựa Tổng dự án: 135.363 USD Bảo lãnh 50%, dự kiến được thưởng 25% tương đương 33.841 USD

  37. Cập nhật các dự án đang triển khai ở Việt Nam • 2 dự án đang chờ thẩm định tài chính Dự án trong ngành dệt may Tổng dự án: 538.461 USD Bảo lãnh 50% dự kiến được trả thưởng 15% tương đương 80.791 USD Dự án trong ngành sx gạch Tổng dự án 120.719 USD Bảo lãnh 50% dự kiến được trả thưởng 25% tương đương 30.179 USD • Hai dự án (trong ngành gốm sứ và tái chế ắc quy chì) chờ bổ xung các thông tin cần thiết cho Trung tâm thẩm định (Thuỵ Sỹ) • 5 dự án chờ bổ xung các thông tin cần thiết cho VNCPC

  38. Bài học kinh nghiệm Thuận lợi • Quỹ ra đời là công cụ hỗ trợ tài chính rất hấp dẫn cho doanh nghiệp thực hiện thay đổi công nghệ • Quy trình thủ tục rõ ràng, minh bạch Khó khăn • Quỹ ra đời lúc lạm phát tăng cao, lãi suất quá cao và giá trị đầu tư chênh so với dự toán quá lớn nên nhiều doanh nghiệp chưa mong muốn thực hiện • Hiện nay lãi suất giảm nhưng sản xuất không bán được hàng nên cũng bị đình trệ • Quá trình thẩm định dự án còn dài (dự kiến 30 ngày), sắp tới VNCPC sẽ cùng với các bên liên quan cải tiến hơn nữa về quy trình, tiêu chí để tạo hấp dẫn cho doanh nghiệp

  39. Trang Web của Quỹ • Trang web của Quỹ có trong trang web của VNCPC • www.vncpc.org

  40. Cảm ơn quý vị đã dành thời gian theo dõi và Hy vọng sẽ hợp tác trong tương lai!

More Related