1 / 24

Đại học Đà Lạt Khoa Môi Trường

Đại học Đà Lạt Khoa Môi Trường. Quản Lý Chất Thải Rắn. Tái Chế Rác Thải. Chủ đề. Nội Dung. I Thực trạng về rác thải ở Việt Nam II Tác hại của rác thải III Các phương pháp xử lí và tái chế rác thải. I/ Thực trạng vấn đề rác thải ở Việt Nam. Rác thải đang là một vấn đề nan giải của xã hội

Download Presentation

Đại học Đà Lạt Khoa Môi Trường

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Đại học Đà Lạt Khoa Môi Trường Quản Lý Chất Thải Rắn Tái Chế Rác Thải Chủ đề

  2. Nội Dung IThực trạng về rác thải ở Việt Nam IITác hại của rác thải IIICác phương pháp xử lí và tái chế rác thải

  3. I/ Thực trạng vấn đề rác thải ở Việt Nam Rác thải đang là một vấn đề nan giải của xã hội Ở Việt Nam, thực tế việc quản lý và xử lý rác thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ, cố gắng nhưng chưa ngang tầm với nhu cầu đòi hỏi. Hiện nay, ở khu vực đô thị mới chỉ thu gom đưa đến bãi chôn lấp tập trung đạt khoảng 60-65%,còn lại rác thải xuống ao hồ, sông ngòi, bên đường. Còn ở khu vực nông thôn, rác thải hầu như không được thu gom, những điểm vứt rác tràn ngập khắp nơi Tỉ lệ thu gom rác thải ở Việt Nam đạt khoảng 31%

  4. Sinh hoạt Dịch vụ Công nghiệp Y tế Xây dựng Phế thải xây dựng Gia đình Cơ sở dịch vụ Khu vực công cộng Chất thải công nghiệp Rác thải y tế Rác thải Hằng ngày, con người thải ra rất nhiều loại rác thải, ta có thể phân ra như sau:

  5. Kg Việt Nam Anh Hoa kì Trung bình 1 người Việt Nam thải ra khoảng 200kg rác thải một năm

  6. 20% 10% 80% 90% Nhưng tỉ lệ rác thải không được xử lí và tái sử dụng ở Việt Nam chiếm lượng lớn TP.HCM Hà Nội

  7. Hà Nội Chỉ có thành phố lớn của Việt Nam có được công nghệ xử lí rác thải tiên tiến. Tuy vậy, tỉ lệ được xử lí vẫn rất thấp. Đà Nẵng TP.HCM

  8. Đối với môi trường: Suy thoái môi trường sống, hệ sinh thái bị ô nhiễm ảnh hưởng đến lối sống văn hóa, vẻ mỹ quan của vùng Ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Gây thêm nhiều bệnh nguy hiểm Ảnh hưởng đến sinh hoạt của con người II/ Tác hại của rác thải

  9. Phương pháp truyền thống Phương pháp hiện đại III/ Cách giải quyết rác thải hiện nay Giải quyết rác thải

  10. Tập trung thành bãi rác Đốt Chôn lấp a) Truyền thống (Phổ biến ở Việt Nam) Phương pháp truyền thống

  11. Trên sông ngòi Trong công viên Trên đường phố Quanh nhà dân  Tập trung thành bãi rác Ngoài các bãi rác lớn ở xa khu dân cư, có quá nhiều bãi rác đã, đang tồn tại ở : Tất cả đều là rác thải nguy hiểm

  12. Công nghệ xử lý nhiệt phân rác đô thị Tái sử dụng rác hữu cơ, phân loại rác Phương pháp 3R Phương pháp yếm khí tùy nghi A.B.T Xử lý rác thải bằng công nghệ vi sinh b) Bằng công nghệ xử lí hiện đại(Phổ biến trên thế giới) Công nghệ xử lí tiên tiến

  13. % Quốc gia Hoa Kì Anh Áo Pháp Cannada Italia Tỉ lệ tái chế rác hữu cơ ở các nước như sau

  14. Nguyên liệu tái sinh Nguyên lí: Nước Nhiệt phân (500oC) Dầu nặng, nhẹ Rác thải Than tổng hợp Khí hidro Công nghệ xử lý nhiệt phân rác đô thị (công nghệ Entropic) Đánh giá: Là phương pháp tiên tiến trên thế giới trong bảo vệ môi trường. Nhưng pp này chỉ áp dụng được cho các khu công nghiệp, đông dân cư.

  15. Rác hữu cơ Phân loại Rác vô cơ Xử lý rác thải theo phương pháp 3R - Phương pháp thực hiện: Làm phân bón Làm nguyên liệu sản xuất Vật liệu xây dựng

  16. Các loại tái chế: Tái chế kim loại: Tái chế chai nhựa Tái chế rác hữu cơ Tái chế giấy:

  17. Phân loại • Ưu điểm: Tận dụng được các nguồn rác có thể tái chế, tiết kiệm chi phí xử lý • Khuyết điểm: Chỉ có thể thực hiện với chi phí đầu tư cao, có trình độ kĩ thuật nhất định, chỉ tập trung ở các thành phố

  18. Xử lí mùi hôi Ủ (28 ngày) Phương pháp yếm khí tùy nghi A.B.T Nguyên lý hoạt động: Phun chế phẩm sinh học Rác Hầm ủ Thành phần phi hữu cơ Phân loại rác Phân hữu cơ sinh học Mùn hữu cơ

  19. Sơ đồ công nghệ :

  20. Ưu điểm: +Không tốn đất chôn lấp chất thải rắn. + Không có nước rỉ rác và các khí độc hại, khí dễ gây cháy nổ sinh ra trong quá trình phân hủy hữu cơ do đó không gây ô nhiễm môi trường. + Không phân loại ban đầu, do đó không làm ảnh hưởng đến công nhân lao động trực tiếp. + Thiết bị đơn giản, chi phí đầu tư thấp. + Vận hành đơn giản, chi phí vận hành thường xuyên không cao. • Nhược điểm: Chỉ tập trung ở các khu dân cư đông đúc, khu công nghiệp…

  21. Phân loại Nghiền nhỏ, trộn với VSV Lên men VSV Đem ủ Xử lý rác thải bằng công nghệ vi sinh Sơ đồ quy trình: Rác thải sinh hoạt Rác hữu cơ Khí sinh học và phân vi sinh

  22. Ưu điểm: Tiết kiệm được chi phí xử lí rác thải, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Khắc phục được tình trạng ô nhiễm không khí và nước do rác thải để lại, tạo nguồn năng lượng, xử lí sự tồn đọng ở các bãi rác. • Khuyết điểm: Vẫn chưa được phổ biến rộng rãi, chỉ tập trung tái chế rác hữu cơ.

  23. Kết luận: • Rác thải và tái chế rác thải là 1 trong những vấn đề cấp bách đối với nước ta hiên nay. • Có nhiều phương pháp xử lí rác thải, mỗi phương pháp đều có mặt tích cực và hạn chế của nó. • Tùy điều kiện và hoàn cảnh cụ thể, ta có thể áp dụng những phương pháp khác nhau, hoặc sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp. • Sử dụng hiệu quả các công nghệ xử lí rác thải còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm trình độ khoa học kĩ thuật, trình độ quản lí, hơn hết là ý thức của mỗi người.

  24. CẢM ƠN CÔ ĐÃ THEO DÕI CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT

More Related