1 / 16

HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG. Tiết: Tuần:. HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG. Lí Bạch. I.TIỂU DẪN: 1 Tác giả: Lí Bạch (701- 762), tự Thái Bạch. Là nhà thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc – tiên thơ. Quê Cam Túc, lớn lên ở Tứ Xuyên.

kim-sparks
Download Presentation

HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRƯỜNG PTTH QUANG TRUNG Tiết: Tuần: HOÀNG HẠC LÂU TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG Lí Bạch

  2. I.TIỂU DẪN: • 1 Tác giả: • Lí Bạch (701- 762), tự Thái Bạch. Là nhà thơ lãng mạn vĩ đại của Trung Quốc – tiên thơ. • Quê Cam Túc, lớn lên ở Tứ Xuyên. • Tính tình hào phóng, thích giao lưu bạn bè, du ngoạn phong cảnh. • Ước mơ, hoài bão cống hiến  làm quan ở viện Hàn Lâm  nhận ra triều đình mục nát, thất vọng, từ quan. • Để lại hơn 1000 bài thơ. • Đề tài: thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn • Âm hưởng chủ đạo: • Giai đoạn đầu: tiếng nói yêu đời, lạc quan, hào phóng sáng tạo mới mẻ, táo bạo trong việc xây dựng hình ảnh, tứ thơ, sử dụng ngôn từ, thể thơ. • Giai đoạn sau: giọng thơ u uất, bi phẫn.

  3. 2. Mạnh Hạo Nhiên (689-740): • Nhà thơ nổi tiếng Trung Quốc thời Đường, thuộc thế hệ đàn anh của Lý Bạch. • Nhưng họ là đôi bạn văn chương thân thiết..

  4. Hoàng Hạc lâu: Một thắng cảnh nổi tiếng của Trung Quốc nằm trên mỏm Hoàng Hạc Cơ, núi Hoàng Hạc,bên sông Trường Giang, nay thuộc Vũ Hán, Hồ Bắc

  5. 3. Hoàn cảnh sáng tác: • Tiễn Mạnh Hạo Nhiên vào năm 728 • 4. Đề tài:Tiễn biệt: • Phổ biến trong thơ Đường và thơ Lý Bạch (105 bài). • Bài thơ được xem là tác phẩm tiêu biểu, hay nhất về đề tài này.

  6. II.ĐỌC HIỂU: 1 .Câu 1: - Cố nhân: nhấn mạnh tình bạn sâu sắc, bạn từ thời vong niên + sự ngưỡng mộ, kính nể của nhà thơ. - Từ: từ biệt, từ giã - Tây gợi lên không gian: phía tây lầu Hoàng Hạc: nơi thoát tục đưa tiễn bạn trở về cuộc đời trần tục. - Hoàng hạc lâu: gắn với truyền thuyết  Không khí đưa tiễn đặc biệt thiêng liêng.  Giới thiệu quan hệ, tình cảm gắn bó sâu sắc giữa nhà thơ và Mạnh Hạo Nhiên trong buổi chia ly.

  7. 2. Câu 2: • Tam nguyệtThời gian: giữa tháng ba • Yên hoa: mùa hoa khói  cảm xúc ngậm ngùi, lãng mạn, không gian huyền ảo đặc trưng của Thơ Đường. • Dương Châu: chốn phồn hoa đô hội nổi tiếng nhất vùng Giang Nam - nơi Mạnh Hạo Nhiên sẽ đến. • Hai câu đầu cho thấy không gian và thời gian của buổi tiễn đưa, làm nền cho tứ thơ bay bổng ở hai câu sau.

  8. 3.Câu 3: C« phµm viÔm ¶nh bÝch kh«ng tËn

  9. 3. Câu 3: - Cô phàm: cánh buồm lẻ loi, cô độc.  MHN ra đi một mình trong cô đơn.  Nỗi lòng cô đơn của nhà thơ khi xa bạn. - Viễn ảnh: xa - Bích: màu xanh biếc, gợi nỗi buồn, lưu luyến trong buổi chia ly. - Bích không tận: mất hút vào hư không xanh biếc. Cánh buồm nhỏ bé đơn chiếc xa khuất dần trên dòng Trường Giang xanh biếc bao la bất tận.  Gợi ấn tượng sâu sắc về cảm giác xa vắng, chia lìa, hụt hẫng, nỗi thương nhớ vô hạn, mênh mang của Lí Bạch đối với bạn.

  10. 4. Câu 4: • Duy kiến: chỉ thấy, duy nhất  hướng tập trung của nhà thơ. • Trường Giang thiên tế lưu: dòng sông Trường Giang cuồn cuộn chảy lên trời mang cả người bạn nhớ thương >< còn lại nhà thơ cô đơn trên lầu Hoàng Hạc trông theo.  Miêu tả + trữ tình: tình hòa trong cảnh, cảnh toát lên tình.  Tình cảm chân thành, lắng đọng, tha thiết, sâu sắc

  11. 5. Nghệ thuật: - Thể thơ: thất ngôn tuyệt cú. - Hình ảnh: được xây dựng bằng vài nét chấm phá - Ngôn ngữ: tinh luyện (tự nhiên, hàm súc, ý tại ngôn ngoại) - Biên pháp dùng có tả không (ngược lại): Dùng cái hiện hữu của bầu trời + dòng sông làm nổi bật cái mất hút của bóng buồm  nổi bật sự hiện hữu của người đưa tiễn. - Đối lập của hai mặt cụ thể: dùng động tả tĩnh (bóng buồm khuất màu xanh không cùng: bóng buồm chuyển gần  xa  xa xa  chìm khuất). - Tự sự + miêu tả + biểu cảm  tình hòa vào trong cảnh

  12. III. TỔNG KẾT: 1.NỘI DUNG: Baøi thô theå hieän tình baïn saâu saéc, chaân thaønh cuûa hai nhaø thô lôùn thôøi Thònh Ñöôøng. Thôøi ñaïi naøo tình baïn cuõng raát ñaùng traân troïng. 2.NGHỆ THUẬT: - Thể thơ: thất ngôn tuyệt cú. - Hình ảnh: gợi cảm, được xây dựng bằng vài nét chấm phá - Ngôn ngữ: tinh luyện (tự nhiên, hàm súc, ý tại ngôn ngoại)

  13. - Biên pháp dùng có tả không (ngược lại): Dùng cái hiện hữu của bầu trời + dòng sông làm nổi bật cái mất hút của bóng buồm  nổi bật sự hiện hữu của người đưa tiễn. - Đối lập của hai mặt cụ thể: dùng động tả tĩnh (bóng buồm khuất màu xanh không cùng: bóng buồm chuyển gần  xa  xa xa  chìm khuất). - Tự sự + miêu tả + biểu cảm  tình hòa vào trong cảnh

  14. KẾT THÚC

More Related