1 / 12

Bài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu

Bài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu. Tổ Công nghệ Thông tin – Khoa Công nghệ Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM(Quảng Ngãi). 1. Các khái niệm về Cơ sở dữ liệu.

laurel
Download Presentation

Bài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Bài 2: Xây dựng cơ sở dữ liệu Tổ Công nghệ Thông tin – Khoa Công nghệ Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM(Quảng Ngãi)

  2. 1. Các khái niệm về Cơ sở dữ liệu • Một cơ sở dữ liệu Access bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ chặt chẽ, phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu của một ứng dụng quản lý.

  3. Bảng dữ liệu (Table) • Là đối tượng dùng để lưu trữ dữ liệu • Gồm nhiều cột (fields) và nhiều hàng (records) Fields Records

  4. Khóa chính (Primary key) • Khóa chính của một bảng lag một hoặc nbhieefu field kết hợp mà theo đó Access xác định một record duy nhất trong bảng • Dữ liệu trong field khóa chính không được trùng và không rỗng. Khóa chính

  5. Khóa ngoại (Foreign key) • Khóa ngoại là một field hay một nhóm các field trong một record của một bảng, trỏ đến khóa chính của một record khác của một bảngkhác. • Dữ liệu trong field khóa ngoại phải tồn tại trong field khóa chính mà nó trỏ tới. • Khóa ngoại dùng để tạo quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.

  6. 2. Cách tạo bảng • Bước 1: Thiết kế bảng • Nhập tên field • Chọn kiểu dữ liệu • Bước 2: Xác định khóa chính • Bước 3: Lưu và đặt tên cho bảng

  7. Các kiểu dữ liệu • Giáo trình

  8. 3. Tạo quan hệ giữa các bảng • Các loại quan hệ: * Quan hệ 1-1: một record của bảng này sẽ liên kết duy nhất với một record của bảng kia và ngược lại.

  9. 3. Tạo quan hệ giữa các bảng • Các loại quan hệ: * Quan hệ 1-n: một record của bảng này sẽ liên kết một hoặc nhiều record của bảng kia và ngược lại.

  10. 3. Tạo quan hệ giữa các bảng

  11. 3. Tạo quan hệ giữa các bảng Dùng chuột kéo từ khóa liên kết từ bảng này đến bảng kia Cho hiển thị loại quan hệ

  12. Xóa quan hệ Lưu ý: • Nếu nhập dữ liệu trước khi tạo quan hệ thì khi nhập liệu theo trình tự các bảng tùy ý. • Nếu tạo quan hệ trước rồi nhập dữ liệu sau thì khi nhập liệu phải nhập bảng 1 (bảng cha) trước và bảng n (bảng con) sau. Nhắp phải, chọn Delete

More Related