1 / 38

The New Testament Survey Tân Ước Lược Khảo

02. The New Testament Survey Tân Ước Lược Khảo. « Hãy chuyên tâm cho được đẹp lòng Đức Chúa Trời như người làm công không chỗ trách được , lấy lòng ngay thẳng giảng dạy lời của lẽ thật . » II Tim. 2: 15. Giữa Cựu Ước Và Tân Ước Khoảng 400 năm

kiona-estes
Download Presentation

The New Testament Survey Tân Ước Lược Khảo

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 02 The New Testament SurveyTânƯớcLượcKhảo « HãychuyêntâmchođượcđẹplòngĐứcChúaTrờinhưngườilàmcôngkhôngchỗtráchđược, lấylòngngaythẳnggiảngdạylờicủalẽthật. » II Tim. 2: 15

  2. Giữa Cựu Ước Và Tân Ước • Khoảng 400 năm • Thời kỳ lệ thuộc đế quốc Ba-tư(536-332 T.C.) • ThờikỳlệthuộcđếquốcHy-lạp(331-167 T.C.). • Thờikỳđộclập(167-63 T.C.) • Thờikỳlệthuộcđếquốc La-mã (từ 63 T.C., đếnthờiĐấng Christ)

  3. Đế quốc Ba-tư

  4. Nê-bu-cát-nết-sa Đại đế”Đan. 2

  5. Thời kỳ lệ thuộc đế quốc Ba-tư (536-332 T.C.) Si-ruĐạiĐế hay Xyrut II ĐạiĐế, Cyrus II hoặc là Cyrus của Ba Tư 559 TCN – 530 TCN Những chiến binh của Đế quốc Ba Tư cổ đại

  6. Si-ru (538-529 T.C.). Chiếnthắng Ba-by-lôn (536 T.C.). Ðưa Ba-tưlênđịavịđếquốcbáchủthếgiới. Cho phépdân Do-tháitrởvềquêhương, đểđượcứngnghiệmlờitiên tri của Ê-sai. Cambyses(529-522 T.C.). Người ta tưởngrằngônglà“At-ta-xét-xe” cóchép ở E-xơ-ra 4:7, 11, 23 đãralịnhngưngviệcxâycấtÐềnthờ. Ða-ri-útI(Hystaspes) (521-485 T.C.). Cho phéphoànthànhÐềnthờ (E-xơ-ra 6). Trứtác bi văn“Behistun” códanhtiếng. Xẹt-xe(A-suê-ru) (485-465 T.C.). NổitiếngvìđãgiaochiếnvớingườiHy-lạp. Ê-xơ-têlàhoànghậucủaông. Mạc-đô-chêlàthủtướngcủaông. At-ta-xét-xeI(Longimanus) (465-425 T.C.). Rấtkhoanhồngđốivớidân Do-thái. Cho phépNê-hê-mi, quantửuchánhcủamình, xâylạithànhGiê-ru-sa-lem.

  7. Xẹt-xe II (424) Ða-ri-útII(Nothius) (423-405) At-ta-xét-xeII(Mnemon) (405-358) At-ta-xét-xeIII(Ochus) (358-338) Arses(338-335). Ða-ri-útIII(Codomanus) (335-331). ÔngbịAlexandređạiđếđánhbạinăm 331 T.C., tạitrậnArbelanổidanhtronglịchsử, gầnvịtríthành Ni-ni-ve. Ðó là lúcBa-tưsụpđổvà Hy-lạpdấylên. Ðếquốcchuyểntừ Á-châu qua Âu-châu.

  8. 536 T.C. Xô-rô-ba-bên(Ê-xơ-ra 3:1-13)cùngvới 42.360 người Do-thái, 7337 tôitớ, 200 ca công, 736 con ngựa, 245 con la, 435 con lạcđà, 6720 con lừavà 5400 khídụngbằngvàng, bằngbạcđãbịcướpmất ở Giê-ru-sa-lem. Cylindre de Cyrus proclamant la restauration du temple, 538 av JC (British Museum).

  9. 457 T.C. E-xơ-ravới 1754 ngườinam, 100 ta-lângvàng, 750 ta-lângbạc, kểcảlễvậtcủavua. Khôngnóicóđờnbà, con trẻcùngđihaychăng. Hànhtrìnhhết 4 tháng. • 444 T.C. Nê-hê-mi,vớitưcáchtrấnthủvàcómộtđộiquânhậuvệ, đãtrởvềxâylạithànhGiê-ru-sa-lem, cóváchlũykiêncố, cáckhoảnkinhphí do chánhphủchịu Ða-ri-út I Xyrut II At-ta-xét-xe I

  10. Thời kỳ lệ thuộc đế quốc Ba-tư– 536-332 T.C.N Final Persian emperor : Darius III, ruled 335-332 B.C.

  11. Hình Darius trongkhảmAlexandros Darayavaush/Darius III (khoảng 380-330 TCN)

  12. VuaAlexandrosĐạiđếthânchinhđánhvua Ba Tưlà Darius III.

  13. Đế quốcHy-lạp

  14. Đế quốcHy-lạp– 333-323 T.C.N. AlexandrosĐạiđế- Alexander the Great

  15. Nhà Ptolemaios, (cũng thường gọi là nhà Lagos) Ptolemaios II Philadelphos (309 TCN – 246 TCN), là vị quốc vương thứ hai của Nhà Ptolemaios của Ai Cập cổ đại, trị vì từ 281 TCN đến 246 TCN Đồng tiền in hình đầu của Ptolemy II Philadelphus, cùng với hoàng hậu Arsinoe II

  16. Bảndịch LXX (La septante) :đâylàbảndịchtiếng Hi-lạpcủakinhCựuƯớc, đượcthựchiệntừ 285 đến 246 TC, bởimộtnhómngười Do Thái sang địnhcư ở Ai Cậpvàchuyêndùngtiếng Hi-lạp. VàđâylàquyễnKinhThánhcủatínđồCơ-đốchồithếkỷ 1.

  17. Codex Vaticanus Ma-thi-ơ Codex Alexandrinus Lu-ca

  18. nhàdòngThánh Catherine trênnúi Si-na-i Codex Sinaiticus

  19. Antiochos IV Epiphanes(sinh khoảng 215 TCN; mất 164 TCN) trị vì vương quốc Seleukos từ năm 175 TCN cho đến khi mất năm 164 TCN

  20. Thờikỳđộclập • (167-63 T.C.) Cũnggọi là thờikỳMacchabées,hoặcAsmonéens,hoặcHasmonéens Mattathias,thầytếlễ Ôngcó 5 con traianhhùngvàthiệnchiến, là Giu-đa, Giô-na-than, Si-môn, Giăngvà Ê-lê-a-sa. Mattathias qua đờinăm 166 T.C). ChàngchiếmlạiđượcthànhGiê-ru-sa-lem (năm 165 T.C.), tẩysạchĐềnthờvàlạidângnóchoĐứcChúaTrời. GiăngHycranos (135-106 T.C.), con traiGiô-na-than

  21. Limit of the territory under Judas Maccabeus

  22. Hanukka trong tiếng Do Thái có nghĩa là "dâng tặng", đánh dấu ngày người dân Do Thái giành lại Jerusalem và Ngôi đền thiêng từ tay vương quốc Seleukos vào năm 168 trước CN. Lễ hội bắt đầu vào ngày thứ 25 của tháng Kislev, vốn có thể rơi vào bất kỳ lúc nào giữa tháng 11 đến cuối tháng 12. Hanukkah còn có tên gọi là Lễ hội Ánh sáng.

  23. Thờikỳlệthuộcđếquốc La-mã • (từ 63 T.C., đếnthờiĐấng Christ) Pompey, còn gọi là Pompey Vĩ đại hay Pompey thành viên Tam Hùng (106-48 TCN) là một nhà lãnh đạo quân sự, chính trị lỗi lạc của Cộng hòa La Mã Pompey

  24. Hê-rốtAntibangười Y-đu-mê NhàHê-rốt Hê-rốtĐạiĐế(37-3 T.C.) Hê-rốtAntiba Hê-rốtAc-ríp-ba I Hê-rốtAc-ríp-ba II

  25. NhàHê-rốtlà mộttriềuvuagốc ở xứ Ê-đôm, dướiquyềnđôhộcủangườiLa-mã, họđãđượccaitrịxứGiu-đêtrước khi Ðấng Christ xuấthiệnítlâu. Hê-rốtđạivương(37-3 T.C.) đãđoạtđượcvàgiữlấyngôibởinhữnghànhđộngtànbạokhôntảxiết, thậmchíôngđãgiếtcảvợvàhai con trai. Ông là ngườihungác, quỉquyệtvàvôtình. Chínhôngđãgiếtnhững con trẻ ở Bết-lê-hem vìtoanhạsátÐấng Christ. Chừng 33 nămsau, con traiông, là Hê-rốtAntipas, giếtGiăngBáp-tít(Mác 6:14-29), vàchếnhạoÐấng Christ (Lu-ca 23:7-12). 14 nămsaunữa, cháunộiông, là Hê-rốtAc-ríp-ba I giếtSứđồ Gia-cơ(Công-vụcácSứ-đồ 12:1-12). 16 nămnữa, chắtnộiông, là vuaHê-rốtAc-ríp-ba II, đãxétxửPhao-lô(Công-vụcácSứ-đồ 25:13 đến 26:32).

  26. Hê-rốtĐạiĐế(37-3 T.C.) ThànhSê-sa-rêlàthànhcủaHê-rốt (Công vụ các sứ đồ 12:19,23 ; 25:1-4, 6-13)

  27. Sê-sa-rê

  28. Sê-sa-rê

  29. ĐềnthờcủaHê-rốt

  30. Zerubbabel’s Temple Seleucid Addition Hasmonean Expansion ĐềnthờcủaHê-rốt

  31. Đế quốc La-mã

  32. Rome at Jesus’ Birth Rô-ma khi sinh Chúa Giêsu

  33. Judea at Jesus’ Birth

More Related