1 / 11

Mạng Internet là gì?

Mạng Internet là gì?. Tuần 30 Tiết 59, 60 BÀI 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET. 1. Internet là gì?  Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

Download Presentation

Mạng Internet là gì?

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Mạng Internet là gì?

  2. Tuần 30 Tiết 59, 60BÀI 21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET 1. Internet là gì? Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.  Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa.  Có hàng trăm triệu người sử dụng Internet nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó.

  3. IAP: Internet Access Provider ISP:Internet Service Provider Kết nối Internet bằng cách nào? INTERNET Nhà cung cấp khả năng truy cập Internet IAP ISP ISP Máy chủ Máy chủ Máy chủ Nhà cung cấp dịch vụ Internet    Người dùng truy cập trực tiếp ISP Người dùng truy cập từ xa (điện thoại, thuê bao) Mạng người dùng công cộng

  4. 2. Kết nối Internet bằng cách nào? a. Sử dụng môđem qua đường điện thoại Để kết nối Internet sử dụng môđem qua đường điện thoại: • Máy tính cần được cài đặt môđem và kết nối qua đường điện thoại. • Người dùng cần kí hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được cấp quyền truy cập. • Cách kết nối này thuận tiện cho người dùng nhưng tốc độ đường truyền không cao.

  5. b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line) • Người dùng thuê một đường truyền riêng kết nối từ máy mình tới nhà cung cấp dịch vụ. • Cách kết nối này sử dụng cho các mạng LAN của các cơ quan, xí nghiệp… • Mọi yêu cầu truy cập Internet từ các máy trong mạng LAN được thực hiện thông qua máy ủy quyền (là máy tính được dùng để kết nối với nhà cung cấp dịch vụ Internet) c. Một số phương thức kết nối khác • Sử dụng đường truyền ADSL (đường thuê bao số bất đối xứng). • Sử dụng Wi-Fi trong công nghệ không dây. • Kết nối Internet qua đường truyền hình cáp.

  6. 3. Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? • Các máy tính trong mạng Internet hoạt động và trao đổi với nhau được là do chúng cùng sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. • Bộ giao thức truyền thông TCP/IP là tập hợp các quy định về khuôn dạng dữ liệu và phương thức truyền dữ liệu giữa các thiết bị trên mạng. • Bộ giao thức này cho phép hai thiết bị truyền thông trong mạng kết nối với nhau và trao đổi cá dòng dữ liệu (đã đóng gói) hoặc thông tin cần truyền. • Đảm bảo việc phân chia dữ liệu ở máy gửi thành các gói tin nhỏ hơn có khuôn dạng và kích thước xác định.

  7. a. Giao thức TCP/IP (Internet Protocol) Giao thức IP có các chức năng chính sau: • Định nghĩa cách đánh địa chỉ (gọi là địa chỉ IP) các thực thể để xác định dữ liệu truyền đến thực thể nào. • Định tuyến đường truyền cho phép gói tin truyền qua một số mạng trước khi đến đích. • Xác định khuôn dạng gói dữ liệu IP, thực hiện chia gói và hợp nhất các gói dữ liệu.

  8. b. Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) Giao thức TCP có các chức năng chính sau: • Xác định khuôn dạng gói dữ liệu TCP. • Giám sát và điều khiển lưu lượng dữ liệu qua mạng sao cho tối ưu. • Thực hiện đối thoại giữa máy gửi và máy nhận. • Thực hiện khôi phục thông tin gốc ban đầu từ các gói tin nhận được và hủy các gói dữ liệu trùng lặp. Chú ý: Thông tin truyền trên mạng được chia thành các gói nhỏ và truyền đi một cách độc lập.

  9. c. Địa chỉ IP • Phải có địa chỉ IP để phân biệt, tìm kiếm và truy cập. • Địa chỉ IP có 2 dạng biểu diễn: dạng số và dạng kí tự. Vd: Dạng số: 203.162.1.224 Dạng kí tự: www.nhandan.com.vn

  10. d. Tên miền (Domain Name) • Tên miền của một máy chủ gồm các chuỗi ký tự phân cách nhau bằng dấu chấm (.). • Khuôn dạng tên miền: xxx.xxx.xxx.xxx • Nhóm ký tự cuối cùng đại diện cho tên nước. • Nhóm kế tiếp đại diện cho loại cơ quan • Nhóm kế tiếp đại diện cho tên cơ quan • Nhóm đầu tiên đại diện cho tên máy tính

More Related