1 / 22

Chương 14: Tổ chức chương trình theo Hướng đối tượng

Chương 14: Tổ chức chương trình theo Hướng đối tượng. Nội dung chính. Nhắc lại về cấu trúc chương trình C++ Cách tổ chức các lớp trong chương trình Làm việc với Project trong các môi trường lập trình. :b. :c. :d. Nhắc lại về cấu trúc chương trình C++.

jarvis
Download Presentation

Chương 14: Tổ chức chương trình theo Hướng đối tượng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 14: Tổ chức chương trình theo Hướng đối tượng

  2. Nội dung chính • Nhắc lại về cấu trúc chương trình C++ • Cách tổ chức các lớp trong chương trình • Làm việc với Project trong các môi trường lập trình

  3. :b :c :d Nhắc lại về cấu trúc chương trình C++ • Phần chính của một chương trình C++ (theo kiểu HĐT nói chung) bao gồm 2 phần: • Tập các đối tượng • Tập các thông báo từ hàm main() đến các đối tượng và được truyền giữa các đối tượng m2 :a m1 main() m3 m4

  4. Nhắc lại về cấu trúc chương trình C++ • Vấn đề đặt ra: • Làm thế nào để xác định được các đối tượng/lớp? • Làm thế nào xác định mối quan hệ giữa chúng?

  5. Cách tổ chức các lớp trong chương trình • Quá trình tổ chức chương trình • Bước 1: xác định các yêu cầu về chức năng, dữ liệu và giao diện • Bước 2: xác định số lượng đối tượng và trách nhiệm xử lý của chúng • Bước 3: mô hình hóa các chức năng xử lý (tương tác giữa các đối tượng)

  6. Nguyên tắc xác định các đối tượng • Xác định đối tượng theo hướng dữ liệu • Xác định đối tượng theo hướng chức năng • Xác định đối tượng theo hướng người dùng/giao diện (khi có nhiều NSD khác nhau)

  7. Nguyên tắc xác định các đối tượng (tiếp) • Xác định đối tượng theo hướng dữ liệu: • Mỗi đối tượng dữ liệu nên giao cho một đối tượng chịu trách nhiệm • Hạn chế việc giao cho một đối tượng chịu trách nhiệm trên nhiều đối tượng dữ liệu, nhất là với các đối tượng dữ liệu tương đối độc lập

  8. Nguyên tắc xác định các đối tượng (tiếp) • Xác định đối tượng theo hướng chức năng • Mỗi đối tượng sẽ chịu trách nhiệm về một nhóm chức năng có liên quan • Hạn chế việc giao các chức năng không có hoặc ít liên quan cho chỉ một đối tượng

  9. Các mô hình hướng đối tượng • Giới thiệu về UML: • Viết tắt của Unified Modelling Language, Ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất, là sự hợp nhất của nhiều ngôn ngữ mô hình hóa HĐT như: Booch’93 (của Booch), OOSE (của Jacobson), OMT-2 (của Rumbaugh) • Năm 1995, phiên bản đầu tiên UML 0.9 của Booch và Rumbaugh • Năm 1997, UML 1.1 bản chuẩn hóa của Booch, Rumbaugh và Jacobson • Năm 2003, UML 2.0

  10. Các mô hình hướng đối tượng (tiếp) • Vai trò của UML • Cung cấp các ký hiệu, các mô hình biểu diễn các giai đoạn phát triển phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng • Các mô hình UML • Mô hình lớp (class diagram) • Mô hình tuần tự (sequence diagram) • Mô hình hoạt động (activity diagram) • Mô hình cộng tác (collaboration diagram) • …

  11. Class Diagram • Vai trò: • Biểu diễn các lớp và quan hệ tĩnh giữa các lớp • Quan hệ tĩnh bao gồm: • Kế thừa (inheritance) • Liên kết (association): • Liên kết một ngôi (tự liên kết) • Liên kết hai ngôi

  12. Class Diagram (tiếp) • Ký hiệu cho lớp Mức độ che dấu (visibility): “-”: private “+”: public “#”: protected Class name - Attributes + Operations()

  13. Class Diagram (tiếp) • Ký hiệu cho các quan hệ: kế thừa A B - Attributes - Attributes + Operations() + Operations() Lớp B kế thừa lớp A

  14. Class Diagram (tiếp) • Ký hiệu cho các quan hệ: liên kết 0..1 Tên l/k ▶ 0..* A A B - Attributes - Attributes - Attributes + Operations() + Operations() + Operations() 1 Tên l/k ▶ 1..* Tự liên kết Liên kết 2 ngôi

  15. Class Diagram (tiếp) • Lực lượng của liên kết: • Xác định số lượng các đối tượng tham gia vào liên kết • Ký hiệu: • Đúng 1: 1 • Không hoặc 1: 0,1 • Không hoặc nhiều hơn: 0..*

  16. Ví dụ về Class Diagram Person • Name • Dob + Person() + setName(newName) + getName() 1 leads ▶ 1..* Student StudentList • ID • School • ListOfStudents + Student() + setSchool(newSch) + getSchool() + StudentList() + AddStudent(newStd) + Remove() 0..* ◀contains 1

  17. Sequence Diagram • Vai trò: • Biểu diễn sự tương tác động giữa các đối tượng trong một chức năng xử lý • Nó biểu diễn các đối tượng tham gia, trình tự thời gian và nội dung trao đổi thông báo giữa các đối tượng khi thực hiện chức năng đó

  18. Sequence Diagram – ví dụ m:Menu list:ItemList Show() SelectAddItem() AskEnterItem() InputItem(s) AddItem(s)

  19. Sequence Diagram – Cấu tạo Tác nhân (actor): Là người sử dụng tham gia Tên tác nhân Object : Class Đối tượng (object): Đường chỉ thời gian sống (Life-line) :

  20. Sequence Diagram – Cấu tạo Thông báo (message): A Message() Return value Khoảng thời gian thi hành (execution occurrence):

  21. Ví dụ áp dụng • Xây dựng chương trình quản lý danh sách sinh viên, mỗi sinh viên gồm các thông tin: MSSV, Họ tên, Lớp học, Khóa. Chương trình gồm các chức năng: • Khởi tạo danh sách: tạo ra một danh sách rỗng • Bổ sung một sinh viên vào đầu/cuối danh sách • Loại bỏ một sinh viên ở đầu/cuối danh sách • Sắp xếp danh sách theo Họ tên

  22. Làm việc với Project

More Related