1 / 72

TRAINING

TRAINING. NỘI DUNG Điểm nhấn để bán hàng Đặc điểm chính Các đặc điểm quản lý mạng không dây Kế hoạch và thiết kế Phương thức phát triển Phương thức bảo trì Hỏi đáp Câu hỏi. Điểm nhấn bán hàng Neutron Series. 1. Tự động tìm & định vị AP

Download Presentation

TRAINING

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TRAINING

  2. NỘI DUNG • Điểm nhấn để bán hàng • Đặc điểm chính • Các đặc điểm quản lý mạng không dây • Kế hoạch và thiết kế • Phương thức phát triển • Phương thức bảo trì • Hỏi đáp • Câu hỏi

  3. Điểm nhấn bán hàng Neutron Series 1. Tự động tìm & định vị AP (tích hợp sẵn cập nhật Firmware và chẩn đoán thông minh) 2. Giám sát mạng có dây và không dây (Trạng thái, thống kê lưu lượng & cách sử dụng, và hỗ trợ) 3. Quản lý mạng không dây (Nhóm, cài đặt AP RF, điều hướng băng tần, định dạng lưu lượng, chuyển giao nhanh, chuyển vùng nhanh, mạng khách, bảo mật mạng không dây) 4. Mạng dạng lưới (có sớm)

  4. EnGenius Wireless Management Switch Series

  5. Điểmhỗtrợtruycậpmạngkhôngdây EnGenius EWS Wireless Management Switch hỗ trợ 1 tổ hợp các điểm truy cập EnGenius Dual-Band cho phép khách hàng lựa chọn điểm truy cập phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình, ở trong nhà hoặc ở ngoài trời, và thậm chí kết hợp các kiểu truy cập để cung cấp phạm vi phủ sóng mạng tốt nhất, cũng như nâng cấp cho các kiểu truy cập sau này khi công nghệ phát triển hơn.

  6. Đặc điểm chính • Chi phí thấp • Tích hợp chức năng AP Controller và L2 PoE trên 1 nền tảng vững chắc. Giảm thiểu toàn bộ chi phí vận hành bằng cách đơn giản hóa hệ thống mạng, vận hành và quản lý mạng không dây. Không cần bản quyền. • Dễ dàng sử dụng và quản lý • Quản lý tập trung, cài đặt nhanh, dễ cấu hình, dễ sử dụng, GUI, không cần chuyên gia IT cài đặt. • Có khả năng mở rộng cấu trúc mạng không dây/ mạng có dây. • Quản lý lên tới 50 Wireless APs mỗi switch, EWS cũng đóng vai trò của 1 switch L2 PoE đầy đủ. • Tính bảo mật có dây/ không dây cao • Xác thực 02.1X Danh sách kiểm soát truy cập Quản lý chứng chỉ SSL • One click troubleshooting and management • Chẩn đoán thông minh APs • Cập nhật Bulk firmware

  7. Danh sách đặc điểm quản lý mạng không dây Neutron Quảnlýmạngkhôngdây Cấuhìnhmạngkhôngdây        - Quảnlýlêntới 20 điểmtruycập        - Tựđộngtìmkiếmvàđịnhvị AP        - AP tựđộngđượcgán IP      - Quảnlýnhóm AP - KhởiđộnglạiAptừxa        - Đổitên AP         - Càiđặt AP Radio        - Điềutiếtbăngtần        - Traffic Shaping        - Sốlượngkếtnốitốiđa/AP        - Fast Handover        - Fast Roaming        - Guest Network        - Mesh Network (Phase 2)        - Bảomậtkhôngdây(WEP, WPA / WPA2 Enterprise, WPA-PSK / WPA2- PSK)        - VLANs for Access Point - Multiple SSID

  8. Danh sách đặc điểm quản lý mạng không dây Neutron Bảomậtmạngkhôngdây Giámsátmạngkhôngdây Quảnlý        - Giámsáttrạngthái AP        - Giámsátngườisửdụngmạngkhôngdây        - Dung lượngmạngkhôngdây        - Cóthểnhìnđượccấutrúcliênkết        - Floor Plan View        - Map View - Thôngđiệpkiểmsoátbảomật .       - Chứngchỉ SSL        - Local MAC Address Database        - Remote MAC Address Database (RADIUS)        - Unified Configuration Import/Export        - Chẩnđoánthông minh        - Cậpnhật firmware

  9. CÁC ỨNG DỤNG THỰC TẾ

  10. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch GIÁM SÁT CÁC THIẾT BỊ NGOÀI TRỜI

  11. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP MÔ HÌNH WIFI CHO NHÀ HÀNG – KHÁCH SẠN Nhà nhiều tầng với các phòng cạnh nhau

  12. LẬP PHƯƠNG ÁN & THIẾT KẾ

  13. Phương án với EWS Lậpphươngánvới EWS đơngiảnbằngcáchsửdụngphươngthứcgiámsáttrựcquan. Vớikhảnăngkếthợpcấutrúcliênkếtvới “floor view”, EWS làmgiatăngviệcsửdụngbiểuđồđểđịnhvịđiểmtruycập.

  14. Quản lý Aps với Ease: Quản lý cluster Cluster B Cluster A - Hệ thống có thể nhóm nhiều cài đặt mạng không dây thành 1 nhóm để người dùng có thể chỉ cần gán nhóm cài đặt cho 1 AP cụ thể khi tìm kiếm. - Việc này sẽ tiết kiệm thời gian thay vì làm các bước cấu hình dài dòng lặp đi lặp lại khi cài đặt & cho phép triển khai nhanh.

  15. Lập phương án với EWS Web Interfaces Sửdụng“floor view”, bảnvẽcóthểđượcđưavào & chophépđịnhvịvịtrícácđiểmtruycập.

  16. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS320AP EWS320AP EWS320AP Lập phương án với EWS- Phương thức Cluster Indoor Cluster Mode Indoor Individual Mode

  17. Lập phương án với EWS - DùngMap View (google map) làmgiảmđicácứngdựngngoàitrời. - Điểmtruycậpcóthểđịnhvịvịtrí. - VịtrímặcđịnhcủabảnđồlàĐàichođếnkhi EWS cóthểtìmcổngvào internet đểcàiđặtvịtríthựccủanó.

  18. Lập phương án với EWS- Phương thức Cluster EWS có thể được triển khai ở chế độ cluster và chế độ riêng như sau: EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Cluster Mode Outdoor Individual Mode Outdoor Individual Mode Outdoor Individual Mode Outdoor Individual Mode Outdoor Individual Mode Outdoor Individual Mode

  19. Phươngthức Power Budget Càiđặt ban đầudùngPower Budget đểtínhtoánsốlượngđiểmtruycậpmàliênkếtvới switch quảnlýmạngkhôngdây.

  20. EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP Mởrộngsốlượngđiểmtruycậpcho switch EWS Mởrộngđiểmtruycậpnhiềulớpvẫncóthểquảnlýđượcvới switch quảnlýmạngkhôngdây EWS. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FP / EWS7928FP EGS7228P / EGS5212FPPoE+ Layer 2 Switch AP EGS5110P / EGS2110P / EGS2108PPoE Smart Switch AP AP AP AP AP Power + Data Connection Data Connection AP

  21. EWS320AP EWS320AP EWS320AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP Mởrộngsốlượngđiểmtruycậpchoswtich EWS Triểnkhaimạngnàyquảnlýlêntới 170 AP. Lưu ý rằngcác switch EWS quảnlý AP dựatrêncơsở“1st come 1st serve”.  AP thứ 171 cắmvàocuốicùngsẽkhôngthểquảnlý/ giámsátđược. EGS7952FP / EGS7228P 50 EWS7928P EWS7952FP 50 50 EWS5912FP 20 EGS7228P / EGS5212FPPoE+ Layer 2 Switch EGS5110P / EGS2110P / EGS2108PPoE Smart Switch Power + Data Connection Data Connection

  22. Fast Handover Trạng thái của bất kì người dùng mạng không dây nào – 1 khi liên kết với AP đầu tiên, nó sẽ bị kẹt lại trừ phi nó tự không kết nối. Mức độ RSSI có thể được cài đặt để tạo điều kiện thuận lợi cho người dùng chuyển giao sang AP liền kề với tín hiệu tốt hơn. Đặc điểm này có thể hỗ trợ việc duy trì chất lượng tín hiệu có sẵn tốt nhất qua nhiều AP trong mạng không dây. RSSI: <(-70dBm) RSSI: -60dBm

  23. Khảosátđịađiểm – Trongnhà - PhầnmềmInSSider Bước 1: Dùng InSSider khảo sát xung quanh để kiểm tra xem những kênh nào được dùng trước khi thực hiện trước khi tiến hành fast handover hoặc bất cứ sự thực hiện POC nào. Lưu ý: Nếusóng 2.4GHz đượccàitựđộng, nósẽquéttheothứtự 1,6,11 với 5GHz.

  24. Khảosátđịađiểmcho Fast Handover Bước 1: - Càiđặt 1 AP ở RSSI -70dBm. Bắtđầuđitừ AP. - DùngInSSiderđểquétvùngphủsóngcủa AP -70 dBmeg. -75dBm AP1 AP1 -75dbm RSSI set at: -70dBm

  25. Khảosátđịađiểmcho Fast Handover Bước 2: Càiđặtđiểmtruycậpthứ 2 đểxácđịnhvùngphủsóngcho AP thứ 2 vớisựchồnglênnhautrongcàiđặt Fast Handover. AP1 -75dbm AP1 AP2 AP2 -75dbm RSSI: -70dBm RSSI: -70dBm

  26. Khảosátđịađiểmcho Fast Handover Bước 3: Dùng 1 thiếtbịcầmtay, di chuyểntừ AP 1 đến AP2, kiểmtrađườngmạngvà video sẽđưara 1 sựchuyểnđổiổnđịnh, khôngbị lag. AP1 -60dbm AP1 -75dbm AP1 AP2 AP2 -60dbm AP2 -75dbm RSSI: -70dBm RSSI: -70dBm RSSI:-70dBm Zone

  27. Fast Roaming Với Fast Roaming , cần một phương pháp xác thực đầy đủ để thiết lập kết nốt client ban đầu , sau đó kỹ thuật fast roaming có thể được sử dụng khi chuyển vùng giữa các AP để giảm sự chậm trễ quá trình tái kết nối (by distributing and caching PMKSA on neighbor APs). Đáp ứng được với Voice IP

  28. Fast Roaming Phương thức này cần một RADIUS Server để tạo thuận lợi cho xác thực. Chú ý: Fast Roaming chỉ hoạt động với mã hóa WPA-PSK và cao hơn.

  29. Mạng không dây mật độ cao Sử dụng EWS để kiểm soát AP trong khu vực có mật độ truy câọ cao như khán phòng với 320 chỗ ngồi bằng cách sử dụng điều tiết băng tần,hạn chế kết nối và lưu lượng. Phân phối tối đa 54 client cho 1 AP Tính Toán • Tổng băng thông: 20M • Số lượng AP: 6 • Băng thông cho mỗi AP: 3MB • Client cho mỗi AP: 54 • Client cho mỗi dải tần: 27

  30. Traffic Shaping Traffic shaping cho phép bạn giới hạn tốc độ upload and download tại cổng LAN của AP và tăng tốc độ phân bổ cho từng dải tần 2.4GHz 5GHz Upload Download

  31. Traffic Shaping Sử dụng Traffic shaping để kiểm soát băng thông của các điểm truy cập trong nhóm thậm chí phân phối băng thông Khuyến nghị : Bạn có thể muốn giới hạn tốc độ upload

  32. Traffic Shaping Tích hợp trong EWS là chức năng L2 : cố định băng thông cho các cổng riêng để đảm bảo mỗi cổng sử dụng cùng một băng thông

  33. Client Limit Setting Client limit to control the number of user connecting to the Access Point. NOTE: The more client you set each band, the lesser bandwidth is given to each client. For email, twitter, Facebook and Normal internet browsing is 256 kbps.

  34. KếtNốitốiđa Cho phép quản lý tốt hơn lưu lượng truy cập và tải của mỗi AP, nó rất quan trọng để phân bổ và phân phối băng thông EWS310AP Up to 60 clients **30 per band EWS320AP Up to 80 clients **40 per band

  35. Điềutiếtbăngtần Band steering điều tiết các thiết bị tương thích băng tần 5GHz bằng cách chỉ kết nối 5GHz và không kết nối 2.4GHz giúp để lại nhiều băng thông hơn cho các thiết bị chỉ hoạt động ở dải tần 2.4GHz

  36. Band Steering Using Band Steering to load balance the number of the wireless client connecting to the Access Point by identifying the 5Ghz user to automatically connect to the Access Point via 5Ghz and off loading the 2.4Ghz band. NOTE: In order for the Band steering to work, both radio have to be set with SAME SSID and encryption.

  37. Band Steering Bằng cách kiểm tra Active Client ở bảng dưới, bạn biết được client kết nối ở mỗi dải tần

  38. Giámsáttrạngthái AP Trong quá trình Lên kế hoạch EWS cung cấp giám sát trực quan chi tiết của các AP bằng cách phân tích các số liệu thống kê, bạn sẽ có thể hiểu được mô hình sử dụng và làm cân bằng tải. Bạn có thể chờ bổ sung AP để phục vụ cho giờ cao điểm. Meeting Room E seems to have high traffic Further detail analysis can be deduce from the number clients and the total throughput used

  39. Wireless Client Monitoring During POC testing monitoring usage of wireless client connecting to the EWS Access Point. This Client may be HOGGING the AP??

  40. Giám sát kết nối không dây Tốc độ thực của AP trong quá trình sử dụng.

  41. Triển Khai

  42. Easy Setup, Easy Management 3 bướcđơngiảnđểbắtđầu 1 2 3 Kết nối : Cắm EWS AP(s) vào EWS Switch. Chọn: Đăng nhập vào giao diện web, đánh dấu AP để quản lý từ danh sách “AP(s) Detected” và bấm vào nút “Add”. Gám IP: Chọn “DHCP” để gán IP tự động hoặc điền vào một loạt các địa chỉ IP sau đó nhấn “Apply”. Chú ý: Cập nhật firmware mới nhất cho Switch và AP

  43. Trước khi cấu hình User Friendly GUI Ở góc trên bên phải của giao diện đồ họa người dùng (GUI) là thanh tìm kiếm mà bạn có thể sử dụng để tìm và nhảy đến bất kỳ của Switch hoặc các tính năng quản lý điều khiển. Khi bạn gõ vào một từ, tất cả các kết quả có thể cho từ đó trong cửa sổ chuyển hướng sẽ xuất hiện. Nhấp chuột vào các kết quả từ danh sách thả xuống để mở tab đó quản lý. Sử dụng tabController/Switch ở góc bên trái để chuyển đổi giữa Wireless Controller hoặc chức năng Switch Layer 2. Bảng điều khiển ở góc trên bên phải của giao diện đồ họa cho thấy tình trạng hiện tại của AP được quản lý bới Switch

  44. Trước khi cấu hình EWS Switch có khả năng phát hiện các AP thông qua địa chỉ MAC Để định vị AP, click vào check box và thêm AP đó vào danh sách quản lý của EWS switch Hộp thoại IP Assignment bật ra để gán địa chỉ IP cho các AP được chọn DHCP server sẽ lcần thiết cho các IP tự động gán cho AP Địa chỉ IP tĩnh có thể được cấu hình để gán cho AP

  45. Trước khi cấu hình Trạng thái hiển thị của AP được quản lý bao gồm cả thiết bị Tên, địa chỉ MAC, địa chỉ IP, khóa, cuối Thời gian cập nhật, Cluster Group. Người dùng có thể hiển thị / ẩn các lĩnh vực, và cũng có thể sắp xếp danh sách thứ tự tăng dần / giảm dần. Bằng cách nhấp vào tên thiết bị hoặc Cluster Group, người dùng sẽ được chuyển đến trang thiết lập thiết bị liên quan. Ngoài ra hiện nay là một hộp tìm kiếm mà có thể được sử dụng để tìm kiếm các trạng thái, Tên, MAC, IP, Tag, Cluster của tất cả các thiết bị quản lý. Nhiều hơn tiết kiệm thời gian hơn duyệt toàn bộ danh sách từng người một.

  46. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch Giám sát các thiết bị ngoài trời – Phương án Cluster Cluster name: Guard house Cluster name: Office Building 1 Cluster name: Office Building 1

  47. EWS7928P / EWS5912FP / EWS7952FPPoE+ L2 Wireless Management Switch EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP EWS310AP Mô hình Wifi cho nhà hàng, khách sạn– phương án Cluster Tòa nhà nhiều tầng với Các phòng cạnh nhau 3rd Floor Cluster name: Floor 3 2nd Floor Cluster name: Floor 2 1st Floor Cluster name: Floor 1

  48. Tạo Cluster Trước khi cấu hình,thiết kế sẵn nên nhóm AP nào để có thể đầy cấu hình cho mỗi một CLUSTER. Thay đổi các cấu hình dựa trên khu vực, tầng, địa điểm tòa nhà giúp bạn duy trì tốt hơn và xác định vị trí các Cluster TênClusters dựatrênkhuvực, tầng, địađiểm, tòanhà Nhập chi tiết hơn trong mô tả của các Clusterđể giúp bạn phân biệt tốt hơn và quản lý chúng

  49. Ghi đè một Cluster Bạn có thể cần phải ghi đè lên một số thông số trong quá trình cấu hình trước hoặc trong quá trình bảo trì vì môi trường động. Thay đổi ghi đè trên mỗi AP có thể được thực hiện trên 2.4Ghz 5GHz, Channel HT Mode, Extension Channel, Channel, Transmit Power, Client Limit and Data Rate..

  50. Kiểm tra sự triển khai bằng Topology view Visualized Topology View Tất cả điểm truy cập được cấu hình và triển khai một lần, chúng ta nên đánh giá cấu hình mạng một lần nữa trong TOPOLOGY VIEW để đảm bảo độ chính xác

More Related