1 / 15

Chăm sóc bà mẹ Kangaroo

Chăm sóc bà mẹ Kangaroo. Leanne Taylor RN/ RM/ IBCLC/ MCHN. Chăm sóc bà mẹ Kangaroo.

hua
Download Presentation

Chăm sóc bà mẹ Kangaroo

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chămsócbàmẹ Kangaroo Leanne Taylor RN/ RM/ IBCLC/ MCHN.

  2. Chămsócbàmẹ Kangaroo • Chăm sóc Kangaroo (KMC) là phương pháp da kề da lần đầu tiên được đề cập đến như một chăm sóc thường quy cho trẻ sơ sinh vào năm1984 tại Bệnh viện Trung ươngMaputo, thủ đô của Mozambique, Châu Phi. (Lincetto, Nazir & Cattaneo, 2000). • Phương pháp này sau đó được chấp nhận tại Nam Mỹ, Châu Âu và tiếp theo là Hoa Kỳ. • Năm 1993, theo khuyến cáo của WHO, KMC là phương pháp lý tưởngđể duy trì thân nhiệt của trẻ sơ sinh.

  3. Chăm sóc Kangaroo • Kangaroo và con của nó(Joey) có nguồn gốc từ Úc. Joey được sinh ra trong túi khi mẹ nó mang thai được 4 tuần. Vào giai đoạn này nó phát triển chưa hoàn chỉnh: chưa hình thành mắt và tai, chi rất ngắn và không có lông che phủ. Ở trong túi, nhiệt độ luôn ổn định và được bú mẹ cho đến gần 7 tháng tuổi. Nó rời khỏi túi một thời gian ngắn và bắt đầu hoạt động. • Sau 9 tháng, nó rời khỏi túi mẹ hẳn nhưng vẫn tiếp tục bú mẹ đến 18 tháng

  4. Kangaroo Úc 4 tuần 8 tuần 7 tháng

  5. Chămsóc kangaroo Theo khuyếncáocủaViệnNhi khoa Hoa Kỳ và WHO, KMC nênápdụng 1. Trongvòngvài phút sausanh, nơicóđiềukiện. 2. Thựchiệncàng lâu càng tốt. 3. Thựchiệnliêntục trong suốtthờigiannằm viện. 4. Ápdụngcho tất cả các trẻ sơ sinh đủthánghoặcthiếutháng. 5. Sanhngãâmđạohay mổsanh. 6. Đơnthaihoặcđathai. 7. Thựchiệnsuốt 24 giờvàtrong 7 ngày. (Bergman, Carney, Ludington-Hoe, 2010).

  6. Chăm sóc Kangaroo • Trẻsơ sinh nhẹcân (LBW) làmốiquantâmcủa y tếcộngđồngtrênphạm vi toànthếgiới, nhữngbệnhlý ở trẻnhẹcânlàgánh nặng vàgâyảnhhưởngđáng kể trong việc phát triểncủaquốcgia • KMC đượccôngnhậnlàphươngphápcầnthiếtchonhữngquốcgiađangpháttriểnđểcảithiệnchấtlượngsốngcủatrẻ sinh non trướcnhữngbệnhlýđedọamạngsống. • Hàngnăm, trên 5 triệutrẻ sinh non nhẹcânthoátkhỏitửvongnếunhưcósựchămsóctốtvàthíchhợp. ( Nirmala, Rekha & Washington, 2006).

  7. Lợiíchcủa KMC • Duy trì nhiệt độ cơ thể • Ổn định hô hấp và tuần hoàn • Giảm việc cung cấp oxy/ ít xảy ra cơn ngưng thở • Trẻ được tiếp xúc với mẹ và bú mẹ sớm

  8. Nhữnglợiíchkháccủa KMC • Giúp ổn định các chức năng cơ thể tốt hơn . • Giảm tiêu hao năng lượng • Tăng cân • Giúp trẻ dễ ngủ/ giấc ngủ tốt hơn • Trẻ ăn được nhiều hơn • Não phát triển nhanh và hoàn chỉnh hơn, giảm tình trạng xuất huyết não. • Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn • Ít đau

  9. Lợiíchđốivớimẹ • Gắnchặttìnhyêuthươnggiữamẹvà con • Giảmcảmgiácđaubuồnkhisanhmộttrẻnhẹcân/ cóthểthamgiavàoviệcchămsóctrẻ • GiatăngnồngđộProlactintrongmáu • Hiệntượngtiếtsữaxảyranhanhhơn • Lượngsữamẹnhiềuhơn • Thúcđẩyviệcchobúmẹsớmhơn • Kéodàithờigiannuôi con bằng sữamẹ • Giúpdễngủhơn

  10. Mẹ bệnh nặng Các trường hợp không thể làm KMC Các trẻ có bệnh lý, gây khó khăn cho việc chăm sóc Kangaroo thoát vị rốn Thoát vị màng não Gia đình không có người tham gia chăm sóc KMC

  11. An toàn trong chăm sóc kangaroo • Phảiđểdakềda, khôngquấntrẻ • Ngựctrẻápsátngựcmẹ • Mặtnghiêngmộtbênđểtănghiệuquảthôngkhí • Lưu ý mẹphảitỉnhtáovàkhôngbịbệnh • Đảmbảođứabéphảiđược an toàn

  12. Lợiíchchonhânviên y tế • Chăm sóc bà mẹ kangaroo là một chăm sóc an toàn • Không đòi hỏi phải có các dụng cụ hoặc trang bị đặc biệt • Không đòi hỏi phải có những kỹ năng chuyên môn đặc biệt • Giúp trẻ sơ sinh ổn định dần • Ít khi phải can thiệp • Giảm thời gian nằm viện • Giảm chi phí khi nằm viện

  13. Nghiên cứu ứng dụng • Theo khoahọcvềthầnkinh, việcchămsóc Kangaroo qua thựchiệndakềda, cảmgiác an toànchotrẻsơ sinh đượcthiếtlậpthông qua nãobộ. • Cảmgiác an toànngàycàngpháttriển. Qua phântíchnhững nghiên cứu ở động vật có vú cho thấy việcchăm sóc của cha mẹ sẽdẫn đến sựthay đổi hệ thống dẫn truyền thần kinh trong não. • Cảmgiáckhông an toànvềsựsốngcòndẫntruyềnđếnnãovàpháttriển. • Nhữngcảmxúcvàquanhệxãhộipháttriểncóthểlàmtrìhoãnviệcthíchnghivớimôitrường, điều này thể hiện ở tính nhạy cảm vàdẫnđếncác rối loạn tâm sinhlýsaunày • (Bergman, Carney, Ludington-Hoe, 2010; Nirmala, Rekha & Washington, 2006; ABA, 2007; Jain, 2008; Aylward, 2003).

  14. Bắt đầu từ đâu • Huấnluyệnchođộingũnhânviêncáclợiíchcủa KMC. • Vậnđộngcácnhânviên y tếcungcấpsựhỗtrợ, tạođiềukiệnvàhướngdẫncácbàmẹtrongchămsóc kangaroo. • Đẩymạnhviệcchămsóc kangaroo, chămsóctiềnsảnvàcácchămsócsứckhỏekháctrongcộngđồng • Cácnghiêncứuđangtiếptụcđượcthựchiện

  15. Tàiliệuthamkhảo • Australian Breastfeeding Association (2007). Breastfeeding a Premature Baby. Accessed Nov, 2011 from http//www.breastfeeding.asn.au/bfinfo/premature.html • Aylward, G.P. (2003). Cognitive function in preterm infants: no simple answers. JAMA, 289: 752-753. • Bergman, N., Carney, G., & Ludington-Hoe, S. (2010). Kangaroo Care for the Preterm Infant. ICAN: Infant, Child & Adolescent Nutrition, 2 (3). • Jain, L. (2008). School outcome in late preterm infants: a cause for concern. Journal of Paediatrics, 153: 5-6. • Nirmala,P., Rekha, S., & Washington, M. (2006). Kangaroo Mother Care: Effect and perception of mothers and health personnel. Journal of Neonatal Nursing, 12; 177-184

More Related