1 / 20

CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN

CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN. BS CHÂU QUỐC SỬ BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD. Chảy máu tiêu hoá trên ( CMTHT) là một cấp cứu nội - ngoại khoa Tiến bộ trong HSCC, nội soi chẩn đoán điều trị, thuốc hữu hiệu Tử vong còn cao 10% - 30%. I. ĐỊNH NGHIÃ.

ide
Download Presentation

CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN BS CHÂU QUỐC SỬ BỘ MÔN NGOẠI ĐHYD

  2. Chảy máu tiêu hoá trên ( CMTHT) là một cấp cứu nội - ngoại khoa • Tiến bộ trong HSCC, nội soi chẩn đoán điều trị, thuốc hữu hiệu • Tử vong còn cao 10% - 30%

  3. I. ĐỊNH NGHIÃ • CMTHT là chảy máu trong lòng ống tiêu hoá do tổn thương ở miệng, thực quản, dạ dày tá tràng ( chảy máu trên góc Treitz)

  4. II. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CHẢY MÁU TIÊU HOÁ TRÊN Đánh giá khối lượng máu mất: • Mất < 500ml : ít có triệu chứng toàn thân • Mất ≥ 20% khối lượng máu tuần hoàn : HAmax tụt đi ≥ 10 mmHg và Mạch nhanh thêm ≥ 20 l/ph • Mất ≥ 40% khối lượng tuần hoàn : sốc

  5. III.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG a/ Triệu chứng cơ năng: • Nôn máu • Tiêu phân đen • Triệu chứng mất máu cấp tính b/ Triệu chứng thực thế • Dấu chứng suy gan ( sao mạch, báng bụng, hôn mê gan) • Các dâú chứng tăng áp tĩnh mạch cửa: lách to, tuần hoàn bàng hệ, báng bụng • Đau thượng vị • Đặt sonde mũi - dạ dày + khám trực tràng

  6. IV. CẬN LÂM SÀNG A- Các xét nghiệm máu: • Xét nghiệm thường qui • Xét nghiệm chuyên biệt: suy tế bào gan, rối loạn đông máu B- Nội soi tiêu hóa

  7. IV. CẬN LÂM SÀNG C- Các xét nghiệm khác: • Ít dùng: Chụp thực quản - dạ dày cản quang • Chụp động mạch chọn lọc vùng tạng

  8. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ A- Nguyên nhân: • Loét tá tràng • Viêm dạ dày cấp • Lóet dạ dày – K dạ dày • Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • Viêm thực quản • Hội chứng Mallory – Weiss • Ít gặp: - Dò động mạch chủ - tá tràng - Chảy máu đường mật

  9. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ B- Điều trị: 1. Loét dạ dày tá tràng: • Điều trị nội : thuốc • Điều trị qua nội soi dạ dày – tá tràng : chích cầm máu, laser, đốt điện, xịt keo, hay kẹp clip các mạch máu • Phẩu thuật: Chỉ định: chảy máu cấp và điều trị nội soi thất bại hoặc không có chỉ định Chảy máu đã tạm ngừng, rồi chảy lại

  10. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Chảy máu tiếp diễn trong 24g đầu, phải truyền tới 1500ml máu • Chảy máu dữ dội, cần can thiệp phẩu thuật ngay không trì hoãn • Nội dung phẩu thuật gồm: • Khâu cầm máu ổ loét, mở rộng môn vị, kèm cắt thần kinh X tại thân (phương pháp WEINBERG) • Cắt 2/3 dạ dày đoạn xa • Cắt thần kinh X tại thân + cắt môn vị lấy đi ổ loét chảy máu

  11. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • 2- Vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • 90% xơ gan bị dãn tĩnh mạch thực quản • 25 – 30% trong số này bị chảy máu • Tử vong 25% • 70% chảy máu tái phát

  12. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Phân độ dãn tĩnh mạch thực quản: • Độ I: Búi dãn tĩnh mạch thực quản xẹp, khi bơm hơi • Độ II: Búi dãn tĩnh mạch thực quản không xẹp, khi bơm hơi, không còn niêm mạc bình thường giữa các cột tĩnh mạch thực quản dãn • Độ III: Các cột tĩnh mạch thông thương với nhau, giữa chúng không còn niêm mạc, có thể có loét

  13. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ • Điều trị vỡ dãn tĩnh mạch thực quản • Nội khoa: các thuốc co mạch vasopressin, Octreotide ( Sandostatine) • Chèn bóng Seugstaken – Blakemore • Nội dung chích xơ • Mổ: cầu nối cửa – chủ, Sugiura • Đặt cầu nối cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh ( TIPS)

  14. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 3- Các tổn thương cấp tính của niêm mạc dạ dày: • Viêm dạ dày do Stress • Viêm dạ dày do dùng thuốc kháng viêm • Điều trị nội 4- Các vết rách tâm vị ( Mallory – Weiss) • Nội soi chích cầm máu, đốt điện, kẹp clip • Hiếm khi mổ

  15. V. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐIỀU TRỊ 5- K thực quản – dạ dày: phẩu thuật 6- Dãn tĩnh mạch dạ dày ( phình vị): nội soi điều trị 7- Các nguyên nhân ít gặp khác: • Từ thực quản: viêm thực quản trào ngược, Barret thực quản, loét thực quản do thuốc  điều trị nội • Dò động mạch chủ - tá tràng: phẩu thuật • Chảy máu đường ruột : phẩu thuật

  16. Sau chích cầm máu

  17. VI. KẾT LUẬN • Chảy máu tiêu hoá trên: Nặng – Tử vong cao • Hồi sức cấp cưú sớm và tốt  giảm tỉ lệ tử vong • Nội soi tiêu hoá giữ vai trò quan trọng, chỉ khi nào nội soi thất bại  phẩu thuật

More Related