1 / 69

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE. 4.1.1. Khái niệm:. 4.1. Layer.

helki
Download Presentation

CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE

  2. 4.1.1. Khái niệm: 4.1. Layer. Lớp được gọi là các layer, tương tự như những tờ giấy bóng trong suốt đặt chồng lên nhau. Chúng ta có thể thay đổi vị trí các lớp này, xóa, gắn mặt nạ, chỉnh sửa từng lớp mà không ảnh hưởng đến các lớp còn lại và chúng ta cũng có thể gắn kết các lớp đó lại với nhau.

  3. Ví dụ:

  4. 4.1.2. Khái niệm Lớp nền Lớp dưới cùng của một hình ảnh thông thường gọi là background (hình nền).

  5. * Có thể chuyển đổi từ Lớp nền (background) sang Lớp (Layer). Thao tác thực hiện: - Nhấp hai lần vào lớp background đó. - Hiện hộp thoại chọn

  6. Để hiển thị hộp thoại Layer: Menu Window / Layer (phím tắt F7) Bảng hộp thoại Layer Vào Window, chọn Layer

  7. *Gộp các Layer Thực hiện:Nhấp chọn Menu Layer Vào Menu Layer Chọn gộp với 1 lớp ngay bên dưới

  8. Kí hiệu liên kết Layer gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp

  9. Merge down: gộp với một Layer ngay bên dưới • Merge Link: gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp • Merge Visible: gộp tất cả các lớp đang hiển thị thành một lớp • Flatten Image: làm phẳng lớp thành một lớp Background

  10. 1. 2. 3. 4. 5. 4.2. Hộp thoại Palette Layer. 1. Opacity: Độ trong suốt của Lớp 2. Fill: Độ trong suốt của các pixel màu 3. Lớp nền 4. Delete Layer: Xóa Layer 5.Create New Layer: Tạo Layer mới

  11. 6 8 7 9 10 6. Layer Set 7. Các Layer con bên trong thư mục 8. Các hiệu ứng tên Layer 9. Create new fill or adjustment Layer: tạo một lớp màu phủ hoặc một lớp hiệu chỉnh mới 10. Create a new set: Layer Set thư mục chứa các Layer

  12. 16 15 13 14 11 12 11. Add Layer Mask: Tạo mặt nạ lớp 12. Add Layer Style: tạo hiệu ứng cho hình ảnh chứa Layer đó 13. Ẩn, hiện Layer 14. Layer hiện hành 15. Các chế độ khóa lớp 16. Các chế độ hòa trộn

  13. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Normal: chuẩn, không hòa trộn • Dissolve: tạo hiệu ứng cọ vẽ khô • Darken: Kết quả nghiêng về màu tối, sắc độ đậm vẫn được bảo toàn, đậm hơn so với ảnh ban đầu. • Multiply: tạo màu sẫm hơn khi tô vẽ

  14. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Color Burn: tạo hiệu ứng chiếu sáng, thường nghiêng về sắc nâu đỏ • Linear Burn: tạo hiệu ứng chiếu sáng nhưng độ chuyển màu bớt gắt hơn • Lighten: tạo kết quả sáng hơn so với ảnh ban đầu và giảm độ đậm trên hình ảnh • Screen: cũng giống như Lighten

  15. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Color Dodge: Làm sáng màu nền, nghiêng về những màu rực rỡ . • Linear Dodge: Hiệu ứng gần giống Color Dodge nhưng độ sáng bớt gắt . • Overlay: Ở chế độ này thường nghiêng về sắc độ nóng và rực rỡ.

  16. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Soft Light: Hiệu ứng gần giống hiệu ứng Overlay nhưng độ tương phản bị giảm đi • Hard Light: Kết quả nghiêng về màu đậm • Vivid Light: tạo ảnh có độ trực rỡ làm tăng độ tương phản so với ảnh ban đầu • Linear Light: gần giống với hiệu ứng Vivid Light nhưng giảm độ tương phản.

  17. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Pin Light: tạo kết quả rực rỡ màu tuy nhiên có tăng thêm các cấp độ trung gian • Difference: kết quả tạo ra màu thứ ba khác với màu ban đầu • Exclusion: gần giống với hiệu ứng Difference nhưng giảm độ tương phản.

  18. Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu • Satuaration: kết hợp độ xám và sắc độ của màu hòa trộn với màu nền. • Color: Hòa trộn có bảo lưu độ sáng tối của màu nền với sắc độ và cường độ của màu nền hòa trộn. • Luminosity: thay thế tone màu của màu tô vẽ hoặc lớp

  19. 4.3. Layer Mask (Mặt nạ lớp) Công dụng: • Mặt nạ dùng để che tạm thời một phần của hình mà vẫn bảo toàn ảnh gốc • Mặt nạ chỉ có 2 màu: • + trắng(hiển thị) • + đen(che)

  20. Thực hiện: Cách 1: Bước 1: Chọn Layer muốn che mặt nạ Bước 2: Click biểu tượng (Add a Layer Mask) Bước 3: Sử dụng Gradient Tool hoặc Brush

  21. * Gradient Tool (phím tắt G) Công dụng: dùng để tô màu chuyển sắc • Thực hiện: • Chọn hiệu ứng trên thanh Option của Gradient • Kích điểm đầu và rê chuột đến điểm cuối bất kỳ + Linear Gradient: màu chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối theo đường thẳng. + Radial Gradient: tô chuyển theo hình đồng tâm. + Angle Gradient: tô chuyển theo góc xoay. + Reflected Gradient: tô chuyển theo có tính phản quang + Diamond Gradient: tô màu theo hình thoi

  22. Cách 2: Bước 1: Chọn Layer muốn che mặt nạ Bước 2: Vào Menu Layer / Layer Mask • Reveal all: mặt mạ trắng • Hide all: mặt nạ đen • Reveal selection: Hiển thị phần bên trong vùng chọn • Hide selection: Che phần bên trong vùng chọn Bước 3: Sử dụng Gradient Tool hoặc Brush

  23. * Các lệnh làm việc với Layer Mask: Xóa mặt nạ - Drag mặt nạ vào Delette Layer - Xuất hiện thông báo • Delete: xóa hẳn mặt nạ, đưa hình ảnh trở về trạng thái ban đầu • Apply: cập nhập mặt nạ vào Layer hiện hành • Cancel: hủy bỏ lệnh

  24. Kích chuột phải vào Layer Mask - Chọn Delete Layer Mask - Hoặc Disable Layer Mask * Lưu ý:khi làm việc với mặt nạ, phải bảo đảm rằng ta đang chọn lớp mặt nạ

  25. 4.4 Layer Style Tạo hiệu ứng cho hình ảnh được chứa trong Layer đó Thao tác thực hiện: cách mở Layer Style. - Kích biểu tượng ở góc dưới trái của palette Layer\ Chọn kiểu hiệu ứng - Nhấp hai lần vào Layer muốn tạo hiệu ứng • - Kích phải mouse lên Layer muốn tạo hiệu ứng\ Blending Options • - Menu Layer\ Layer Style\ Blending Options…

  26. 4.5.1. Drop shadow Hiệu ứng bóng đổ - Mode: các chế độ hòa trộn của hiệu ứng. • - Opacity: độ trong suốt của hiệu ứng. - Use Global Angle: ta chỉ cần thay đổi góc xoay của một hiệu ứng. • - Distance: khoảng cách của hiệu ứng đối với vật thể. • - Spread: độ thắt (căng) của bóng.

  27. - Size: độ lớn của bóng, bóng càng lớn thì càng nhòe và có độ chuyển mềm - Contour: kiểu viền của bóng - Noise: tạo nhiễu hạt

  28. 4.5.2. Inner shadow Tạo hiệu ứng bóng bên trong

  29. 4.5.3. Outer Glow Tạo hiệu ứng bóng quầng màu bên ngoài Blend Mode: Màu của quầng sáng Quầng sáng chuyển sắc

  30. Technique: Softer: dịu, lan tỏa Spread: độ căng của quầng sáng Size: độ lan tỏa của quầng sáng

  31. Contour: kiểu viền của quầng sáng Range: phạm vi lan tỏa Jitter: có hiệu quả với kiểu phát sáng màu Gradient

  32. 4.5.4. Inner Glow Tạo hiệu ứng bóng quầng màu bên trong

  33. 4.5.5. Bevel and Emboss Tạo hiệu ứng chạm nổi và vát cạnh. Style: • Technique: • Outer Bevel: hiệu ứng cạnh xiên bên ngoài • Inner Bevel: hiệu ứng cạnh xiên bên trong • Emboss: hiệu ứng chạm nổi • Pillow Emboss: hiệu ứng chạm nổi khắc xuống • Stroke Emboss: chạm nổi cho đường viền (phải kiểm vào hiệu ứng Stroke mới thấy được kiểu này) • Smooth: khối không trơn, nhẵn. • Chisel Hard: khối vát cạnh 1 chiều • Chisel Soft: khối vát cạnh hai chiều • Depth: độ sâu của khối • Direction: hướng của khối • Size: độ lớn của khối • Soften: độ mềm mại của khối bo tròn.

  34. Angle: hướng của khối Gloss Contour: kiểu bóng của khối Higlight: - Mode: các chế độ hòa trộn của highligh - Opacity: độ trong suốt của highlight

  35. 4.5.6. Satin Hiệu ứng tạo độ trơn láng, bóng nước

  36. 4.5.7. Color Overlay Hiệu ứng phủ một lớp màu lên đối tượng • Chọn màu để hòa trộn • Opacity: độ trong suốt của màu phủ.

  37. 4.5.8. Gradient Overlay Hiệu ứng phủ một lớp Gradient lên đối tượng Style: kiểu hòa trộn Linear: hòa trộn trực tiếp (thẳng) Radial: tỏa tròn Angle: tỏa tròn kiểu hình nón Reflected: phản chiếu Diamond: tỏa vuông như ánh kim cương Angle: góc xoay hướng tô Scale: co giãn vùng màu chuyển sắc.

  38. 4.5.9. Pattern Overlay Hiệu ứng phủ một lớp Pattern lên đối tượng Chọn mẫu Pattern Snap To Origin: đúng vật liệu gốc Scale: co giãn vật liệu

  39. 4.5.10. Stroke Hiệu ứng tạo viền cho đối tượng trên layer

  40. CHƯƠNG VI 6.1. Text (văn bản) Ta có thể dùng công cụ Text để tạo một nội dung văn bản, khi tạo chữ xong, bạn sẽ dùng những hiệu ứng trên chữ nhằm tạo ra nét viền, tạo độ nổi, gán kết cấu gradient... với nhiều hình thức đa dạng.

  41. 6.2. Horizontal Type Tool Công cụ tạo văn bản theo chiều ngang. Thao tác thực hiện: • Chọn công cụ Horizontal Type Tool • Xác lập một số định dạng trên thanh Options (Fonts, Size,…)  Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh, nhập văn bản. • Nội dung văn bản sẽ được đặt tại Layer mới

  42. 6.3. Vertical Type Tool Công cụ tạo văn bản theo chiều dọc. Thao tác thực hiện: • Chọn công cụ Type • Xác lập một số định dạng trên thanh Options (Fonts, Size,…)  Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh, nhập văn bản.

  43. Các chức năng trên thanh options Paragraph Palettes:

  44. Font: chọn kiểu Font Style: kiểu thường, đậm, nghiêng Size: kích cỡ chữ • Kerning: Khoảng cách giữa hai ký tự

  45. Leading: khoảng cách dòng • Tracking:Khoảng cách giữa các ký tự • Horizontally Scale: co giãn văn bản theo chiều ngang • Color: màu văn bản Faux bold: làm đậm văn Faux Italic: tạo văn bản nghiêng Vertically Scale: co giãn văn bản theo chiều dọc

  46. Left align text: canh trái văn bản. Center text: canh giữa văn bản. Right align text: canh phải văn bản.

  47. Justify last left: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối cùng canh trái. Justify last right: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối canh phải. Justify all: canh thẳng hàng hai bên bắt buộc, kể cả dòng cuối cùng. Justify last centered: canh thẳng hàng hai bên, trừ dòng cuối canh giữa.

  48. Lưu ý: Khi nhập văn bản (dạng Type) sẽ tự phát sinh một Layer riêng (Layer T). Riêng với các dạng Type mask thì chỉ là một vùng chọn trên Layer hiện hành. * Đổi Layer văn bản thành hình ảnh (Layer thường) Menu Layer\ Rasterize\ Type

  49. 6.4. Horizontal Type Mask Tool: Công cụ tạo văn bản theo chiều ngang dạng mặt nạ vùng chọn. Thao tác thực hiện: • Chọn công cụ Horizontal Type Mask Tool • Xác lập một số định dạng trên thanh Options (Fonts, Size,…)  Kích vào vị trí bất kỳ trên hình ảnh, nhập văn bản. • Nội dung văn bản chỉ là vùng chọn, bạn phải tạo Layer mới để chứa văn bản.

  50. 6.6. CÁC LOẠI CHỮ UỐN CONG Uốn cong tức là cho phép làm biến dạng theo đủ loại hình dạng, chẳng hạn hình cung hoặc hình gợn sóng.

More Related